Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại chi cục thuế thành phố đông hà - Pdf 39

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

Tên đề tài:

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


H



́H

U

Ế

Sau thời gian gần ba tháng nghiên cứu thực tế tại Chi cục
thuế Đông Hà, tuy thời gian nghiên cứu thật không nhiều
nhưng nhờ sự quan tâm chỉ dẫn tận tình của Ban Lãnh Đạo và
các cô, chú, anh, chị trong Chi cục đã tạo điều kiện cho tôi
được tìm hiểu thực tế và biết được rất nhiều. Những kiến thức
thực tiễn đó sẽ rất có ích cho công việc của tôi sau này.
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng
của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo
trường Đại Học Kinh tế Huế đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy,
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời
gian theo học tại trường.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo
Th.S Hà Diệu Thương đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo một
cách tận tình tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa
luận này.
Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận
tốt nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh
Đạo Chi cục Thuế Đông Hà, các cô, chú, anh, chị các Đội Kiểm
tra thuế đã hết lòng giúp đỡ, chỉ dẫn tạo mọi điều kiện thuận


́H

U

Ế

Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Vân


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................1
1. Sự cần thiết của nghiên cứu................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3

Ế

5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3

U

5.1 Thiết kế nghiên cứu ..........................................................................................3

́H


1.2.1 Khái niệm ......................................................................................................7
1.2.2 Vai trò, chức năng của thuế ...........................................................................7

Đ
A

1.2.3 Phân loại thuế ................................................................................................9
1.2.4 Các quy định cơ bản về nội dung của hệ thống thuế.....................................9
1.3 Tổng quan về kiểm tra thuế ............................................................................11
1.3.1 Khái niệm về kiểm tra thuế .........................................................................11
1.3.2 Mục tiêu của kiểm tra thuế ..........................................................................12
1.3.3 Nguyên tắc kiểm tra thuế.............................................................................13
1.3.4 Vai trò của kiểm tra thuế .............................................................................15
1.3.5 Hình thức kiểm tra thuế ...............................................................................16
1.3.6 Nội dung quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế ........................17


1.3.7 Các tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm tra thuế ............................................20
1.3.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm tra thuế ....................................21
1.4 Mô hình và giả thiết nghiên cứu.....................................................................23
CHƯƠNG 2 – ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ ĐÔNG HÀ..................27
2.1 Tổng quan về Chi cục thuế Đông Hà .............................................................27
2.1.1 Khái quát về tình hình kinh tế - chính trị Thành Phố Đông Hà ..................27

Ế

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự tại Chi cục thuế Đông Hà .................28

U

2.2 Kết quả nghiên cứu mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra

̣I H

thuế tại Chi cục thuế Đông Hà .............................................................................40
2.2.1 Thiết kế bảng hỏi .........................................................................................40

Đ
A

2.2.2 Thiết kế mẫu – chọn mẫu ............................................................................42
2.2.3 Thông tin mẫu nghiên cứu...........................................................................42
2.2.4 Phân tích thống kê mô tả .............................................................................43
2.2.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha.........................................45
2.2.6 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................47
2.2.6.1 Phân tích nhân tố khám phá các biến quan sát độc lập...........................47
2.2.6.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc....................................49
2.2.7 Phân tích hồi quy tuyến tính ........................................................................50
2.2.8 Phương trình hồi quy và ý nghĩa các hệ số hồi quy ....................................54


CHƯƠNG 3 – CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM TRA
THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ ĐÔNG HÀ .....................................................56
3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ..................................................................................56
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại Chi cục
thuế Đông Hà........................................................................................................59
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................62
1. Kết luận.............................................................................................................62

Ế

H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO & TRÍCH DẪN ..............................65


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Phân tích phương sai (analysis of variance)

CLKT:

Chất lượng kiểm tra

CSPL:

Chính sách pháp luật

CNTT:

Công nghệ thông tin

DN:

Doanh nghiệp

ĐTNT:

Đối tượng nộp thuế

EFA:


U

Ế

ANOVA:

(Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin)
Kiểm tra, thanh tra

KK-KTT-TH:

Kê khai - Kế toán thuế - Tin học

NNT:

Người nộp thuế

̣C

O

Đ
A

SXKD:

Ngân sách nhà nước

̣I H



DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm
tra thuế tại Chi cục thuế Đông Hà ........................................................................23
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Chi cục thuế Đông Hà...................................28

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 3: Sơ đồ thực hiện công tác kiểm tra tại Chi cục thuế Đông Hà................34

IN

Bảng 12: Đánh giá độ phù hợp của mô hình ........................................................51

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Bảng 14: Kết quả hồi quy tuyến tính....................................................................52


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Kiểm tra thuế là công cụ quan trọng để ngành thuế khai thác đầy đủ và kịp
thời các khoản thu luật định, chống thất thu ngân sách, đồng thời góp phần thực
hiện bình đẳng và công bằng xã hội. Nhằm mục đích nâng cao hiệu quả công tác
kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Đông Hà, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại Chi

Ế

cục thuế thành phố Đông Hà”.Đề tài đã hệ thống hóa các quy định chung của

U


Đông Hà với số lượng mẫu nghiên cứu là 150 người. Để xử lý số liệu, đề tài áp

̣I H

dụng các phương pháp phân tích như: kiểm định thang đo theo hệ số Cronbach’s
alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, lập phương tình hồi quy tuyến tính bội,

Đ
A

kiểm định Anova bằng phần mềm SPSS. Kết quả phân tích cho thấy có bốn nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm tra thuế tại Thành phố Đông Hà là Người nộp
thuế, chất lượng cuộc kiểm tra, chức năng hỗ trợ quản lý thuế, chính sách pháp
luật thuế. Các yếu tố này đều có ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu quả kiểm tra
thuế với mức độ ảnh hưởng khác nhau. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu định
lượng và thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Đông Hà, đề tài đã đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kiểm tra thuế tại Đông Hà. Đồng
thời còn đưa ra những kiến nghị cho cơ quan thuế, chính quyền địa phương để
công tác kiểm tra thuế thực sự mang lại hiệu quả tốt nhất.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, là công cụ có tính

K

những đóng góp đáng kể vào chống thất thu thuế mà còn nhằm đảm bảo công

̣C

bằng, động viên đối với các chủ thể kinh tế phát huy nguồn lực của mình đẩy

O

mạnh sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Tuy nhiên, kiểm tra thuế vẫn còn có

̣I H

những hạn chế đòi hỏi phải được nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi mới và hoàn
thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đang đặt ra. Làm sao để hạn chế đến

Đ
A

mức thấp nhất các hành vi trốn thuế, gian lận thuế đồng thời hài hòa lợi ích của nhà
nước với dân? Đó là câu hỏi lớn đối với ngành thuế cũng là trách nhiệm của công
chức thuế. Điều này đòi hỏi Chính phủ, ngành thuế phải đề ra được những biện pháp
phù hợp nhất trong công tác quản lý thuế, đặc biệt là công tác kiểm tra thuế.
Thành phố Đông Hà là trung tâm của tỉnh Quảng Trị. Chi cục Thuế thành
phố Đông Hà được giao nhiệm vụ quản lý thu ngân sách phát sinh trên địa bàn,
kết quả thu ngân sách qua các năm đều tăng. Trong đó, khoản thu thuế từ doanh
nghiệp nhỏ và vừa là một trong những khoản thu chủ yếu, góp phần quan trọng
quyết định việc hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách của thành phố, của tỉnh. Hệ




thực tập, em chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà” để tìm

H

ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác kiểm tra thuế từ đó đưa ra một số

IN

giải pháp góp phần giúp cơ quan thuế có những tác động tích cực đến từng nhân

K

tố nhằm làm tăng hiệu quả công tác này trong thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu

O

̣C

Mục tiêu chung của đề tài là phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của

̣I H

các nhân tố đến hiệu quả công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Đông Hà.
Mục tiêu cụ thể:

Đ

Ế

thứ cấp thu thập trong giai đoạn năm 2013 – 2015 từ Chi cục thuế Đông Hà.

