Đánh giá hiện trạng môi trường đất, nước tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh bắc ninh và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm - Pdf 36

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-----------------------

NGUYỄN THỊ THẮM

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC TẠI
MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2012
1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

-----------------------

NGUYỄN THỊ THẮM

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ĐẤT, NƯỚC TẠI
MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM

Chuyên ngành: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Mã số: 60.85.02


Hà Nội, tháng 04 năm 2012
Học viên

Nguyễn Thị Thắm

3


MỤC LỤC
Mở đầu............................................................................................................................
1
Chương 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................
3
1.1. Một số khái niệm về làng nghề....................................................................................
3
1.2. Tổng quan làng nghề Việt Nam...................................................................................
3
1.2.1. Lịch sử phát triển làng nghề Việt Nam.....................................................................
3
1.2.2. Hiện trạng môi trường làng nghề Việt Nam.............................................................
7
1.2.3. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường làng nghề đến sức khỏe cộng đồng, kinh
tế - xã hội.............................................................................................................................
9
1.2.4. Những tồn tại trong quá trình phát triển làng nghề tác động đến môi trường.........
11
1.3. Tổng quan làng nghề Bắc Ninh....................................................................................
13
Chương 2. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu....................................
18

27
3.1.2.1. Hiện trạng sản xuất................................................................................................
27
3.1.2.2. Hiện trạng môi trường............................................................................................
28
3.1.3. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trường đất, nước ở làng nghề tái chế giấy
Phong Khê...........................................................................................................................
31

5


3.1.3.1. Hiện trạng sản xuất................................................................................................
31
3.1.3.2. Hiện trạng môi trường............................................................................................
44
3.1.4. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trường đất, nước ở làng giấy Phú Lâm..............
47
3.1.4.1. Hiện trạng sản xuất................................................................................................
47
3.1.4.2. Hiện trạng môi trường............................................................................................
49
3.1.5. Tình hình sản xuất và vấn đề môi trường đất, nước ở làng nghề nấu rượu Đại
Lâm......................................................................................................................................
52
3.1.5.1. Hiện trạng sản xuất.................................................................................................
3.1.5.2. Hiện trạng môi trường............................................................................................
3.2. Tổng hợp đánh giá chất lượng môi trường nước ở các làng nghề nghiên cứu...........
3.2.1. Tổng hợp đánh giá chất lượng môi trường nước thải...............................................
3.2.2. Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt..............................................................

3.4.2.3. Giải pháp cho làng nghề Đại Lâm.........................................................................
75
3.4.3. Các giải pháp quản lý................................................................................................
76
Kết luận, kiến nghị.........................................................................................................
79
Kết luận...............................................................................................................................
79
Kiến nghị.............................................................................................................................
80
Tài liệu tham khảo.........................................................................................................
81
Phụ lục 1: Một số hình ảnh về làng nghề nghiên cứu.........................................................

7


Phụ lục 2: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng
trong đất (QCVN 03:2008/BTNMT)..................................................................................
Phụ lục 3: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt (QCVN
08:2008/BTNMT)................................................................................................................
Phụ lục 4: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN
24:2009/BTNMT)................................................................................................................

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Đặc trưng ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề...........................
Bảng 2: Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề (Đơn vị tính: %).............................................
Bảng 3: Số lượng làng nghề Bắc Ninh phân theo huyện....................................................
Bảng 4: Phân loại làng nghề Bắc Ninh theo sản phẩm.......................................................



9


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Phân loại làng nghề Việt Nam theo ngành nghề sản xuất.....................................
Hình 2: Sơ đồ phân bố làng nghề ở Bắc Ninh năm 2009..................................................
Hình 3: Bản đồ mạng quan trắc môi trường nước tỉnh Bắc Ninh năm 2011.....................
Hình 4: Qui trình tái chế sắt thép phế liệu và nguôn gây ô nhiễm.....................................

10


Hình 5: Sơ đồ mặt bằng bố trí nhà xưởng và các hợp phần của dây truyền sản xuất
giấy tái chế tại làng nghề giấy Phong Khê..........................................................................
Hình 6: Mô hình máy seo giấy tại làng nghề Phong Khê...................................................
Hình 7: Qui trình sản xuất Kraft máy nóng........................................................................
Hình 8: Qui trình sản xuất giấy vàng mã, giấy vệ sinh kèm theo dòng thải......................
Hình 9: Qui trình công nghệ tẩy trắng bột giấy kèm theo dòng thải..................................
Hình 10: Qui trình sản xuất giấy trắng từ nguyên liệu bột kèm theo dòng thải.................
Hình 11: Đồ thị so sánh hàm lượng nhu cầu oxy sinh học trong nước thải giữa các
làng nghề nghiên cứu...........................................................................................................
Hình 12: Đồ thị so sánh hàm lượng nhu cầu oxy hóa học trong nước thải giữa các
làng nghề nghiên cứu...........................................................................................................
Hình 13: Đồ thị so sánh hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải giữa các làng
nghề nghiên cứu...................................................................................................................
Hình 14: Đồ thị so sánh hàm lượng amoni trong nước thải giữa các làng nghề
nghiên cứu............................................................................................................................
Hình 15: Đồ thị so sánh hàm lượng tổng N trong nước thải giữa các làng nghề
nghiên cứu............................................................................................................................

