Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về đất đai tại phường thinh đán thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên - Pdf 39

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ HẢI NAM

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI PHƢỜNG THỊNH ĐÁN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trƣờng

Khoa

: Quản lý Đất đai

Lớp

: K42 - ĐCMT N01

Khóa học

: 2010 – 2014

: K42 - ĐCMT N01

Khóa học

: 2010 – 2014

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự
hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác. Trong
suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng đại học đến nay, em đã nhận
đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Ban giám hiệu nhà
trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa và tập thể thầy cô trong khoa Quản lý Tài
nguyên đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Em xin chân thành cảm ơn UBND Phƣờng Thịnh Đán đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo ThS. Nguyễn Quang Thi
- giảng viên khoa Quản lý Tài nguyên, đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong
suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cám ơn đến tất cả các bạn và ngƣời thân xung quanh đã
giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong thời gian học tập, rèn luyện tại trƣờng.
Sau cùng, em kính chúc toàn thể các thầy cô giáo trong khoa Quản lý
Tài nguyên thật dồi dào sức khỏe, hạnh phúc để tiếp tục dìu dắt nhiều thế hệ
học trò đến với những bến bờ tri thức.
Em xin chân thành cảm ơn!

Bảng 4.15. Tình hình thực hiện các quyền sử dụng đất trong thị trƣờng
bất động sản của UBND phƣờng Thịnh Đán giai đoạn 2011 - 2014 ........................52
Bảng 4.16. Tổng hợp kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng
đất đai của UBND phƣờng Thịnh Đán giai đoạn 2011 - 2014 .................................53
Bảng 4.17. Kết quả giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo, tranh chấp
đất đai trên địa bàn UBND phƣờng Thịnh Đán giai đoạn 2011 - 2014 ....................54


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Từ, cụm từ viết tắt

Chú giải

UBND

Uỷ ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GCN


CV - CP

Công văn chính phủ

HD - UB

Hƣớng dẫn uỷ ban

CT - UB

Chỉ thị uỷ ban

ĐKTK

Đăng ký thống kê

Nxb

Nhà xuất bản

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

SDĐ

Sử dụng đất

TN&MT


PHẦN 3.ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........21
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................21
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................21
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................21
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................21
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của phƣờng Thịnh Đán ............................21
3.3.2. Đánh giá tình hình sử dụng và biến động đất đai của phƣờng Thịnh Đán ............21
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai theo 13
nội dung của Luật đất đai năm 2003 .........................................................................21
3.3.4. Khó khăn tồn tại và đề xuất một số giải pháp trong công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai của phƣờng Thịnh Đán ................................................21
3.3.5. Những yếu tố gây áp lực đến công tác quản lý nhà nƣớc về
đất đai trên địa bàn UBND phƣờng Thịnh Đán ........................................................21
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................21
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu .........................................................................21
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra số liệu thứ cấp ..............................................................21


v
3.4.3. Phƣơng pháp điều tra số liệu sơ cấp: ..............................................................22
3.4.4. Phƣơng pháp thống kê: ...................................................................................22
3.4.5. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp số liệu: ........................................................22
PHẦN 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .........................................23
4.1. Tình hình cơ bản của phƣờng Thịnh Đán, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên................................................................................23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................23
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................25
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
phƣờng Thịnh Đán ....................................................................................................29

về đất đai trên địa bàn UBND phƣờng Thịnh Đán ...................................................56
4.5.1. Một số điểm hạn chế .......................................................................................56
4.5.2. Đề xuất một số giải pháp .................................................................................57
PHẦN 5.KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................59
5.1. Kết luận ..............................................................................................................59
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................61


