Đánh giá hiện trạng môi trường đất, nước tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm (luận văn thạc sĩ) - Pdf 40


TRƢ

U


Ọ T

-----------------------

NGUYỄN THỊ THẮM

Á

Á

ỆN TR

MÔ TRƢ

MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TR

ẤT, ƢỚC T I

ỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ

Ề XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

h y

g h: KHOA Ọ MÔI TRƢỜNG

1.2.2. Hiện trạ g môi trƣờng làng nghề Việt Nam ........................................................... 7
1.2.3. Ả h hƣởng của ô nhiễm môi trƣờng làng nghề đến sức khỏe cộ g đồng, kinh
tế - xã hội ........................................................................................................................... 9
1.2.4. Những tồn tại trong quá trình phát triển làng nghề tác độ g đế môi trƣờng ........ 11
1.3. Tổng quan làng nghề Bắc Ninh ...................................................................................... 13
hƣơng 2. ối tƣợng, n i dung và phƣơng pháp nghiên cứu .................................... 18
2.1.

i tƣợng nghiên cứu................................................................................................. 18

2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 18
2.3. Phƣơ g pháp ghi

cứu............................................................................................ 18

2.3.1. Phƣơ g pháp th thập

ph

t ch t i iệ thứ cấp ................................................ 18

2.3.2. Phƣơ g pháp ấy mẫu hiệ trƣờng, phân tích phòng thí nghiệm ............................ 18
2.3.3. Phƣơ g pháp đá h giá chất ƣợ g môi trƣờ g đất

ƣ c the T

T .................... 19

hƣơng 3. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 21
3.1. Hiện trạ g môi trƣờ g đất



3.1.3. Tình hình sản xuất và vấ đề môi trƣờ g đất

ƣ c ở làng nghề tái chế giấy

Phong Khê ......................................................................................................................... 31
3.1.3.1. Hiện trạng sản xuất............................................................................................... 31
3.1.3.2. Hiện trạ g môi trƣờng .......................................................................................... 44
3.1.4. Tình hình sản xuất và vấ đề môi trƣờ g đất ƣ c ở làng giấy Phú Lâm ............. 47
3.1.4.1. iệ trạ g ả x ất............................................................................................... 47
3.1.4.2. iệ trạ g môi trƣờ g .......................................................................................... 49
3.1.5. Tình hình sản xuất và vấ đề môi trƣờ g đất

ƣ c ở làng nghề ấ rƣợ

ại

Lâm.................................................................................................................................... 52
3.1.5.1. Hiện trạng sản xuất................................................................................................52
3.1.5.2. Hiện trạ g môi trƣờng ...........................................................................................52
3.2. Tổng hợp đánh giá chất ƣợ g môi trƣờ g ƣ c ở các làng nghề nghiên cứu ...........55
3.2.1. Tổng hợp đánh giá chất ƣợ g môi trƣờ g ƣ c thải ..............................................55
3.2.2. á h giá chất ƣợ g môi trƣờ g ƣ c m t ............................................................. 61
3.3. Ả h hƣởng của ô nhiễm môi trƣờng làng nghề đến sức khỏe cộ g đồng, kinh tế
- xã hội ............................................................................................................................... 64
3.4. ề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm ....................................................................... 70
3.4.1. ác giải pháp ch

g ................................................................................................ 70


g ghề ại

3.4.3. ác giải pháp





g h

ô ..................................................... 72
Phú

m ............................................... 74

m ....................................................................... 75

ý .............................................................................................. 76

3


Kết luận, kiến nghị .......................................................................................................... 79
Kết luận ............................................................................................................................. 79
Kiến nghị ........................................................................................................................... 80
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 81
Phụ lục 1: Một s hình ảnh về làng nghề nghiên cứu ........................................................83
Phụ lục 2: Quy chuẩn kỹ thuật qu c gia về gi i hạn cho phép của kim loại n ng
tr g đất (QCVN 03:2008/BTNMT) .................................................................................89


.