U

- Ngoài ra, đề tài còn sử dụng số liệu sơ cấp được thu thập từ câu bảng hỏi

́H

khảo sát cán bộ, công chức viên chức ngành thuế trên địa bàn Thành phố Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị. Sau đó sử dụng phần mềm SPSS để phân tích tác động của



các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm tra, thanh tra thuế trên địa bàn Thành

5.1 Thiết kế nghiên cứu

IN

5. Phương pháp nghiên cứu

H

Phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.

K

Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn chính:



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

tiêu mà nghiên cứu đang tiến hành nhưng về cơ bản đã có được nhiều thông tin
tham khảo có giá trị để xây dựng hướng nghiên cứu.
- Ngoài ra, còn thu thập được rất nhiều thông tin liên quan đến đề tài
nghiên cứu từ Internet, nhưng do tính tin cậy không cao nên chủ yếu là sử dụng
với mục đích tham khảo.
5.2.2 Dữ liệu sơ cấp
Được thu thập bằng bảng hỏi thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các cán

Ế

bộ, công chức, viên chức ngành thuế và được sử dụng để tiến hành các phân tích

U

cần thiết nhằm trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu.

́H

5.3 Phương pháp phân tích số liệu

Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng





SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – TỔNG HỢP LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ HOẠT ĐỘNG
KIỂM TRA THUẾ

1.1 Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Các nghiên cứu trước đây về nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác
kiểm tra thuế:

Ế

- Luận văn thạc sỹ kinh tế của Phonthilath Maysouk (2011) với đề tài

U

nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả công tác kiểm thuế tại Cục Thuế nước cộng hòa

́H

dân chủ nhân dân Lào” bài luận bố cục gồm ba chương phân tích tình hình thu



Đ
A

phố Kontum, bài đã nhận định được các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thanh
kiểm tra: Yếu tố bên ngoài: môi trường kinh tê vĩ mô, môi trường pháp lý, môi
trường xã hội, đặc điểm hoạt động doanh nghiệp của người nộp thuế; Yếu tố bên
trong nội bộ cơ quan: năng lực quản lý nội bộ của cơ quan thuế, nguồn nhân lực,
khả năng ứng dụng công nghệ thông tin.
Hai nghiên cứu trên đều đã chỉ ra được những nhân tố ảnh hưởng đến
công tác kiểm tra thuế từ đó đưa ra các biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu
quả của công tác kiểm tra thuế, tuy nhiên hai ngiên cứu này chỉ đi sâu phân tích

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

và nhận định theo phương pháp định tính chưa sử dụng phương pháp định lượng
để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
- Luận văn thạc sĩ của Võ Tiến Dũng được đăng trên tạp chí Kinh tế - Kỹ
thuật số 4/12/2013 với đề tài nghiên cứu “ Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
công tác kiểm tra, thanh tran thuế tại Cục thuế TP Hồ Chí Minh”. Bài nghiên cứu
đưa ra mô hình gồm 4 nhân tố chính: (1) Chính sách pháp luật; (2) Chất lượng
cuộc kiểm tra, thanh tra; (3) Các chức năng hỗ trợ quản lý; (4) Người nộp thuế.


(3) Quản lý và phối hợp;

O

̣C

(4) Tuyên truyền và hỗ trợ.

̣I H

Bốn nhân tố này đều có ảnh hưởng tích cực như nhau đến hiệu quả công
tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế TP Hồ Chí Minh.

