Luận văn Thạc sĩ - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các công ty thuộc nhóm ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán HCM - Pdf 39

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

----------------------

NGUYỄN THỊ NGỌC THẢO

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY
THUỘC NHÓM NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

----------------------

NGUYỄN THỊ NGỌC THẢO

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY
THUỘC NHÓM NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


DOANH NGHIỆP........................................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......5
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.....................5
1.1.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp...................6
1.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP.............................................................................................7
1.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cá biệt........................................ 7
1.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tổng hợp...................................10
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP...........................................................................................13
1.3.1. Nhóm nhân tố nội sinh.................................................................. 14
1.3.2. Nhóm nhân tố vĩ mô......................................................................20
1.4. TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM..............................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................27


CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................................... 28
2.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CÁC CÔNG
TY THUỘC NHÓM NGÀNH XÂY DỰNG..................................................28
2.1.1...................Lịch sử phát triển ngành xây dựng Việt Nam
28
2.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp ngành xây dựng......................... 30
2.1.3. Thực trạng ngành xây dựng Việt Nam trong thời gian 2009 – 2013.. 31 2.2.
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................................................. 38
2.2.1. Giả thuyết về mối tương quan giữa hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh...................................................................... 38
2.2.2. Đo lường các biến......................................................................... 43
2.2.3. Đặc trưng mẫu............................................................................... 45
2.2.4. Các phương pháp ước lượng mô hình........................................... 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................52


Tên đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

CNSX

Công nhân sản xuất

DTT

Doanh thu thuần

FEM

Fixed Effects Model

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

HOSE

Sở Giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh

NSLĐ

Năng suất lao động

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.

Cơ cấu GDP (%) theo nhóm ngành kinh tế của Việt Nam
trong giai đoạn 2009 – 2013
Hiệu suất lao động ngành xây dựng 2009 – 2013

Trang
32
35

Tình hình tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trước thuế các
2.3.

doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên sở Giao dịch

36

chứng khoán Tp Hồ Chí Minh
Tỷ trọng đầu tư tài sản cố định của các doanh nghiệp ngành
2.4.

xây dựng niêm yết trên sở Giao dịch chứng khoán Tp Hồ


3.1.

Đặc trưng của ROA bình quân của các doanh nghiệp nhóm
ngành xây dựng

54

3.2.

Ảnh hưởng của quy mô doanh thu đến hiệu quả kinh doanh

54

3.3.

Ảnh hưởng của tốc độ tăng trưởng đến hiệu quả kinh doanh

55

3.4.

doanh

56

3.5.

Ảnh hưởng tỷ lệ nợ đến hiệu quả kinh doanh



63

3.11.

Kết quả phân tích hồi quy bội bằng mô hình FEM

65

3.12.

Kết quả phân tích hồi quy bội bằng mô hình REM

67

3.13.

Tóm tắt kết quả nghiên cứu

69


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Số hiệu
Tên hình vẽ, sơ đồ

hình vẽ,

Trang

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sản xuất và kinh doanh
theo cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với môi trường
cạnh tranh gay gắt. Để có thể tiếp tục tồn tại và phát triển bền vững các doanh
nghiệp đều hướng đến mục tiêu tối đa hóa hiệu quả của hoạt động kinh doanh
của mình. Mỗi doanh nghiệp cần phải có những giải pháp, chiến lược liên
quan đến việc huy động và sử dụng nguốn vốn, khai thác hiệu quả tài sản, vận
dụng khoa học kỹ thuật, kỹ năng trình độ quản lý,… để có thể tối đa hóa thu
nhập hoạt động kinh doanh của mình từ những nguồn lực sẵn có. Xuất phát từ
những yêu cầu trên, đòi hỏi các doanh nghiệp cần nghiên cứu, tìm ra các yếu
tố có tác động đến hiệu quả kinh doanh của mình, cũng như hướng và mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố đó.
Xây dựng luôn là một ngành kinh tế quan trọng, có ảnh hưởng rất lớn

