Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Phát Triển Thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Trảng Bom và giải pháp thực hiện (1) - Pdf 41

Header Page 1 of 166.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN TP.HCM – CHI NHÁNH
TRẢNG BOM VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

Ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1154010868

: Nguyễn Ngọc Bảo Trinh
Lớp: 11DQD05

TP. Hồ Chí Minh, 2015

Footer Page 1 of 166.


Header Page 2 of 166.



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM – chi
nhánh Trảng Bom, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2015
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Ngọc Bảo Trinh

Footer Page 3 of 166.


Header Page 4 of 166.

iii

LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng thành kính, con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ và
những người thân trong gia đình đã cùng nuôi dưỡng, dạy dỗ con khôn lớn và học
thành tài như ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô, đặc biệt là quý Thầy, Cô khoa Quản
trị kinh doanh, trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy và truyền
đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Hoàng Yến - người
thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ và dạy cho tôi những bài học quý báu
trong quá trình thực hiện đề tài này.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày… tháng … năm 2015

Footer Page 5 of 166.


Header Page 6 of 166.

v
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng ............................................................. 5
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng........................................................... 5

Footer Page 6 of 166.


Header Page 7 of 166.

vi

2.3. Vận dụng mô hình phân tích kinh tế nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom .................. 32
2.3.1. Xây dựng mô hình................................................................................ 32
2.3.2. Các bước phân tích mô hình ................................................................. 34
2.3.3. Kết quả phân tích mô hình ................................................................... 35
2.3.3.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ............................................. 35
2.3.3.2. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................. 37
2.3.4. Ý nghĩa thực tiễn của mô hình trong hoạt động tín dụng cá nhân tại
HDBank Trảng Bom ...................................................................................... 39
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI HDBANK TRẢNG BOM................. 41
3.1. Đánh giá các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng cá nhân của HDBank
Trảng Bom ............................................................................................................ 41
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng tại HDBank
Trảng Bom ........................................................................................................ 43
3.2.1. Định hướng và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển trong hoạt động tín dụng
cá nhân tại HDBank Trảng Bom .................................................................... 43
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank
Trảng Bom..................................................................................................... 44
3.2.2.1. Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự tin tưởng” ............................ 45
3.2.2.2. Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Phương tiện hữu hình” ............. 49
3.2.2.3. Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự đảm bảo” ............................ 51
3.2.3.4. Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự cảm thông” .......................... 53

TDNH

: Trung tâm Thông tin Tín dụng
: Tín dụng ngân hàng

KHCN
KHDN

: Khách hàng cá nhân
: Khách hàng doanh nghiệp

QHKH
QL&HTTD
DNCV
DSCV
NQH
SXKD

: Quan hệ khách hàng
: Quản lý và hỗ trợ tín dụng
: Dư nợ cho vay
: Doanh số cho vay
: Nợ quá hạn
: Sản xuất kinh doanh

Footer Page 8 of 166.


Header Page 9 of 166.



Header Page 11 of 166.

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự ra đời và tồn tại của các quan hệ tư hữu, gắn liền với phân công lao động
xã hội đã hình thành nên một phạm trù kinh tế và cũng là sản phẩm của nền kinh tế
hàng hóa, đó chính là tín dụng. Hoạt động tín dụng ngày càng giữ vai trò quan trọng
trong hệ thống tài chính, tín dụng là công cụ góp phần thực hiện phân bổ điều tiết,
sử dụng các nguồn lực của cải xã hội hiệu quả hơn, thúc đẩy quá trình tái sản xuất
mở rộng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Hoạt động tín dụng chiếm khoảng 80% doanh thu của các ngân hàng, do đó,
việc tăng trưởng tín dụng bền vững, an toàn và hiệu quả luôn là vấn đề được các
ngân hàng chú trọng, đặc biệt là trong giai đoạn mà Ngân hàng Nhà nước đang đẩy
mạnh tái cơ cấu hệ thống, nâng cao hiệu quả hoạt động của các định chế tài chính
như hiện nay. Điều này đồng nghĩa, các ngân hàng không chỉ tập trung vào số
lượng, mà còn cần phải quan tâm phát triển về cả chất lượng của tăng trưởng tín
dụng để vừa đảm bảo cho nền kinh tế vĩ mô, vừa an toàn cho hệ thống ngân hàng
phát triển.
Do trước đây, hoạt động tín dụng chỉ chú ý đến khách hàng doanh nghiệp mà
quên mất tiềm năng phát triển của nhóm khách hàng cá nhân nên không khai thác
được hết những lợi ích mà nhóm khách hàng này mang lại. Đặc biệt, khi nền kinh tế
Việt Nam đang từng bước phát triển và hội nhập sâu hơn thì sự ra đời của tín dụng
cá nhân chính là một sản phẩm thiết thực cho cả khách hàng lẫn hệ thống ngân
hàng. Tuy tỷ trọng tín dụng khách hàng cá nhân có thể chiếm tới 35% - 40% trong
cơ cấu tín dụng ngân hàng, nhưng thực tế cho thấy hoạt động tín dụng cá nhân trong
hệ thống ngân hàng ở Việt Nam nói chung và tại ngân hàng TMCP Phát triển
TP.HCM nói riêng vẫn chưa phát huy được hết tiềm năng có thể mang lại.