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong tình hình phát triển của nƣớc ta hiện nay, “sự phát triển kinh tế, đô thị
và quá trình công nghiệp hóa làm cho nhu cầu về nhà ở cũng nhƣ đất xây dựng các
công trình công cộng, khu công nghiệp trong cả nƣớc càng tăng cao”. Mặt khác ở
nhiều vùng, nhiều khu vực của nƣớc ta vẫn còn tồn tại sự lạc hậu đói nghèo, trình độ
văn hóa còn thấp sử dụng đất chƣa hợp lý. Việc sử dụng đất đai ở nhiều nơi còn chƣa
phù hợp và chƣa đúng với quy hoạch, chƣa phát huy triệt để, đặc biệt là ở cấp cơ sở
(xã, phƣờng, phƣờng). Do những nguyên nhân nhất định mà công tác quản lý đất đai
ở nhiều nơi còn buông lỏng, hoặc biện pháp quản lý chƣa phù hợp, chƣa đạt đƣợc kết
quả nhƣ mong muốn.
Quản lý nhà nƣớc về đất đai tốt hay xấu có tác động rất lớn đến nhiều lĩnh
vực, nhiều mặt của kinh tế - xã hội, nhất là trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị
trƣờng nhƣ: việc thu hút đầu tƣ (phụ thuộc vào quy định của nhà nƣớc, quyền và
nghĩa vụ của các nhà đầu tƣ, giá đất, tiến độ giải phóng mặt bằng, thủ tục hành
chính…); sự ổn định chính trị - xã hội (liên quan đến thu nhập, việc làm của ngƣời
dân, tình hình khiếu nại, tranh chấp đất đai…), chính vì thế, vấn đề quản lý và sử
dụng đất đai ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với đời sống của mỗi ngƣời dân và
sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.

biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về đất đai trong thời gian tới.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Giúp sinh viên biết cách nghiên cứu một vấn đề. Củng cố, bổ sung và vận
dụng những kiến thức đã học ra ngoài thực tế.
- Giúp sinh viên làm quen với môi trƣờng làm việc, công tác tại địa phƣơng.
- Đƣa ra những giải pháp giúp cho công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai của
phƣờng nói riêng và thị xã nói chung đƣợc tốt hơn.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học: Củng cố những kiến thức đã học và
bƣớc đầu làm quen với công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai ngoài thực tế.
- Trong thực tiễn: Đề tài nghiên cứu tình hình quản lý Nhà nƣớc về đất đai
của phƣờng Thịnh Đán từ đó đƣa ra những giải pháp giúp cho công tác quản lý nhà
nƣớc về đất đai của phƣờng đƣợc tốt hơn.


3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Những hiểu biết chung về quản lý nhà nước về đất đai
Quản lý nhà nƣớc về đất đai nhằm bảo vệ quyền sở hữu nhà nƣớc đối với đất
đai, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất; đảm bảo sử dụng hợp
lý quỹ đất đai của đất nƣớc; tăng cƣờng hiệu quả sử dụng đất; đồng thời bảo vệ đất,
cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng.
Để thực hiện đƣợc những mục tiêu quan trọng về quản lý đất đai, Nhà nƣớc
ta đề ra là: “Nhà nƣớc quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật đảm bảo
sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả”. Nhà nƣớc ta đã ban hành rất nhiều văn
bản trong đó nội dung của các văn bản luôn đi đúng trọng tâm, luôn định hƣớng
phát triển theo con đƣờng XHCN. Hiến pháp năm 1980 và Luật Đất đai 1993; Luật
Đất đai 2003 đều ghi rõ “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc thống nhất

Bảy nội dung này đã tạo ra cơ sở khoa học và tính pháp lý vững chắc cho
công tác quản lý sử dụng đất. Mặt khác, các nội dung này có mối quan hệ biện
chứng với nhau tạo ra những tiền đề bổ sung, hỗ trợ cho nhau nhằm thiết lập một cơ
chế quản lý đất đai chặt chẽ thống nhất từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đảm bảo đất
đai đƣợc sử dụng hợp lý, tiết kiệm, mang lại hiệu quả cao và bền vững theo thời
gian. Hiện nay, Luật đất đai luôn đƣợc hoàn thiện để phục vụ cho hoạt động chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, quy hoạch sử dụng đất, các chính sách đất đai và chính sách xã
hội. Đáp ứng yêu cầu trên, ngày 26/11/2003.
Luật Đất đai 2003 ra đời và tại điều 6 Luật Đất đai 2003 đã quy định 13 nội
dung về quản lý nhà nƣớc về đất đai , cụ thể:
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện các văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSD đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.


5
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng bất
động sản.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất
đai (Luật Đất đai 2003, Nxb Tư pháp, 2009) [4].
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và
xử lý vi phạm về đất đai.

10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai.
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác quản lý nhà nước về đất đai
Để có thể ban hành và thực hiện đƣợc tốt các nội dung của Luật Đất đai, thể
hiện đƣợc tính hiệu quả của Luật Đất đai và cụ thể hoá những nội dung đó, Nhà
nƣớc đã ban hành nhiều văn bản dƣới luật phục vụ cho công tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai. Những văn bản dƣới luật này có vai trò quan trọng trong công tác quản
lý nhà nƣớc về đất đai và tạo cơ sở vững chắc cho cơ quan có thẩm quyền thực hiện
tốt công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
- Hiến pháp 1992.
- Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ ban hành văn bản
quy định về giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp.
- Luật đất đai 1993.
- Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 15/1/1994 của Chính phủ ban hành văn bản
quy định về giao đất nông nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn
định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
- Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về việc mua bán và
kinh doanh nhà ở.
- Nghị định số 87/NĐ-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về khung giá đất.
- Nghị định số 09/NĐ-CP ngày 12/2/1996 của Chính phủ về chế độ quản lý,
sử dụng đất quốc phòng, an ninh.