Đ
A

Ưu điểm của nghiên cứu này là đã đi sâu phân tích định lượng các nhân tố
ảnh hưởng. Bốn nhân tố trong mô hình đã đại diện khá đầy đủ các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác thanh kiểm tra thuế. Tuy nhiên nghiên cứu này có hạn chế là
việc phân tích các nhân tố thông qua nội hàm của nó chưa được xem xét một
cách thấu đáo. Nhân tố “Chính sách pháp luật thuế và người nộp thuế” có thể bao
gồm nội hàm Chính sach pháp luật thuế và nội hàm người nộp thuế, hai nội hàm
này có thể độc lập với nhau nên có thể xem xét như hai nhân tố độc lập. Nhân tố
“Quản lý và phân phối” và nhân tố “Tuyên truyền và hỗ trợ” có nhiều nội hàm có
liên quan tới nhau do đó việc phân tích đưa ra kết quả đây là hai nhân tố riêng rẽ
trong mô hình là chưa hợp lý. Mặt khác, kết quả mô hình chưa phân biệt được

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân

Trang 6

đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào việc chi

H

tiêu của nhà nước”. [12, tr.10]

IN

Bằng cách định nghĩa khác, các nhà nghiên cứu kinh tế cho rằng thuế là

K

“một hình thức phân phối thu nhập tài chính của nhà nước để thực hiện chức
năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng

O

̣C

dư của xã hội một cách cưỡng chế và không hoàn lại”. [12, tr.10]

̣I H

Ngày nay người ta tương đối thống nhất định nghĩa về thuế như sau:
“Thuế là một hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do luật định đối với các tổ

Đ
A

chức kinh tế và mọi công dân, nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.

U

chính sách thuế cũng góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý theo yêu cầu phát

́H

triển nền kinh tế trong từng giai đoạn. Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển các
ngành quan trọng nhất, giữ vững vị trí then chốt trong nền kinh tế hoặc san bằng



tốc độ tăng trưởng giữa các ngành nghề thông qua chính sách thuế.
Thứ ba, thuế là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội

H

trong phân phối. Trong các chính sách, vai trò của thuế, nhà nước đã thiết kế đối

IN

tượng điều tiết khác nhau với các mức thuế suất và chế độ ưu đãi khác nhau. Do

K

vậy, chính sách thuế đã tác động mạnh mẽ đến cung cầu các loại nguyên, nhiên,
vật liệu, hàng hóa, dịch vụ khác nhau, để điều chỉnh quá trình phân phối các yếu

O

̣C


các doanh nghiệp, công ty và thông qua công tác kiểm tra kiểm soát của cơ quan
thuế, có thể kiểm tra kiểm soát và nắm được thực trạng các hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp, từ đó có thể phát hiện ra những vấn đề gian lận
thương mại, trốn thuế, khai báo sai với tình hình sản xuất kinh doanh trong thực
tế, góp phần chấn chỉnh các hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao vai trò
giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh trong xã hội của cơ quan thuế.
1.2.3 Phân loại thuế

Ế

Phân loại thuế theo tính chất: Với cách phân loại này thuế được chia

U

thành hai nhóm lớn:

́H

- Nhóm thuế trực thu: là những loại thuế mà nhà nước thu trực tiếp vào
các pháp nhân hay thể nhân khi có tài sản hoặc thu nhập được qui định nộp thuế.



Đây là loại thuế mà người nộp thuế chính là người chịu thuế và họ không có khả
năng thu hồi lại tiền thuế bằng cách chuyển gánh nặng thuế sang một người khác.

H

Ví dụ như: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất …

- Thuế đánh vào các tài sản thuộc sở hữu nhà nước. Ví dụ: thuế tài nguyên.
1.2.4 Các quy định cơ bản về nội dung của hệ thống thuế
Những quy định về nội dung của hệ thống thuế thực chất là những quy
định nhằm xác định ai là người nộp thuế và mức thuế mà họ phải nộp cho Nhà

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

nước là bao nhiêu. Những quy định này liên quan đến chủ thể nộp thuế, đối
tượng chịu thuế, căn cứ tính thuế và thường được quy định rất đầy đủ, chi tiết
trong từng sắc thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế thiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp hay
thuế môi trường…
Một cách tổng quát, có thể hình dung pháp luật quản lý thuế bao gồm các
nhóm quy định cơ bản sau đây:

Ế

- Các quy định về đăng ký, kê khai, tính thuế, nộp thuế, quyết toán thuế,

U

truy thu và hoàn thuế. Đăng ký, kê khai, tính thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, truy



ký, tự khai, tự tính và tự nộp là bước đột phá quan trọng trong tiến trình cải cách
hành chính thuế ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Xét