huyện Hàm Thuận Bắc – Tỉnh Bình Thuận”, Khóa luận tốt nghiệp,
Trường Đại Học Công nghệ TP.HCM.
- Văn Thị Ánh Nguộc (2010), “Phân tích và biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay dành cho khách hàng cá nhân tại NHTMCP Công
Thƣơng Việt Nam chi nhánh 3 TP.HCM”, Khóa luận tốt nghiệp, Trường
Đại học Công nghệ TP.HCM.
Những đề tài này đã có những đánh giá, nhìn nhận sâu sắc, giải quyết vấn đề
một cách khoa học và cấp thiết, các kiến nghị được đưa ra tập trung vào giải quyết
vấn đề một cách tích cực, góp phần đẩy mạnh hoạt động tín dụng khách hàng cá
nhân, gắn hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân đi đôi với việc nâng cao chất lượng
tín dụng. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu của các đề tài trên chỉ phân tích định tính
đối với chất lượng tín dụng ngân hàng chứ chưa định lượng được tác động của từng
yếu tố chất lượng đến hiệu quả tín dụng cá nhân của ngân hàng.
Trong đề tài này, tác giả đi sâu phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả chất lượng tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom, xây dựng mô hình phân
tích kinh tế để phân tích các nhân tố ảnh hưởng và từ đó đưa ra những giải pháp
thiết thực từ vận dụng mô hình nghiên cứu để tháo gỡ những tồn tại và khó khăn
của công tác tín dụng cá nhân trong bối cảnh và tình hình hoạt động mới của ngân
hàng. Việc vận dụng các mô hình phân tích kinh tế như mô hình phân tích nhân tố
khám phá EFA, mô hình phân tích hồi quy đa biến MRA để phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng còn rất ít và là đề tài hoàn toàn mới mẻ
đối với HDBank Trảng Bom. Do đó, đây cũng là một điểm mới của đề tài. Ngoài ra,
đề tài nghiên cứu được thực hiện trong bối cảnh “nóng” khi nhà nước đang đẩy
mạnh nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các định chế tài chính, tháo gỡ khó
khăn cho nền kinh tế nên đề tài nghiên cứu mang tính cần thiết cao.
3. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom.
 Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng ngân hàng, tín

5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
 Thu thập dữ liệu thứ cấp
- Sử dụng phương pháp kế thừa để thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu thứ
cấp đã được công bố ở các cơ quan lưu trữ, trên sách báo, tạp chí của ngành Ngân
hàng, sách, báo, thông tin trên Internet.
- Sử dụng thông tin đã được công bố qua các tài liệu của huyện, tỉnh, chi cục
thống kê, Tổng cục thống kê, Bộ tài chính…
- Nguồn số liệu công bố từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Các báo cáo, tài liệu công bố tại HDBank Hội sở, HDBank Trảng Bom.
 Thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp là số liệu điều tra về sự hài lòng của khách hàng đối với chất
lượng hoạt động tín dụng cá nhân của HDBank Trảng Bom thông qua bảng câu hỏi
được thiết kế sẵn. Số mẫu được lựa chọn ít nhất là 100 mẫu theo phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên.
5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Xử lý số liệu đã công bố: Dựa vào các số liệu đã được công bố, đối chiếu để ghi
chép, nghiên cứu tổng hợp, sau đó bổ sung những thông tin còn thiếu và sàng lọc, chọn
ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài.
- Xử lý số liệu điều tra: Toàn bộ số liệu điều tra được xử lý bằng máy tính theo
chương trình Microsoft Excel và chương trình SPSS.

Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.

4

5.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu
 Phương pháp thống kê mô tả

6. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân và các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Thực trạng về chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Phát triển TP.HCM – chi nhánh Trảng Bom.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Phát triển TP.HCM – chi nhánh Trảng Bom.

Footer Page 14 of 166.


5
Header Page 15 of 166.
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
Ngân hàng Thương mại thì “Ngân hàng Thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức,
cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác,
bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước”. Trong các hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại thì cho
vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Theo đó, tín dụng ngân hàng (TDNH) là giao dịch tài sản giữa ngân hàng (tổ
chức tín dụng) với bên đi vay (là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó
ngân hàng chuyển giao tài sản của mình cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn
gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.


 Thứ nhất: TDNH được cấp dưới hình thức tiền tệ nhằm đáp ứng các nhu cầu
khác nhau ngoài nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa, do đó, giá trị của món tín
dụng có thể không đồng nhất với giá trị mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh trong
từng giai đoạn phát triển kinh tế.
 Thứ hai: Có những trường hợp nhu cầu tín dụng gia tăng nhưng sản xuất và
lưu thông hàng hóa không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất
và lưu thông hàng hóa bị co hẹp nhưng nhu cầu về tín dụng có thể vẫn gia tăng để
chống lại tình trạng phá sản. Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh
nghiệp mở mang sản xuất, hàng hóa lưu chuyển tăng mạnh nhưng TDNH lại không
đáp ứng kịp cho quá trình tái sản xuất của xã hội.
- Ngoài ra, TDNH còn có một số ưu điểm nổi bật như:
 Thời hạn cho vay linh hoạt: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, đáp ứng mọi nhu
cầu vay vốn của khách hàng.
 TDNH có thể huy động một khối lượng lớn nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi
trong xã hội để thỏa mãn nhu cầu về vốn của các chủ thể trong nền kinh tế.
 Phạm vi TDNH được mở rộng ở mọi ngành, mọi lĩnh vực, góp phần cung
ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho tín dụng thương mại phát triển.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, TDNH là loại hình tín dụng phổ biến, đáp ứng
mọi nhu cầu bổ sung vốn của nền kinh tế như dự trữ hàng hóa, xây dựng cơ sở hạ
tầng, mua sắm tài sản cố định, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân,… Do đó trong
những năm gần đây, các NHTM đã nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng đa
dạng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng, tăng lợi nhuận, và phân tán rủi ro cho
ngân hàng.
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc nhu cầu tiêu dùng
bức thiết của dân cư.
- Tín dụng trung hạn: loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm - 5 năm, sử dụng

- Tín dụng trả góp: là loại tín dụng có nhiều kì hạn trả nợ, theo định kì khách
hàng sẽ hoàn trả một số tiền gốc và lãi vay cho ngân hàng theo thỏa thuận.
- Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại tín dụng không có kỳ hạn trả nợ cụ
thể mà tùy vào khả năng tài chính của mình mà người đi vay có thể hoàn trả bất cứ
lúc nào.
Ngoài ra, còn có nhiều cách phân loại TDNH khác dựa vào hình thái giá trị
của tín dụng, dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng hoặc tính chất đảm bảo của
tín dụng… Phân loại tín dụng có ý nghĩa cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn
tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả của
chúng.
1.2. Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân
1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân
Tín dụng khách hàng cá nhân (KHCN) là một hình thức tín dụng mà các tổ
chức tín dụng cấp cho các cá nhân và hộ gia đình trong một thời gian nhất định với
một chi phí nhất định. Các khoản vay này phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cá nhân như
mua sắm, sửa chữa, xây dựng các vật dụng cần thiết trong sinh hoạt hoặc phục vụ
cho việc kinh doanh nhỏ lẻ của các hộ gia đình.
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
- Các khoản vay cá nhân chủ yếu là các khoản vay nhỏ, từ khoảng vài chục
đến vài trăm triệu. Điều này là do giá trị hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng phục vụ cho
cá nhân chỉ ở mức vừa phải và các cá nhân đã có sự tích lũy từ trước, họ chỉ tìm đến
ngân hàng với mục đích hỗ trợ một phần cho hoạt động kinh doanh và tiêu dùng của
họ. Tuy nhiên, số lượng cá nhân có nhu cầu vay vốn là rất lớn nên xét về tổng giá trị
quy mô của hoạt động tín dụng cá nhân này không hề nhỏ.
- Thời hạn trả nợ linh hoạt, chủ yếu là các khoản vay ngắn hạn và trung hạn,
trừ các trường hợp như mua bất động sản, mua xe trả góp thì thời hạn có thể kéo dài
lâu hơn.