ến nay, Bắc Ninh có 62 làng nghề, chủ yế tr

i h đ có bƣ c thay

g các ĩ h ực hƣ đồ gỗ

mỹ nghệ xuất khẩu, sản xuất giấy, g m, sắt, thép tái chế đúc đồ g...; tr

g đó có 32

làng nghề truyền th ng và 30 làng nghề m i, chiếm khoảng 10% tổng s làng nghề
truyền th ng của cả ƣ c. Các làng nghề tập trung chủ yếu ở 3 huyện Từ Sơ

Y

Phong và Gia Bình (3 huyện này có 42 làng nghề, chiếm gần 68% s làng nghề của
tỉnh). Nhiều làng nghề của Bắc
ại Bái tra h ô g ồ... có từ
g ăm các
chỗ cho gầ 35 ghì

i h hƣ: gỗ

ồng Kỵ, g m Phù

đời và nổi tiếng cả tr



d

có đó g góp

a trọ g

tă g trƣởng kinh tế địa phƣơ g hững

a (t h từ ăm 1997 đến nay giá trị sản xuất của khu vực làng nghề tiểu thủ

công nghiệp chiếm 75 - 80% giá trị sản xuất công nghiệp ngoài qu c doanh và trên
30% giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh). Làng nghề đ góp phần tích cực trong
chuyể đổi cơ cấu kinh tế ở địa phƣơ g. Tạo ra một kh i ƣợng hàng hoá dồi dào,
ph

g phú đa dạ g đáp ứng nhu cầ ti

dù g tr

g ƣ c và xuất khẩu. Làng nghề

phát triể đ cải thiệ đời s ng nhân dân, nhiều hộ giàu có nhờ phát triển nghề
truyền th ng [7].

5


Song cùng v i sự phát triển kinh tế là nạn ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng,
làm ả h hƣở g đến sức khỏe gƣời dân, sản xuất nông nghiệp và cảnh quan. Kết

mức độ gia tă g ô hiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất ƣợ g môi trƣờng,
làm cho mọi gƣời d
thực hiệ

đƣợc s

g tr

g môi trƣờng có chất ƣợng t t; chủ động

đáp ứng các yêu cầu trong tiến trình hội nhập kinh tế qu c tế; việc

nghiên cứu xây dựng và lựa chọn các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm môi
trƣờng các làng nghề tr

địa bàn tỉnh là công việc rất quan trọ g để phát triển bền

vững [19].” X ất phát từ thực tiễ

y tôi đ ựa chọ đề tài: “Đánh giá hiện trạng

môi trường đất, nước tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và đề xuất
giải pháp giảm thiểu ô nhiễm”.

6


hƣơng 1 - TỔNG QUAN VẤ

Ề NGHIÊN CỨU


g một ghề

g hiề

ghề

g ghề

g ghề m i…

g một ghề

-

a .

g ở ô g thô có các g h ghề phi ô g ghiệp

g ghề đƣợc ph
tr yề th

g

hữ g

g g i ghề ô g ra chỉ cò th m một ghề thủ

cô g ghiệp d y hất chiếm ƣ thế t yệt đ i [7]. V dụ:



ì h Bả g… [7].
g ghề x ất hiệ từ

đời tr

g ịch ử

g ghề đ tồ tại h g trăm thậm ch h g

ăm [7].
g ghề m i

-

g ghề tr yề th
thời kỳ ch yể

hữ g

g ghề x ất hiệ d

ự phát triể

g tr g hữ g ăm gầ đ y đ c biệt tr

a t ả của các

g thời kỳ đổi m i


Bát Tràng (Hà Nội) có gầ 500 ăm tồn tại, nghề chạm bạc ở
Bình) hay nghề đi

ăm

khắc đá mỹ nghệ

ƣ c(

7

ồng Xâm (Thái

ẵ g) cũ g đ hì h th h


cách đ y hơ 400 ăm … [1]. Nế đi

tìm hiểu nguồn g c của các sản phẩm

từ các làng nghề đó có thể thấy rằng hầu hết các sản phẩm

y ba đầ đề đƣợc

sản xuất để phục vụ sinh hoạt hàng ngày ho c là công cụ sản xuất nông nghiệp, chủ
yế đƣợc làm trong lúc nông nhàn. Kỹ thuật, công nghệ, quy trình sản xuất cơ bản
để làm ra các sản phẩm
Trƣ c đ y