và trực tiếp đến sự phát triển chung của nền kinh tế Việt Nam. Xây dựng luôn
là một trong số các ngành đóng góp một tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu GDP của
nước ta. Đồng thời, đây cũng là nhóm ngành mang lại nhiều cơ hội nghề
nghiệp cho các lao động ở nhiều trình độ khác nhau. Do đó, việc duy trì và
nâng cao hiệu quả kinh doanh các công ty xây dựng có ý nghĩa quan trọng đối
với bản thân các doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung.
Xuất phát từ tầm quan trọng và cần thiết của vấn đề hiệu quả hoạt động
kinh doanh và sự cần thiết phải tìm hiểu các nhân tố tác động đến hiệu quả
kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành xây dựng, tác giả đã lựa chọn
đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
doanh

của các



FEM, REM để xác định các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh.
4.2 Quy trình nghiên cứu
 Bước 1: Nghiên cứu và tổng hợp các lý thuyết, nghiên cứu liên quan đến hiệu
quả kinh doanh và các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Bước 2: Xác định nội dung nghiên cứu cho đề tài.
 Bước 3: Lựa chọn biến và phương pháp đo lường các biến.
 Bước 4: Thu thập, xử lý số liệu.
 Bước 5: Chạy mô hình.
 Bước 6: Kiểm định mô hình.
 Bước 7: Hoàn thiện mô hình nghiên cứu và đưa ra kết luận.
5. Bố cục đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và một số thảo luận
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Khái quát các lý thuyết liên quan đến hiệu quả kinh doanh và kết quả
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.


Tìm hiểu về thực trạng hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp, phân
tích và xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp nhóm ngành xây dựng được niêm yết trên Sở Giao dịch
chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
Đề xuất một số kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành xây dựng được niêm yết trên Sở Giao

đáp ứng mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tốt nhất
trong điều


kiện chi phí (phương tiện) thấp nhất hay phải đạt kết quả tốt nhất với chi phí
nhất định hoặc tốn chi phí thấp nhất với một kết quả nhất định.
Hiệu quả kinh doanh còn biểu hiện mức độ phát triển của doanh nghiệp
theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực nhằm thực hiện mục
tiêu kinh doanh. Lúc này, thì phạm trù hiệu quả kinh doanh là một phạm trù
trừu tượng và nó phải được định tính thành mức độ quan trọng hoặc vai trò
của nó trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Vai trò của hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh là thước đo thành quả quan trọng của doanh
nghiệp trong quản trị .
Thông qua việc tính toán hiệu quả kinh doanh cho phép các nhà quản
trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ
nào), đồng thời phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều
chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí, tăng kết quả nhằm nâng
cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản
xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong
việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa
chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp đã đề ra.
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh
tế như là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà quản trị
khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính
hiệu quả của nó.

sản =


Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cho biết cứ mỗi đồng đầu tư vào tài
sản của doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng
tài sản càng cao, khả năng tạo ra thu nhập càng cao, kéo theo hiệu quả kinh
doanh càng cao.
• Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Tài sản cố định có vai trò quan trọng đối với hoạt động của doanh
nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành sản xuất,
xây dựng, chế tạo. Có thể đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định thông qua
chỉ tiêu sau:
Hiệu suất sử dụng
TSCĐ =

Tổng doanh
thu TSCĐ
bình quân

Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đồng doanh nghiệp đầu tư vào tài sản cố
định mang lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Giá trị của chỉ tiêu càng lớn
cho thấy khả năng khai thác, hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh
nghiệp càng lớn.
• Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vốn lưu động
không ngừng vận động. Nó là một bộ phận vốn có tốc độ lưu chuyển nhanh
hơn so với tài sản cố định. Vốn lưu động sẽ lần lượt mang các hình thái khác
nhau trong quá trình dự trữ, sản xuất, lưu thông phân phối. Việc quay nhanh
của vốn lưu động có ý nghĩa không chỉ tiết kiệm vốn mà còn nâng cao khả
năng sinh lợi, nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. Có thể đánh giá hiệu suất

q
vòng

ngày
∗ 360

• Hiệu suất sử dụng lao động
Năng suất lao động là chỉ tiêu thể hiện khả năng sản xuất, sức sản xuất
của lao động trong doanh nghiệp. Chỉ tiêu này có thể được biểu hiện bởi nhiều
đại lượng khác nhau như năng suất lao động năm, năng suất lao động ngày,
năng suất lao động giờ của công nhân sản xuất trực tiếp, của công nhân phục
vụ và quản lý sản xuất. Chỉ tiêu về năng suất lao động được tính như sau:
Năng suất lao động
năm =