Hình 32: Các cơ sở sản xuất giấy ở Phong Khê xả chất thải ra môi trường......................
Hình 33: Nước thải đục ngầu tại một cơ sở làm giấy ở Phong Khê...................................
Hình 34: Sông Ngũ Huyện Khê trên địa phận xã Phong Khê là điểm tập kết rác thải
tự phát của dân.....................................................................................................................
Hình 35: Ô nhiễm môi trường tại làng nghề tái chế giấy Phong Khê................................
Hình 36: Hệ thống làm giấy cũ kĩ như thế này chính là nguyên nhân gây ô nhiễm tại
Phong Khê...........................................................................................................................
Hình 37: Thùng chứa và những chiếc săm ô tô để tiện vận chuyển rượu ở làng Đại
Lâm......................................................................................................................................
Hình 38: Ô nhiễm môi trường tại Văn Môn.......................................................................
Hình 39: Ô nhiễm môi trường tại Phú Lâm........................................................................
Hình 40: Con đường vào thôn Đa Hội gập ghềnh ổ trâu, ổ gà...........................................

12


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Al
BOD
BTNMT
C
Cd
Cl
CO
CO2

Nhôm
Nhu cầu ôxy sinh học
Bộ tài nguyên môi trường
Cácbon

UBND
Zn

Nhu cầu ôxy hoá học
Crôm
Chất thải nguy hại
Đồng
Hàm lượng oxy hòa tan trong nước
Sắt
Khu công nghiệp
Mangan
Nitơ
Niken
Nước mặt
Các Nitơ xít
Nitơ điôxit
Nước thải
Phốtpho
Chì
Quy chuẩn cho phép
Quy chuẩn Việt Nam
Sunfua điôxit
Tổng chất rắn lơ lửng
Tiêu chuẩn môi trường
Tiêu chuẩn Việt Nam
Thứ tự
Ủy ban nhân dân
Kẽm

14

30% giá trị sản xuất công nghiệp của tỉnh). Làng nghề đã góp phần tích cực trong
chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở địa phương. Tạo ra một khối lượng hàng hoá dồi dào,
phong phú đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Làng nghề
phát triển đã cải thiện đời sống nhân dân, nhiều hộ giàu có nhờ phát triển nghề
truyền thống [7].
Song cùng với sự phát triển kinh tế là nạn ô nhiễm môi trường nghiêm trọng,
làm ảnh hưởng đến sức khỏe người dân, sản xuất nông nghiệp và cảnh quan. Kết
quả điều tra khảo sát chất lượng môi trường tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh trong các năm gần đây cho thấy các mẫu nước mặt, nước ngầm đều có
dấu hiệu ô nhiễm với mức độ khác nhau; môi trường không khí bị ô nhiễm có tính
cục bộ tại nơi trực tiếp sản xuất, nhất là ô nhiễm bụi vượt tiêu chuẩn cho phép và ô
nhiễm do sử dụng than, đất đai bị xói mòn, thoái hoá; chất lượng các nguồn nước
suy giảm mạnh.
“Với định hướng phát triển của tỉnh đến năm 2020 là chủ động phát triển kinh
tế theo hướng công nghiệp hoá gắn liền với bảo vệ môi trường, ngăn chặn về cơ bản
mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi trường,
làm cho mọi người dân được sống trong môi trường có chất lượng tốt; chủ động
thực hiện và đáp ứng các yêu cầu trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế; việc
nghiên cứu xây dựng và lựa chọn các giải pháp xử lý, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường các làng nghề trên địa bàn tỉnh là công việc rất quan trọng để phát triển bền
vững [19].” Xuất phát từ thực tiễn này, tôi đã lựa chọn đề tài: “Đánh giá hiện trạng

16


môi trường đất, nước tại một số làng nghề trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và đề xuất
giải pháp giảm thiểu ô nhiễm”.