dụng các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề ô g thô
xuất tại các làng nghề đ

thúc đẩy sản

m tă g mức thu nhập bình quân của gƣời dân nông

thôn, các công nghệ m i đa g g y đƣợc áp dụng phổ biến. Các làng nghề m i và
các cụm làng nghề không ngừ g đƣợc khuyến khích phát triển nhằm đạt đƣợc sự
tă g trƣởng, tạ cô g ă

iệc làm và thu nhập ổ định ở khu vực nông thôn.

Do ả h hƣởng của nhiều yếu t khác ha
mật độ phân b d

hƣ ị tr địa ý đ c điểm tự nhiên,

cƣ điều kiện xã hội và truyền th ng lịch sử, sự phân b và phát

triên làng nghề giữa các vùng của ƣ c ta
những khu vực ô g thô đô g d

khô g đồ g đề

Thƣờng tập trung vào

cƣ hƣ g t đất sản xuất nông nghiệp, nhiều lao

độ g dƣ thừa lúc nông nhàn. Trên cả ƣ c, làng nghề phân b tập trung chủ yếu tại

Tái chế phế iệ

15%

5%
39%

hế biế ƣơ g thực thực
phẩm chă
ôi giết mổ
ệt h ộm ƣơm tơ th ộc
da

17%
20%

4%

ác ghề khác
Vật iệ x y dự g khai
thác đá

(Nguồn: Tổng cục môi trƣờng tổng hợp 2008)

9


* Làng nghề chế biế

ƣơ g thực, thực phẩm chă


y mô gia đì h.

* Làng nghệ dệt nhuộm ƣơm tơ th ộc da
Nhiều làng có từ
đậm ét địa phƣơ g.

đời, có các sản phẩm mang tính lịch sử

ă hóa ma g

hững sản phẩm hƣ ụa tơ tằm, thổ cẩm, dệt may …khô g

chỉ là những sản phẩm có giá trị mà còn là những tác phẩm nghệ thuật đƣợc đá h
giá cao. Quy trình sản xuất khô g thay đổi nhiều, v i nhiề
cao. Tại các làng nghề hóm
lệ ca hơ

y a động nghề thƣờ g

a động có tay nghề

a động chính (chiếm tỷ

a động nông nghiệp)

* Làng nghề sản xuất vật liệu xây dự g

khai thác đá


ại v i nguyên liệu chủ yếu là


sắt vụn, sắt thép phế liệ cũ g đƣợc xếp vào loại hình làng nghề

y. a

các làng

nghề nằm ở phía Bắc, công nghệ sản xuất đ từ g bƣ c đƣợc cơ kh hóa.
* Làng nghề thủ công mỹ nghệ
Bao gồm các làng nghề g m, sành sứ thủy tinh mỹ nghệ; chạm khắc đá mạ
bạc vàng, sản xuất m y tre đa
re .

y

hóm

g ghề chiếm tỷ trọng l n về s

nghề), có truyền th

g

đ c điểm địa phƣơ g d
thủ cô g

đồ gỗ mỹ nghệ ơ mài, làm nón, dệt chiếu, thêu
ƣợng (gần 40% tổng s làng

th ái môi trƣờng nghiêm trọ g tác động trực tiếp đến sức khỏe

gƣời dân và ngày

càng trở thành vấ đề bức xúc. Ô nhiễm môi trƣờng làng nghề có một s đ c điểm
sau:
* Ô nhiễm môi trƣờng tại làng nghề là dạng ô nhiễm phân tán trong phạm vi một
khu vực (thô

g x …).