Footer Page 17 of 166.



ối với nền kinh tế:
- Tín dụng cá nhân có thể cung ứng vốn cho các KHCN với số lượng lớn và
nhiều thời hạn khác nhau, giúp cá nhân có vốn để mở rộng và nâng cao năng lực sản
xuất. Do đó, tín dụng cá nhân có tác dụng kích cầu và thúc đẩy nhanh tốc độ phát
triển của nền kinh tế.
- Nhờ hoạt động của tín dụng KHCN mà vốn tiền tệ của xã hội được huy động
và sử dụng tối đa cho nhu cầu phát triển kinh tế của toàn xã hội, đẩy nhanh tốc độ
chu chuyển vốn, ổn định quá trình lưu thông tiền tệ của quốc gia...
- Tạo điều kiện cho mọi cá nhân có thể tiếp xúc với các dịch vụ của ngân
hàng, góp phần phát triển hệ thống NHTM ở Việt Nam.

ối với ngân hàng:
- Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh của ngân
hàng với các tổ chức tín dụng khác.
- Tăng cường lợi nhuận, phân tán rủi ro.
- Giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động
các loại tiền gửi cho ngân hàng.

Footer Page 18 of 166.


Header Page 19 of 166.

9

- Tìm kiếm được nhiều khách hàng tiềm năng.
- Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
1.2.4. Thực tiễn hoạt động phát triển tín dụng cá nhân ở Việt Nam

diện, khách quan và có giải pháp căn cơ hơn nữa cho việc tăng trưởng sản phẩm
được coi là “bình sữa” của các ngân hàng này.

Footer Page 19 of 166.


Header Page 20 of 166.

10

1.3. Cơ sở lí luận về chất lƣợng hoạt động tín dụng cá nhân
1.3.1. Chất lượng hoạt động tín dụng
 Khái niệm về chất lƣợng dịch vụ
Nếu như chất lượng hàng hóa được xem là yếu tố hữu hình thì chất lượng dịch
vụ (CLDV) là yếu tố vô hình. CLDV được xem là một trong những nhân tố then
chốt quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Không như
chất lượng sản phẩm, CLDV là những gì khách hàng cảm nhận được trong suốt quá
trình mà khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ tiếp xúc nhau nhằm thỏa mãn nhu cầu
khách hàng mong đợi có được trước đó cũng như tạo ra được giá trị cho khách
hàng.
Theo Parasuraman & ctg (1985, 1988) thì chất lượng dịch vụ được hiểu là
khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng về những tiện ích mà dịch vụ sẽ
mang lại cho họ cũng như nhận thức, cảm nhận của họ về kết quả họ có được sau
khi đã sử dụng qua dịch vụ đó. Parasuraman và cộng sự cũng đã xây dựng và kiểm
định thang đo chất lượng dịch vụ, gọi là thang đo SERVQUAL.
Trong hoạt động đo lường và đánh giá chất lượng dịch vụ, thang đo
SERVQUAL của Parasuraman & ctg (1991) được xem là bộ công cụ đo lường hoàn
chỉnh về chất lượng dịch vụ, đạt giá trị và độ tin cậy cao và có thể ứng dụng cho
mọi loại hình dịch vụ khác nhau. Mô hình này đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên
sự cảm nhận bởi chính các khách hàng sử dụng dịch vụ. Mô hình này được đo