Chương 1 - TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm về làng nghề

Bình) hay nghề điêu khắc đá mỹ nghệ Non Nước (Đà Nẵng) cũng đã hình thành
cách đây hơn 400 năm,… [1]. Nếu đi sâu vào tìm hiểu nguồn gốc của các sản phẩm
từ các làng nghề đó, có thể thấy rằng hầu hết các sản phẩm này ban đầu đều được
sản xuất để phục vụ sinh hoạt hàng ngày hoặc là công cụ sản xuất nông nghiệp, chủ
yếu được làm trong lúc nông nhàn. Kỹ thuật, công nghệ, quy trình sản xuất cơ bản
để làm ra các sản phẩm này được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Trước đây, làng nghề không chỉ là trung tâm sản xuất sản phẩm thủ công mà
còn là điểm văn hóa của khu vực, của vùng. Làng nghề là nơi hội tụ những thợ thủ
công có tay nghề cao mà tên tuổi đã gắn liền với sản phẩm trong làng. Ngoài ra,
làng nghề cũng chính là điểm tập kết nguyên vật liệu, là nơi tập trung những tinh
hoa trong kỹ thuật sản xuất sản phẩm của làng. Các mặt hàng sản xuất ra không chỉ
để phục vụ sinh hoạt hàng ngày mà còn bao gồm các sản phẩm mỹ nghệ, đồ thờ
cúng, dụng cụ sản xuất,…nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường khu vực lân
cận.
Trong vài năm gần đây, làng nghề đang thay đổi nhanh chóng theo nền kinh tế
thị trường, các hoạt động sản xuất tiểu thủ công phục vụ tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu được tạo điều kiện phát triển. Quá trình công nghiệp hóa cùng với việc áp

18


dụng các chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn, thúc đẩy sản
xuất tại các làng nghề đã làm tăng mức thu nhập bình quân của người dân nông
thôn, các công nghệ mới đang ngày được áp dụng phổ biến. Các làng nghề mới và
các cụm làng nghề không ngừng được khuyến khích phát triển nhằm đạt được sự
tăng trưởng, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định ở khu vực nông thôn.
Do ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên,
mật độ phân bố dân cư, điều kiện xã hội và truyền thống lịch sử, sự phân bố và phát
triên làng nghề giữa các vùng của nước ta là không đồng đều, Thường tập trung vào
những khu vực nông thôn đông dân cư nhưng ít đất sản xuất nông nghiệp, nhiều lao

Có số làng nghề lớn, chiếm 20% tổng số làng nghề, phân bố khá đều trên cả
nước, phần nhiều sử dụng lao động lúc nông nhàn, không yêu cầu trình độ cao, hình
thức sản xuất thủ công và gần như ít thay đổi về quy trình sản xuất so với thời điểm
hình thành làng nghề. Phần lớn các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm nước
ta là các làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng như nấu rượu, làm bánh đa nem,
đậu phụ, miến dong, bún, bánh đậu xanh, bánh gai,… với nguyên liệu chính là gạo,
ngô, khoai, sắn, đậu và thường gắn với hoạt động chăn nuôi ở quy mô gia đình.
* Làng nghệ dệt nhuộm, ươm tơ, thuộc da
Nhiều làng có từ lâu đời, có các sản phẩm mang tính lịch sử, văn hóa, mang
đậm nét địa phương. Những sản phẩm như lụa tơ tằm, thổ cẩm, dệt may,…không
chỉ là những sản phẩm có giá trị mà còn là những tác phẩm nghệ thuật được đánh
giá cao. Quy trình sản xuất không thay đổi nhiều, với nhiều lao động có tay nghề
cao. Tại các làng nghề nhóm này, lao động nghề thường là lao động chính (chiếm tỷ
lệ cao hơn lao động nông nghiệp)
* Làng nghề sản xuất vật liệu xây dựng và khai thác đá

20


Hình thành từ hàng trăm năm nay, tập trung ở vùng có khả năng cung cấp
nguyên liệu cơ bản cho hoạt động xây dựng. Lao động gần như hoạt động thủ công
hoàn toàn, quy trình công nghệ thô sơ, tỷ lệ cơ khí hóa thấp, ít thay đổi. Khi đời
sống được nâng cao, nhu cầu về xây dựng nhà cửa, công trình ngày càng tăng, hoạt
động sản xuất vật liệu xây dựng phát triển nhanh và tràn lan ở các vùng nông thôn.
Nghề khai thác đá cũng phát triển ở những làng gần các núi đá vôi được phép khai
thác, cung cấp nguyên liệu cho các hoạt động sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ
và vật liệu xây dựng.
* Làng nghề tái chế phế liệu
Chủ yếu các làng nghề mới hình thành, số lượng ít nhưng lại phát triển nhanh
về quy mô và loại hình tái chế (chất thải kim loại, giấy, nhựa, vải đã qua sử dụng).

theo ngành nghề và loại hình sản phẩm (bảng 1) và tác động trực tiếp tới môi trường
nước, khí, đất trong khu vực.