Do quy mô sản xuất nhỏ ph



đa xe

i khu sinh hoạt

đ y

ại

hình ô nhiễm khó quy hoạch và kiểm soát.
* Ô nhiễm môi trƣờng tại làng nghề ma g đậm nét đ c thù của hoạt động sản xuất
theo ngành nghề và loại hình sản phẩm (bả g 1)
ƣ c kh đất trong khu vực.

11


NOx, CH4

TSS, Tổng N,

thải rắn từ

thực phẩm,

Tổng P,

nguyên liệu

chă

Coliform

ôi

Ô nhiễm nhiệt

giết mổ
độ

Xỉ tha

tơ ợi,

2. Dệt

Bụi,CO, SO2,


BOD5, COD,

Xỉ than (g m

Ô nhiễm nhiệt

mỹ nghệ:

SO2, NOx, HF

TSS độ màu,

sứ), phế phẩm,

(g m sứ)

G m sứ ơ

Bụi hơi xă g

dầu mỡ công

c n hóa chất

mài, gỗ mỹ

dung môi, oxit

nghiệp

độ màu

chất

Pb, Zn, HF,

- Dầu mỡ, CN-,

- Xỉ than, rỉ sắt,

HCl

kim loại

vụn kim loại

Ô nhiễm nhiệt

n ng
5. Vật liệu

Bụi, CO, SO2,

xây dựng và

NOx, HF

TSS, Si, Cr

khai thác đá

của các làng nghề không giảm m cò có x hƣ

g gia tă g [1].

1.2.3. Ảnh hƣởng của ô nhiễm môi trƣờng làng nghề đến sức khỏe c ng đồng,
kinh tế - xã h i
* Bệnh tật gia tă g t ổi thọ gƣời dân suy giảm tại các làng nghề ô nhiễm.
Trong thời gian gầ đ y tại nhiều làng nghề tỷ lệ gƣời mắc bệ h (đ c biệt là
hóm gƣời tr

g độ tuổi a độ g) đa g có x hƣ

g tă g ca . The các kết quả

nghiên cứu cho thấy, tuổi thọ trung bình của gƣời dân tại các làng nghề ngày càng
giảm đi thấp hơ 10 ăm

i tuổi thọ trung bình toàn qu c và so v i làng không

làm nghề tuổi thọ này thấp hơ từ 5 - 10 ăm [1].
So sánh giữa các khu vực làng nghề và không làm nghề cho thấy, tỷ lệ mắc
bệnh hô hấp, bệnh tiêu hóa... của các đ i tƣợng làng nghề ca hơ hẳn so v i khu
vực làng thuầ

ô g.

iều này cho thấy mức độ ô nhiễm môi trƣờng của làng nghề

đ có ả h hƣở g đá g kể t i sức khỏe cộ g đồ g d
thƣờng có các yếu t

* Ô nhiễm môi trƣờng làng nghề gây tổn thất đ i v i phát triển kinh tế
Ô nhiễm môi trƣờng do sản xuất bao giờ cũng gây ra các thiệt hại kinh tế dù
l n hay nhỏ. Xét riêng về ô nhiễm do sản xuất ở các làng nghề ƣ c ta hiện nay, các
thiệt hại kinh tế chủ yếu là:
- Ô nhiễm môi trƣờng làng nghề gây tác hại xấu t i sức khỏe gƣời a động
và cộ g đồ g d



m tă g chi phí khám, chữa bệnh, làm giảm ă g

động, mất g y cô g a động do nghỉ m đa

chết

ất lao



- Ô nhiễm môi trƣờng không khí làng nghề đ c biệt là khí thải từ các lò nung
gạch ngói, nung vôi thủ công, làm giảm ă g
đồng ruộ g

ất sản xuất nông nghiệp đ i v i các

ƣờ tƣợc xung quanh, nhất là khí thải

đú g thời kỳ cây trổ bông,

đơm h a kết quả. Ô nhiễm môi trƣờ g ƣ c làng nghề đ

t ch đất canh

g gƣời dân. Vấ đề lợi ích

kinh tế vẫ đƣợc đ t lên trên cả vấ đề bảo vệ môi trƣờng, sức khỏe cộ g đồng,
điề

y đ dẫn t i những mâu thuẫ

x

g đột môi trƣờng trong cộ g đồng.