Chất lượng tín dụng là một khái niệm tương đối và thường xuyên biến đổi với
các tác động trong nền kinh tế xã hội, do đó việc đảm bảo và nâng cao chất lượng
tín dụng là vấn đề được các ngân hàng quan tâm nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt
động tín dụng của mình.
1.3.2. Đặc điểm của chất lượng tín dụng

Thứ nhất, đối với ngân hàng, chất lượng tín dụng được thể hiện ở việc thu
hồi cả gốc và lãi của nợ vay đúng hạn, đảm bảo tăng trưởng tín dụng ổn định, giảm
tỷ lệ nợ xấu.
TDNH là quan hệ chuyển nhượng vốn giữa bên vay và bên cho vay theo
nguyên tắc có hoàn trả nên việc thu hồi cả gốc và lãi của khoản vay chính là tiêu chí
để đánh giá mức độ thực hiện nguyên tắc cũng như đánh giá chất lượng của khoản
vay trong hoạt động tín dụng, đảm bảo dư nợ cho vay tăng trưởng ổn định, tối đa
hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro cho ngân hàng.
Trong quá trình hoạt động, chất lượng tín dụng là một nhân tố xuyên suốt từ
khâu đầu tiên là tiếp xúc khách hàng, lập hồ sơ tín dụng đến bước cuối cùng là tất
toán hợp đồng vay. Để đảm bảo tín dụng luôn có chất lượng đòi hỏi trong quá trình
xét duyệt cho vay, cán bộ tín dụng khi lựa chọn đối tượng cho vay cần thẩm định,
phân tích về các mặt như đạo đức khách hàng, khả năng tài chính,… để từ đó đi đến
quyết định cho vay, mức cho vay để vừa có thể hỗ trợ khách hàng có điều kiện sử
dụng vốn vay có hiệu quá và trả nợ ngân hàng cả gốc và lãi đúng theo định kỳ hạn
nợ, vừa nằm trong giới hạn phạm vi cho phép và tiềm lực của ngân hàng.
 Thứ hai, sản phẩm tín dụng phải thỏa mãn được sự hài lòng của khách hàng khi
sử dụng sản phẩm tín dụng của ngân hàng.
- Chất lượng tín dụng được thể hiện thông qua khả năng đáp ứng tốt nhu cầu
và phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng.
- Chất lượng tín dụng còn được thể hiện ở sự thỏa mãn cơ hội kinh doanh về
khía cạnh không gian, thời gian và quy mô cho khách hàng.
 Không gian: TDNH phải luôn gần gũi với khách hàng, thủ tục đơn giản,
thuận tiện, điều kiện vay vốn hợp lý và có sự thuận lợi trong giao dịch.

ngân hàng không có khả năng mở rộng và phát triển cho vay, khả năng tiếp thị kém,
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên khi đánh giá, chúng
ta phải đặt chỉ tiêu này vào mối quan hệ giữa nguồn vốn và điều kiện kinh doanh cụ
thể của từng khách hàng và ngân hàng để đánh giá.
- Dư nợ cho vay (DNCV): là chỉ tiêu phản ánh tại một thời xác định nào đó
ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, đây cũng là khoản mà ngân hàng cần thu về.
Cũng như DSCV, chỉ tiêu DNCV này dùng để đánh giá khả năng cho vay, tìm
kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại thì ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là khó khăn trong việc tìm
kiếm khách hàng và việc thực hiện tín dụng chưa hiệu quả.
- Nợ quá hạn(NQH): là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách
hàng không trả được cho ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì ngân
hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn.
NQH là khoản nợ thuộc các nhóm 2, 3, 4, 5 theo quy định về phân loại nợ của
NHNN. NQH là chỉ tiêu phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
 Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn (quá hạn dưới 10 ngày). Các khoản nợ được đánh
giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
 Nhóm 2: Nợ cần chú ý (quá hạn từ 10 đến 90 ngày). Các khoản nợ được
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu
khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
 Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn (quá hạn từ 91 đến 180 ngày). Các khoản nợ
được đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các
khoản nợ này được ngân hàng đánh giá là có khả năng tổn thất.
 Nhóm 4: Nợ nghi ngờ (quá hạn từ 181 đến 360 ngày). Các khoản nợ được
đánh giá là có khả năng tổn thất cao.