Bảng 1: Đặc trưng ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề
Loại hình sản
Khí thải

Các dạng chất thải
Nước thải
Chất thải rắn

Các dạng ô

1. Chế biến

Bụi, CO, SO2,

BOD5, COD,

Xỉ than, chất

nhiễm khác
Ô nhiễm nhiệt

lương thực,

NOx, CH4

TSS, Tổng N,



vải vụn, cặn và

tiếng ồn

tơ, thuộc da

hơi kiềm, dung

hóa chất, thuốc

bao bì hóa chất

môi

tẩy, Cr6+ (thuộc

3. Thủ công

Bụi, SiO2, CO,

da)
BOD5, COD,

Xỉ than (gốm

Ô nhiễm nhiệt

mỹ nghệ:


4. Tái chế:

- Bụi, SO2,

- pH, BOD5,

- Bụi giấy, tạp

giấy, kim

H2S, hơi kiềm

COD, TSS,

chất từ giấy phế

loại, nhựa

- Bụi, hơi kim

Tổng N, Tổng P, liệu, bao bì hóa

loại, hơi axit,

độ màu

chất

Pb, Zn, HF,



Ô nhiễm nhiệt

rung

(Nguồn: Tổng cục môi trường tổng hợp 2008)
* Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề thường khá cao tại các khu vực sản xuất,
ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người lao động.
Chất lượng môi trường tại hầu hết khu vực sản xuất trong các làng nghề đều
không đạt tiêu chuẩn. Các nguy cơ mà người lao động tiếp xúc khá cao: 95% người
lao động có nguy cơ tiếp xúc với bụi, 85,9% tiếp xúc với nhiệt, 59,6% tiếp xúc với
hóa chất. Kết quả khảo sát tại 52 làng nghề điển hình trong cả nước của Tổng cục
môi trường năm 2008 cho thấy: 46% làng nghề có môi trường bị ô nhiễm nặng (đối
với không khí hoặc nước hoặc đất hoặc cả ba dạng), 27% ô nhiễm vừa và 27% ô
nhiễm nhẹ. Các kết quả quan trắc trong thời gian gần đây cho thấy mức độ ô nhiễm
của các làng nghề không giảm mà còn có xu hướng gia tăng [1].
1.2.3. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường làng nghề đến sức khỏe cộng đồng,
kinh tế - xã hội
* Bệnh tật gia tăng, tuổi thọ người dân suy giảm tại các làng nghề ô nhiễm.
Trong thời gian gần đây, tại nhiều làng nghề tỷ lệ người mắc bệnh (đặc biệt là
nhóm người trong độ tuổi lao động) đang có xu hướng tăng cao. Theo các kết quả
nghiên cứu cho thấy, tuổi thọ trung bình của người dân tại các làng nghề ngày càng
giảm đi, thấp hơn 10 năm so với tuổi thọ trung bình toàn quốc và so với làng không
làm nghề tuổi thọ này thấp hơn từ 5 - 10 năm [1].

23


So sánh giữa các khu vực làng nghề và không làm nghề cho thấy, tỷ lệ mắc
bệnh hô hấp, bệnh tiêu hóa... của các đối tượng làng nghề cao hơn hẳn so với khu

Trong những năm gần đây, mối quan hệ giữa các làng nghề và làng không làm
nghề hoặc quan hệ giữa các hộ làm nghề và các hộ không làm nghề trong các làng
nghề đã bắt đầu xuất hiện những rạn nứt bởi nguyên nhân ô nhiễm môi trường. Việc
xả thải chất thải trực tiếp ra môi trường không qua xử lý đã gây ô nhiễm nguồn
nước sinh hoạt, chất lượng không khí bị suy giảm, giảm diện tích đất canh tác,…
gây ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe và đời sống người dân. Vấn đề lợi ích kinh tế
vẫn được đặt lên trên cả vấn đề bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng, điều này đã
dẫn tới những mâu thuẫn và xung đột môi trường trong cộng đồng.
Các xung đột môi trường điển hình tại các làng nghề bao gồm:
-

Xung đột giữa các nhóm xã hội trong làng nghề

-

Xung đột giữa cộng đồng làm nghề và không làm nghề

- Xung đột giữa các hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp và hoạt động
nông nghiệp
-

Xung đột giữa hoạt động sản xuất, mỹ quan và văn hóa

-

Xung đột trong hoạt động quản lý môi trường

Có thể thấy, người dân làng nghề đóng cả hai vai trò người làm hại môi trường
và người bị hại. Trong nhiều trường hợp, người bị hại lại bị ràng buộc bởi những
quan hệ kinh tế hoặc quan hệ huyết thống với người gây hại môi trường. Để giải


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status