ác x g đột môi trƣờ g điển hình tại các làng nghề bao gồm:
-X

g đột giữa các nhóm xã hội trong làng nghề

-X

g đột giữa cộ g đồng làm nghề và không làm nghề

14


- X g đột giữa các hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp và hoạt động
nông nghiệp
-X

g đột giữa hoạt động sản xuất, mỹ

a tr g

á trì h phát triển làng nghề có thể coi là một trong những nguyên

nhân làm cho chất ƣợ g môi trƣờng nhiều làng nghề ngày càng suy giảm, ảnh
hƣởng không chỉ t i sự phát triển sản xuất bền vững ở làng nghề, mà cả nền kinh tế
đất ƣ c. ó :
a, Quy mô sản xuất nhỏ, phần lớn quy mô ở hộ gia đình (chiếm 72% tổng số cơ
sở sản xuất)
Quy mô sản xuất tại nhiều làng nghề là quy mô nhỏ, khó phát triển vì m t
bằng sản xuất chật hẹp xen kẽ v i kh d

cƣ. Sản xuất càng phát triể thì g y cơ

lấn chiếm khu vực sinh hoạt, phát thải ô nhiễm t i kh d

cƣ c g

n, dẫn t i chất

ƣợ g môi trƣờng khu vực càng xấ đi.
b, Nếp sống tiểu nông của người chủ sản xuất nhỏ có nguồn gốc nông dân đã
ảnh hưởng mạnh tới sản xuất tại làng nghề, làm tăng mức độ ô nhiễm môi
trường
Không nhận thức đƣợc lâu dài của ô nhiễm, chỉ

a t m đến lợi nhuậ trƣ c

mắt các cơ ở sản xuất tại làng nghề thƣờng lựa chọn quy trình sản xuất thô ơ tận
dụng nhiều sức a động trì h độ thấp.

t

chƣa có ghề nào áp dụng tự động hóa (bảng

2).
Bả g 2: Trì h độ kỹ thuật ở các làng nghề ( ơ
Trì h độ kỹ
thuật
Thủ công,
bá cơ kh
ơ kh
Tự động hóa

ị tính: %)

Chế biến nông, lâm,
thủy sản

Thủ công mỹ nghệ
và vật liệu xây dựng

Các ngành
dịch vụ

Các ngành
khác

61,51

70,69

g

h g).

đó khó

chủ độ g tr

g đổi m i kỹ thuật và công nghệ, lại càng không thể đầ tƣ ch xử lý

môi trƣờng.
f, Trình độ người lao động, chủ yếu là lao động thủ công, học nghề, văn hóa thấp
nên hạn chế nhận thức đối với công tác bảo vệ môi trường

16


The điều tra của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn thì chất ƣợng lao
độ g

trì h độ chuyên môn kỹ thuật ở các làng nghề nhìn chung còn thấp, chủ yếu

a động phổ thông, s
60%. M t khác đa

a động chỉ t t nghiệp cấp tiểu học, trung học chiếm trên

gƣời a động có nguồn g c nông dân nên chƣa có ý thức về

môi trƣờ g a động, chỉ cần có việc làm và có thu nhập ca hơ th


i hữ g bƣ c thă g trầm của ịch ử đất ƣ c.
đề ở các h yệ

1
2
3
4
5
6
7

tồ tại phát triể cù g

g ghề Bắc

i h ph

b rải

hƣ bả g 3.