Footer Page 22 of 166.



marketing, kế hoạch nhân sự,… Ngân hàng có một chiến lược kinh doanh hiệu quả
sẽ phát huy và khai thác được tối đa các tiềm năng của ngân hàng mình và hạn chế
thấp nhất những rủi ro có thể mang lại.
- Các chính sách, quy định của ngân hàng: các quy định về thời hạn, lãi suất,
thời hạn và phương thức giải ngân, thanh toán, thủ tục vay vốn,… ảnh hưởng đến
lựa chọn và quyết định vay cũng như sự hài lòng của khách hàng đối với các sản
phẩm tín dụng cá nhân. Chính sách tín dụng phải được xây dựng trên cơ sở khoa
học và thực tiễn, linh hoạt trong từng thời kì phát triển của ngân hàng, phù hợp với
đường lối phát triển tín dụng và phải hài hòa giữa quyền lợi của khách hàng và ngân
hàng. Chính sách tín dụng tốt sẽ đảm bảo tối ưu hóa nguồn vốn khi cho vay và
mang lại hiệu quả một cách thiết thực nhất cho ngân hàng.
- Chất lượng cán bộ tín dụng: Cán bộ tín dụng là người tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng, là cầu nối giữa khách hàng và ngân hàng, do đó cán bộ tín dụng phải có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có đạo đức nghề nghiệp, có khả năng phân tích và

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.

14

đánh giá để lựa chọn được khách hàng và tạo cho các khoản vay của ngân hàng được
an toàn, hiệu quả. Nếu chất lượng cán bộ tín dụng tốt, thì họ sẽ thực hiện tốt các
nhiệm vụ trong việc thẩm định dự án, đánh giá tài sản đảm bào, giám sát số tiền vay
và có những biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay hay xử lý những tình
huống phát sinh trong quan hệ tín dụng của ngân hàng, giúp ngân hàng có thể ngăn
ngừa, hoặc giảm nhẹ thiệt hại khi xảy ra rủi ro ở một khoản tín dụng của khách hàng.
- Công tác tổ chức của ngân hàng: ngân hàng có một cơ cấu tổ chức khoa học
sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, đảm bảo

- Môi trường kinh tế, chính trị: khi nền kinh tế phát triển, chính trị ổn định thì
người dân sẽ an tâm đầu tư hơn, hoạt động sản xuất kinh doanh của các cá nhân tiến

Footer Page 24 of 166.


Header Page 25 of 166.

15

hành tốt và mang lại nhiều lợi nhuận, khả năng hoàn trả vốn cho ngân hàng cao, do
vậy hoạt động cho vay của ngân hàng cũng sẽ ổn định và bền vững hơn. Đồng thời,
môi trường kinh tế, chính trị ổn định sẽ giúp ngân hàng dễ dàng kiểm soát được
hoạt động của mình, hạn chế được những rủi ro, nâng cao chất lượng hoạt động
kinh doanh cũng như hoạt động tín dụng.
- Môi trường pháp lý: Các công cụ, chính sách pháp luật của nhà nước về hoạt
động tín dụng của ngân hàng như quy chế tín dụng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tín
dụng, kiểm soát nợ xấu, mứcng trưởng tín dụng,… ảnh hưởng lớn đến hoạt động
của NHTM nói chung và chất lượng tín dụng nói riêng. Các hành lang pháp lý an
toàn và hiệu quả sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng hoạt động bền vững, ngăn chặn
kịp thời những rủi ro, từ đó góp phần nâng cao chất lượng tín dụng và kiểm soát sự
ổn định quỹ tiền tệ quốc gia.
Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng KHCN nói riêng là một trong những
hoạt động mang lại thu nhập chủ yếu cho các NHTM, song không phải tất cả các
NHTM đều thực hiện tốt hoạt động này. Một số ngân hàng gặp khó khăn trong việc
huy động vốn hoặc không tìm được dự án cho vay thích hợp. Vì vậy việc đánh giá
và nâng cao chất lượng hiệu quả tín dụng là hết sức quan trọng, nó giúp ngân hàng
có thể đánh giá lại hoạt động cho vay của mình, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
khắc phục những tồn tại, thiếu sót và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động tín dụng.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status