7



8
- Nghị định 181/2004/NĐ - CP, ngày 22/9/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai 2003.
- Nghị định 182/2004/NĐ - CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt
hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về giá đất.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc bồi
thƣờng thiệt hại khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
- Thông tƣ số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng về việc thống kê, kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tƣ số 01/2005/TT- BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tƣ 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về việc
thu tiền thuê đất.
- Quyết định số 04/2005/TT-BTNMT ngày 30/6/2005 ban hành quy trình lập
và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nƣớc, của

cả vùng.

- Luật kinh doanh bất động sản 2006 Số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng ban hành quy định về GCNQSD đất.
- Thông tƣ liên tịch số 04/2004/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ
Tƣ pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về hƣớng dẫn việc công
chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của ngƣời sử dụng đất.

thuê đất, thuê mặt nƣớc
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về
bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất
- Thông tƣ 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về GCNQSDĐ,
QSHNƠ, và tài sản khác gắn liền với đất
- Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ địa chính


10
- Thông tƣ 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ địa chính
- Thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Tống kê,
kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Căn cứ vào số liệu, tài liệu về thống kê, kiểm kê đất của UBND phƣờng
Thịnh Đán qua các năm.
- Căn cứ vào phƣơng án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội,
phƣơng án quy hoạch sử dụng đất xã đến năm 2015.
2.1.3. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trong phạm vi cả nước
Từ những năm 1980 trở lại đây, Nhà nƣớc ban hành hàng loạt các văn bản
pháp luật để tăng cƣờng quản lý đất đai. Đặc biệt là sự ra đời của Luật Đất đai 1988,
Luật Đất đai 1993, Luật đất đai năm 2003 và đến nay là Luật Đất đai 2013 đã góp
phần vào việc quản lý đất đai trong từng thời kì phát triển của đất nƣớc.
Kết quả công tác quản lý đất đai đạt đƣợc trong thời gian qua
- Công tác đo đạc bản đồ, lập bản đồ địa chính
Trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, hệ thống ảnh hàng không, vệ tinh trùm phủ
90% diện tích cả nƣớc, một mặt đáp ứng đo vẽ bản đồ địa hình, mặt khác sử dụng
để thành lập nền bản đồ địa chính. Hệ quy chiếu quốc gia VN - 2000, hệ thống các
điểm tọa độ, độ cao Nhà nƣớc đã đƣợc hoàn thành và đƣợc Thủ tƣớng ra quyết
định đƣa vào sử dụng từ ngày 12/9/2000. Đến nay, đã hoàn thành và bàn giao lƣới
tọa độ hạng III cho tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính nói riêng và các loại bản đồ

Có thêm 119 đơn vị hành chính cấp thành phố triển khai lập QHSDĐ đến
2010 và KHSDĐ 5 năm 2006 - 2010, còn lại 138 thành phố chƣa có QH, KHSDĐ
(chiếm 20% tổng số đơn bị hành chính cấp thành phố). Cả nƣớc có 20 tỉnh đã hoàn
thành việc xét duyệt QH, KHSDĐ cấp thành phố. Một số tỉnh tiếp tục triển khai,
còn 3 tỉnh chƣa triển khai lập QHSDĐ cấp thành phố.
Ở cấp xã có thêm 1.204 đơn vị triển khai lập QH, KHSDĐ, còn lại 3.679 xã chƣa
lập (chiếm 34% tổng số đơn vị hành chính cấp xã). Có 9 tỉnh đã hoàn thành xét duyệt
QH, KHSDĐ cấp xã, 5 tỉnh chƣa triển khai lập QH, KHSDĐ chi tiết cấp xã.
Vậy đã có 4 tỉnh hoàn thành QH, KHSDĐ cả ba cấp, 14 tỉnh lập xong QH,
KHSDĐ cấp tỉnh và cấp thành phố.