Đ
A

từ phương diện pháp luật, các quy định về cơ chế tự đăng ký, tự kê khai, tự tính
và tự nộp thuế nhằm hướng tới mục tiêu mở rộng quyền năng cho người nộp thuế,
đồng thời thông qua đó cũng đề cao ý thức trách nhiệm của họ trong quá trình
thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
- Các quy định về thanh tra, kiểm tra thuế và xử lý vi phạm pháp luật thuế.
Đây là những quy định thể hiện rõ nhất vai trò, chức năng quản lý hành chính của
Nhà nước đối với xã hội nói chung và đối với người nộp thuế nói riêng. Trước
đây, hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế thường được tiến hành trước khi người
nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, gọi là cơ chế “tiền kiểm”. Tuy nhiên, gần
đây, những nỗ lực trong quá trình cải cách hành chính thuế đã dẫn đến việc

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

chuyển đổi từ cơ chế “tiền kiểm” sang cơ chế “hậu kiểm”, theo đó cơ quan quản
lý thuế chỉ tiến hành thanh tra, kiểm tra sau khi người nộp thuế đã tự thực hiện
các thủ tục chính yếu của quá trình quản lý thuế như đăng ký thuế, kê khai thuế,

gia tăng và ngày càng trở nên phức tạp hơn. Điều này dẫn tới hệ quả là Nhà nước

K

phải tìm cách thiết lập những cơ chế giải quyết thích hợp đối với các tranh chấp
phát sinh trong lĩnh vực thuế, thông qua đó nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp

O

̣C

pháp cho các bên tham gia quan hệ pháp luật thuế.

̣I H

1.3 Tổng quan về kiểm tra thuế
1.3.1 Khái niệm về kiểm tra thuế

Đ
A

Theo từ điển Việt Nam thì “kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh
giá, nhận xét”. Chủ thể tiến hành kiểm tra có thể là nhà nước hoặc cũng có thể là
một chủ thể phi nhà nước, chẳng hạn như hoạt động kiểm tra của một tổ chức
chính trị, hoạt động kiểm tra trong nội bộ một doanh nghiệp: Kiểm tra của Giám
đốc đối với các phòng ban, kiểm tra của Giám đốc đối với người lao động. Trên
một bình diện rộng hơn nữa, kiểm tra có thể là sự xem xét thực tế để đánh giá,
nhận xét của bất kỳ cá nhân nào trong xã hội trong bất cứ hoạt động nào. Theo
nghĩa hẹp kiểm tra là hoạt động của chủ thể nhằm tiến hành xem xét, xác minh
việc gì đó của đối tượng bị quản lý xem có phù hợp hay không phù hợp với trạng

mà cơ quan thuế đã kiểm tra, phát hiện và yêu cầu. Nội dung kiểm tra thuế là kiểm tra



tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ thuế nhằm đánh giá sự
tuân thủ thuế của người nộp thuế trong việc kê khai thuế. [8]

H

1.3.2 Mục tiêu của kiểm tra thuế

IN

Tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm

K

chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi
phạm về thuế.

O

̣C

Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong

̣I H

việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế.
Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây

nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc tuân thủ pháp luật:

Ế

Pháp luật thể hiện ý chí của Nhà nước, nguyện vọng và lợi ích của nhân

U

dân. Kiểm tra thuế là việc thực hiện pháp luật nên kiểm tra thuế cũng phải tuân

́H

theo pháp luật. Đây cũng là nguyên tắc cần thiết để đề cao trách nhiệm của chủ



thể kiểm tra, nâng cao hiệu lực của công tác kiểm tra. Thực hiện nguyên tắc này
đòi hỏi cơ quan và công chức kiểm tra thuế phải thực hiện đúng chức năng, trách
nhiệm, quyền hạn mà pháp luật quy định, xem xét đúng sai của đối tượng kiểm

H

tra phải căn cứ vào quy định của pháp luật mà không tuân theo ý kiến tác động

IN

của bất cứ một cơ quan hoặc cá nhân nào.