Giá trị sản xuất
Số công nhân sản xuất bình
quân năm Giá trị sản

Năng suất lao động
ngày =

xuất
Tổng số ngày làm việc của
CNSX Giá trị sản

Năng suất lao động
giờ =

xuất

lường bằng tỷ số giữa lợi nhuận với các chỉ tiêu kết quả hoặc giữa lợi nhuận
với phương tiện của doanh nghiệp.
• Khả năng sinh lời từ các hoạt động của doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế
∗ 100%
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
Tổng Doanh thu
thu =
Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kết quả của doanh
nghiệp. Trị giá của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả của doanh nghiệp
càng lớn. Lợi nhuận và doanh thu trong công thức trên là tổng hợp lợi nhuận
của tất cả các hoạt động của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận của hoạt động
sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và thu nhập khác. Tuy nhiên vì sức
sinh lợi của các hoạt động của doanh nghiệp là khác nhau và hoạt động sản
xuất kinh doanh thường là hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp nên có thể
tính riêng


tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu hoạt động của sản xuất kinh doanh để có thể
đánh giá chính xác hơn khả năng sinh lợi từ các hoạt động chính của doanh
nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu SXKD =

LN thuần

SXKD

∗ 100%

Doanh thu thuần SXKD

việc nâng cao hiệu quả của các nguồn lực khác nhau trong doanh nghiệp và là


kết quả của nỗ lực gia tăng doanh số, tiết kiệm chi phí. Đây là chỉ tiêu phản
ánh tổng hợp nhất, nó thể hiện một cách tổng hợp kết quả của các chỉ tiêu đã
nghiên cứu. Điều này được thể hiện thông qua Phương trình Dupont như sau:

KHẢ NĂNG SINH LỜI
CỦA TÀI SẢN

LỢI NHUẬN/DOANH THU

LỢI NHUẬN

DOANH THU

DOANH THU

DOANH THU/TÀI SẢN

DOANH THU HĐ SXKD
DOANH THU TÀI CHÍNH

CHI PHÍ

TÀI SẢN

DOANH THU

TÀI SẢN

doanh trong một ngành, các điều kiện khác tương tự nhau nhưng lựa chọn cấu
trúc vốn khác nhau sẽ dẫn đến hiệu quả khác nhau. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời
kinh tế của tài sản (RE) sẽ cho thấy rõ hơn hiệu quả của hoạt động thuần kinh
tế ở doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay
∗ 100%
RE =
Tổng TS bình quân
Giá trị của chỉ tiêu này có thể được sử dụng để doanh nghiệp đánh giá,
so sánh khả năng sinh lợi của vốn đầu tư với chi phí của các cơ hội đầu tư
khác. Nếu tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản lớn hơn lãi suất vay thì doanh
nghiệp nên tiếp nhận các khoản vay và tạo ra các khoản tích lũy cho người
chủ sở hữu. Về phía các nhà đầu tư, chỉ tiêu này là căn cứ để xem xét đầu tư
vào đâu là hiệu quả nhất.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
Đề cập đến các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh có rất
nhiều, nhưng có thể được chia làm hai nhóm chính: nhóm nhân tố nội sinh và
nhóm nhân tố vĩ mô. Nhận biết được các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh
doanh sẽ là tiền đề để các nhà quản trị doanh nghiệp có các giải pháp hữu hiệu
giúp


cho doanh nghiệp ngày càng phát triển, phát huy hiệu quả các nguồn lực của
mình nhằm mang lại kết quả kinh doanh tốt nhất.
1.3.1. Nhóm nhân tố nội sinh
Đây là các yếu tố thuộc về tiềm lực mà doanh nghiệp có thể kiểm soát ở
mức độ nào đó và được sử dụng để khai thác các cơ hội kinh doanh. Tiềm
năng phản ánh thực lực của doanh nghiệp, nhận định đúng tiềm năng cho
phép doanh nghiệp chủ động xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status