Bả g 3: S

TT

m

yệ


2
7
2
2
5
4
30

the h yệ
Chia ra

Th ỷ


Công
ghiệp
chế biế

Xây
dự g

Thƣơ g
mại

14
2
2
2
15
5


cả ƣ c ói ch

a trọ g
g.

Trong tổng s các làng nghề này thì 27 làng nghề ở huyện Tiên Sơ
Hà Nội hƣ g có ra h gi i
Lạ g Sơ

bi

c

đƣờng huyết mạch 1

gi i Trung Qu c.

ơ

c

ằm cạnh

đƣờng n i Hà Nội,

ữa, các kiểu làng nghề ở Bắc Ninh rất đa

dạng, 4 xã tập trung nằm dọc the đƣờng 1A, chiếm gần 1/3 tổng s , v i con s là
21 làng. Những làng này sản xuất thép xây dự g (x

hóm ả phẩm

TT
1

ại

Chế biế

2

ệt

3

a

4

ồ gỗ d

S

ô g ả thực phẩm

ƣ i ó
dụ g

m y tre


1

1,6

5

Sả x ất giấy

6

Sả x ất tra h d

7

Sả x ất đồ g m

2

3,2

8

Sả x ất ắt thép

2

3,2

9


ại

mộc ca cấp

13

Th ỷ ả

1

1,6

14

Thƣơ g mại

3

4,8

15

X y dự g

4

6,4

16



bằng nghề nghiệp của mình, nhiề

gƣời thợ thủ công không s

gƣời phải đi

g đƣợc

m iệc khác, các nghệ nhân và

thợ tài hoa ngày một t đi.
Thực hiện công cuộc đổi m i, các ngành nghề đƣợc khôi phục nhanh v i các
nhóm nghề: chế biến nông sản thực phẩm, sản xuất các m t hàng tiêu dùng, hàng
19


thủ công mỹ nghệ, sản xuất vật liệu xây dựng và các nghề dịch vụ hƣ: ận tải,
thƣơ g ghiệp và các dịch vụ kĩ th ật nông nghiệp.
Các ngành nghề đƣợc khôi phục và phát triển nhanh, tiêu biểu nhất là ở huyện
Từ Sơ

Y

Ph g

ia Bì h. S hộ gia đì h tham gia ản xuất g y c g tă g

lan toả từ thôn xóm này sang thôn xóm khác, các sản phẩm sản xuất ra đƣợc tiêu thụ
cả thị trƣờng trong và ng i ƣ c, góp phầ đá g kể vào việc mở rộng ngành nghề

tìm tòi

bám át h cầu của thị

trƣờng, nhạy bén trong việc cải tiến mẫ m thay đổi m t h g đổi m i công nghệ,
làm cho hàng hoá thích ứng v i thị trƣờng về s

ƣợng, chất ƣợ g cũ g hƣ chủng

loại, sản xuất trong các làng nghề của tỉnh bắt đầ đƣợc phục hồi. Các hình thức sản
xuất ki h d a h g y c g đa dạng, phong phú. Nhiều làng nghề đ xác đị h đƣợc
cách

m ă m i, nắm đƣợc thông tin về thị trƣờ g đ biết áp dụ g kĩ th ật m i

trong từ g cô g đ ạn sản xuất.

ồng thời đ tạo ra sản phẩm thích hợp v i thị hiếu

của gƣời tiêu dùng. Chẳng hạn làng mộc mỹ nghệ cao cấp

ồng Kỵ (Từ Sơ ) có

100 thợ giỏi và 300 thợ lành nghề chỉ đạ kĩ th ật [8].
Những hộ làm nghề tiểu thủ công nghiệp trong làng nghề nói chung và làng
nghề truyền th
ngành nghề

g ói ri g đều có thu nhập ca hơ hộ thuần nông. Thu nhập từ


ồng Kỵ, sản phẩm của làng nghề hiệ

nghề
ha

đƣợc xuất khẩ

a g các ƣ c hƣ:

iển hình là làng

ay đ có h g trăm mẫu mã khác
ộ gh

i

ba g

ức, Pháp, Italia,

Trung Qu c, Thái Lan ... [17].
Thị trƣờ g tr

g ƣ c

sản xuất phát triể . h đế
có nhữ g

g đ phát triể


ị sản phẩm

thƣờng l n, giá trị sản phẩm làm ra có giá thành cao khó có khả ă g cạnh tranh
trên thị trƣờng, m t khác thiết bị chắp vá, thế hệ công nghệ bị lạc hậu dẫ đến tỷ lệ
hao hụt nguyên nhiên liệu nhiều, thất thoát trong quá trình vận hành sản xuất tă g
đ y

một trong những nguyên nhân chính làm cho tình trạng ô nhiễm môi

trƣờng ở các làng nghề g y c g tă g.

21


hƣơng 2 - Ố TƢỢNG, NỘ DU

VÀ P ƢƠ

P ÁP

ỨU

2.1. ối tƣợng nghiên cứu
i tƣợng nghiên cứu chính của luậ
ƣ c tại ăm làng nghề tr

ă

môi trƣờ g đất



hữ g ội d

g a :

á h giá hiện trạng môi trƣờ g đất

ƣ c tại một s làng nghề tr

địa bàn

tỉnh Bắc Ninh.
-

ề xuất phƣơ g á

giải pháp hữu hiệu nhằm giảm thiểu ô nhiễm, từ g bƣ c

cải thiện chất ƣợ g môi trƣờng các làng nghề tr

địa bàn tỉnh.

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập v ph n t ch t i iệu thứ cấp
Thu thập ph

t ch và xử lý thông tin về hiện trạng sản xuất, kết quả quan trắc

chất ƣợ g môi trƣờ g đất ƣ c tại một s làng nghề m đề tài nghiên cứu.
Thu thập ph

Vị tr

a trắc môi trƣờ g ƣ c m t: ấy mẫ tại a

h c ƣ c ô g đ ạ chảy
Vị tr
x ất của

g thải ch

a kh

ực

g ghề ghi

g ghề ghi

cứ .

a trắc môi trƣờ g đất: ấy mẫ tại đất r ộ g đất tr

g ghề ghi

cứ

g kh

ực ả


mục đ ch chính của việc sử dụng tiêu chuẩ môi trƣờng là: Giảm s

23

a trắc,

ƣợng các trạm


đ

các thô g

cầ đ bằng cách tập trung vào các thông s có trong tiêu chuẩn

kiểm soát ả h hƣởng ô nhiễm; Cho phép so sánh các s liệu về kiểm soát ô nhiễm
đá h giá hiện trạng môi trƣờ g đ i v i các khu vực nghiên cứu cụ thể.
ể đá h giá chất ƣợ g môi trƣờ g đất
đ

á h

ƣ c của kh

ực ghi

cứ đề t i

i:



a Vạn, Song Tháp, Trịnh Xá, Trịnh

ồng Phúc v i tổng cộng 974 hộ sản xuất gồm các nghề đúc phôi thép

cán thép, mạ

m đi h đa

ƣ i thép....

ũ g gi ng hƣ các

g ghề khác, công nghệ sản xuất tại làng nghề

là sự kết hợp giữa kinh nghiệm, sự học hỏi và sáng tạo của c
giúp đỡ của hệ th

g cơ kh máy móc...

g y

a

ội

gƣời cùng v i sự

iệu sản xuất chủ yếu là sắt, thép



350000

2

Mangan (sử dụ g tr

Tấ

ăm

4800

3

Silíc (sử dụ g tr g

Tấ

ăm

4600

4

Nhôm (sử dụ g tr g

Tấ

ăm


g

á trì h đúc)

á trì h đúc)
á trì h đúc)

Kh i ƣợng ít

25

a



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status