K

bao gồm nhiều vấn đề cụ thể như sau: công khai quyết định kiểm tra, công khai

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

tiếp xúc với các đối tượng có liên quan và công khai kết luận kiểm tra. Tuy nhiên,
tùy theo tính chất vụ việc mà có hình thức công khai cho phù hợp, trong phạm vi
cho phép, vừa đảm bảo giữ gìn bí mật quốc gia, bí mật người tố cáo, đảm bảo lợi
ích của Nhà nước và công dân, vừa đảm bảo hiệu quả kiểm tra cao nhất.
Dân chủ trong hoạt động kiểm tra là thể hiện sự tôn trọng khách quan, tôn
trọng quần chúng, lấy dân làm gốc. Phải lôi cuốn quần chúng nhân dân tham gia
hoạt động thanh tra, kiểm tra, đấu tranh, ngăn ngừa, đẩy lùi tiêu cực, phát huy

Ế

các nhân tố tích cực. Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi phải coi trọng việc tiếp

U

nhận, thu thập ý kiến của mọi đối tượng có liên quan, tạo điều kiện cho đối tượng

́H

kiểm tra trình bày ý kiến của mình, nhất là khi xem xét giải quyết khiếu nại.

những đối tượng không được phép biết sẽ làm thiệt hại đến lợi ích của quốc gia

Đ
A

và các doanh nghiệp. Do vậy, họ chỉ cần báo cáo cho những người có thẩm
quyền được biết. Quán triệt nguyên tắc này không hề mâu thuẫn nới nguyên tắc
công khai, vì viêc công khai được thực hiện với những vấn đề được phép công
khai, nên công khai và phải công khai. Những vấn đề bí mật thì cần bí mật.
- Nguyên tắc hiệu quả:
Nguyên tắc này đòi hỏi kiểm tra thuế phải đảm bảo tính hiệu quả, nghĩa là
phải có tác dụng đề phòng, ngăn ngừa những thiếu sót, vi phạm. Phải đảm bảo
giúp các đối tượng kiểm tra thực hiện đúng chính sách thuế. Thực hiện nguyên
tắc này mới đảm bảo cho kiểm tra thuế đạt được mục đích của nó.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hà Diệu Thương

Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc trên đây chính là các điều kiện để thực
hiện đúng mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ của kiểm tra một cách có hiệu quả nhất.
1.3.4 Vai trò của kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về thuế:
Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay có nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế có
quy định quản lý khác nhau, điều tiết đến mỗi lĩnh vực khác nhau. Do đặc điểm


quan và các cá nhân xem có làm đúng theo quy định của luật, chính sách thuế
hay không? Thông qua đó, nếu phát hiện hành vi vi phạm sẽ sử dụng các biện

O

̣C

pháp chế tài bằng mệnh lệnh hoặc bằng các quyết định hành chính nhằm ngăn

̣I H

ngừa, xử lý các hành vi vi phạm luật thuế. Thực tế cho thấy rằng không có một
hệ thống pháp luật nào đảm bảo là không có khiếm khuyết. Đây chính là một

Đ
A

trong những nguyên nhân tạo cho các cơ quan tổ chức, cá nhân lợi dụng sơ hở để
lách luật, trốn thuế. Hoạt động kiểm tra phải phát hiện các hành vi trên để ngăn
ngừa và xử lý kịp thời.
Kiểm tra thuế có vai trò quan trọng trong cải cách thủ tục hành chính. Các
thủ tục chính sách thuế được triển khai phải được thực hiện nghiêm chỉnh và
đúng theo quy định. Thông qua hoạt động kiểm tra thuế có thể phát hiện những
người nộp thuế thực hiện không đúng và không đủ các thủ tục hành chính thuế để
có thể kịp thời chấn chỉnh. Đồng thời, thông qua đó sẽ phát hiện các thủ tục hành
chính còn khiếm khuyết, không cần thiết, không còn phù hợp với thực tế nữa để

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Vân


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status