12
Bảng 2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015)

Chỉ tiêu

Diện tích theo
Quy hoạch sử
dụng đất đến
năm 2020

Diện tích theo
Kế hoạch sử
dụng đất 5 năm
(2011 - 2015)

Đơn vị tính: 1000 ha
1. Đất nông nghiệp


8.132

7.917

15

15

790

750

4.880

4.448

388

372

82

78

200

130

1.578


24

- Đất bãi thải, xử lý chất thải (trong đó có
đất để xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại)

21

16

202

179

- Đất chƣa sử dụng còn lại

1.483

2.097

- Diện tích đƣa vào sử dụng

1.681

1.06

- Đất làm muối
- Đất nuôi trồng thủy sản
2. Đất phi nông nghiệp
- Đất quốc phòng

diện tích đất phi nông nghiệp 1.021 nghìn ha, chiếm 59,50% diện tích đất phi nông
nghiệp Nhà nƣớc đã giao cho các đối tƣợng sử dụng. Tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài
đƣợc thuê sử dụng 56 nghìn ha (chỉ chiếm 0,22% tổng diện tích đã giao, cho thuê),
trong đó đất nông nghiệp 30 nghìn ha (53,57%), đất phi nông nghiệp
26 nghìn ha (46,43%). Cộng đồng dân cƣ đƣợc giao 325 nghìn ha (chiếm 1,30%
tổng diện tích đã giao, cho thuê), trong đó đất nông nghiệp 274 nghìn ha (1,10%),
đất phi nông nghiệp 6 nghìn ha (0,20%). (Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2013 của Chính phủ quy định về giao đất và cho thuê đất) [9]
- Công tác thống kê, kiểm kê
Thực hiện điều 53 Luật Đất đai năm 2003 về thống kê đất đai hàng năm và
kiểm kê đất đai 5 năm 1 lần, ngày 15/5/2009 Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Chỉ
thị 618/CT-TTg v/v kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm


14
2010, Bộ TN&MT đã chỉ đạo thực hiện công tác kiểm kê đất đai 1/1/2010 và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn cả nƣớc với 63 đơn vị hành chính
cấp tỉnh, 693 đơn vị hành chính cấp thành phố và 11.076 đơn vị hành chính cấp xã.
Qua kiểm kê cho thấy cả nƣớc có tổng diện tích tự nhiên 33.093.857 ha bao
gồm đất nông nghiệp 26.100.106 ha chiếm 79%, đất phi nông nghiệp 3.670.186 ha
chiếm 11% và đất chƣa sử dụng 3.323.512 ha chiếm 10% diện tích tự nhiên, trong
đó có 24.989.102 ha chiếm 75,51% là đã có chủ sử dụng. So với năm 2005, diện
tích đất sản xuất nông nghiệp tăng 1.277.600 ha, trong đó đất trồng lúa có 4.127.721
ha, vƣợt so với quy hoạch 10,33% nhƣng giảm 37.546 ha, bình quân hàng năm
giảm 7.000 ha; Đất lâm nghiệp tăng 571.616 ha, riêng Quảng Nam tăng 135.000 ha
do giao đất trồng rừng, bổ sung đất rừng tự nhiên đặc dụng, khu bảo tồn đặc dụng;
Cơ cấu 3 loại rừng của cả nƣớc có sự thay đổi lớn là đất rừng sản xuất tăng
1.954.606 ha, rừng phòng hộ giảm 1.484.350 ha, rừng đặc dụng tăng 71.361 ha; Đất
nuôi trồng thuỷ sản giảm 9.843ha; Đất làm muối tăng 3.487 ha; Đất nông nghiệp
khác tăng 10.015 ha; Đất ở nông thôn tăng 54.054 ha, đạt bình quân 91m2 /ngƣời;

70%); về giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (chiếm
20%); về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (chiếm 10%). Trong tổng
số quyết định hành chính về đất đai bị khiếu nại, tố cáo thì tỷ lệ khiếu nại, tố cáo
đúng và có đúng, có sai chiếm 47,8%. Trong số các vụ đƣợc đƣa ra xét xử tại Tòa
án thì tỷ lệ khởi kiện đúng và đúng một phần chiếm 19,5%. Điều này cho thấy,
nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo của công dân là có cơ sở, việc ra quyết định hành
chính về đất đai của các cấp chính quyền còn nhiều thiếu sót. Thực hiện chủ trƣơng
của Đảng và trên cơ sở pháp luật hiện hành, thời gian qua, các cơ quan có trách
nhiệm ở Trung ƣơng và các cấp ủy đảng, chính quyền địa phƣơng đã có nhiều giải
pháp nhằm tập trung giải quyết để giảm số vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai. Kết quả là, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng đã tiếp nhận 10.137 đơn thƣ vào năm
2005, đến năm 2011 giảm xuống còn 5.298 đơn thƣ. Tòa án các cấp đã thụ lý giải
quyết theo thủ tục sơ thẩm 307.912 vụ việc, trong đó số vụ việc tranh chấp liên
quan đến đất đai là 69.806 vụ việc, chiếm 22,70%. Các cấp chính quyền địa phƣơng
đã có nhiều cố gắng và giải quyết đƣợc phần lớn các vụ việc khiếu nại, tố cáo ngay
tại cơ sở, đƣợc nhân dân đồng tình, ủng hộ, từng bƣớc hạn chế khiếu kiện vƣợt cấp,
góp phần ổn định tình hình chính trị, giữ vững an ninh, trật tự xã hội.
2.1.4. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai của tỉnh Thái Nguyên
2.1.4.1. Kết quả đạt được
Công tác quản lí đất đai ở tỉnh Thái Nguyên đƣợc Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng trực tiếp quản lý với chức năng, nhiệm vụ chính là giúp UBND tỉnh thực
hiện quản lý nhà nƣớc về tài nguyên đất, tài nguyên nƣớc, tài nguyên khoáng sản,


16
môi trƣờng, khí tƣợng thủy văn, địa chất và đo đạc bản đồ trên địa bàn toàn tỉnh;
đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng. Đặc biệt trong giai đoạn 2010 - 2013, Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng đã đạt đƣợc những thành tích xuất sắc, cụ thể là:
- Căn cứ các quy định của Luật Đất đai năm 2003, tỉnh đã xây dựng và ban

trong việc khôi phục, phát triển và bảo vệ rừng, nâng độ che phủ rừng của tỉnh lên
47% năm 2011; diện tích đất chƣa sử dụng từng bƣớc đƣợc khai thác đƣa vào sử
dụng một cách hợp lý, từ năm 2005 trở lại đây tỉnh Thái Nguyên đã đƣa hơn 14.000
ha đất chƣa sử dụng vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp và các mục đích phi
nông nghiệp khác.
- Việc chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời gian qua về cơ bản phù hợp
với quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất, đầu tƣ, lao động, góp phần phát triển
đồng bộ kết cấu hạ tầng, công nghiệp, nông nghiệp nông thôn, đô thị và dịch vụ, tạo
bƣớc đi hợp lý cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hạ tầng nông nghiệp, nông
thôn đƣợc cải thiện đáng kể, nâng cao đời sống nhân dân, rút ngắn khoảng cách
giữa các vùng miền, địa phƣơng trong tỉnh.
- Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính,
cấp GCN, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đƣợc chú trọng. Đến nay, toàn tỉnh đã
hoàn thành đo đạc và lập bản đồ địa chính ở 162/181 phƣờng, xã với diện tích trên
338.000 ha đạt 95,82% diện tích tự nhiên. Hệ thống bản đồ địa chính đƣợc lập bằng
công nghệ số, có độ chính xác cao và chi tiết đến từng thửa đất đáp ứng yêu cầu về
cả số lƣợng và chất lƣợng.
- Toàn tỉnh đã cấp trên 437.000 GCN các loại đất với diện tích trên 163.000 ha
đạt gần 60% diện tích cần cấp, trong đó có 4 đơn vị cấp thành phố đạt diện tích cấp
giấy trên 80%. Nhiều loại đất đạt tỷ lệ cấp giấy khá cao nhƣ: Đất xây dựng trụ sở,
công trình sự nghiệp nhà nƣớc đạt trên 99,07%; đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp đạt 100%; đất an ninh đạt 97,77%; đất quốc phòng đạt gần 91.88%; đất ở đô
thị đạt 90,75%; đất sản xuất nông nghiệp gần 73%. Đã cơ bản hoàn thành việc điều
chỉnh, cấp đổi lại với khoảng 30.400 GCN đạt tỷ lệ trên 97% số GCN cần cấp đổi.
- Công tác kiểm kê đất đai theo chỉ thị 31/CT-TTg của thủ tƣớng Chính phủ và
thống kê đất đai hàng năm đều đảm bảo chất lƣợng và thời gian theo quy định. Công
tác thông tin, lƣu trữ đất đai đang từng bƣớc đƣợc hiện đại hóa đáp ứng yêu cầu quản
lý, nhu cầu của các ngành, các cấp và của ngƣời dân.
- Công tác giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
phục vụ cho các mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status