Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn chợ chu – huyện định hóa – tỉnh thái nguyên giai đoạn 2012 2014 - Pdf 35

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƢƠNG TUẤN ĐẠT
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI THỊ TRẤN CHỢ CHU
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2012-2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khoá học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015

This is trial version

Khoá học

: 2011 - 2015

Giảng viên hƣớng dẫn : ThS Nguyễn Lê Duy

Thái Nguyên, năm 2015

This is trial version
www.adultpdf.com


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của
mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và
vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được sự nhất
trí của Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên,
Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài: :“Đánh giá
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thị trấn Chợ Chu–
Huyện Định Hóa – Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014”
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến
thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành đề tài
tốt nghiệp của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa
Quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em và đặc
biệt là ThS Nguyễn Lê Duy, người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách tận tình
và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị đang công tác tại UBND

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

NĐ – CP

: Nghị định Chính phủ

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TT – BTNMT

: Thông tư Bộ Tài nguyên và Môi trường

TTLT

: Thông tư liên tịch

UBND

: Ủy ban nhân dân

VPĐKQSDĐ

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1 Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ............................................... 4
2.2 Cơ sở pháp lý của đề tài .............................................................................. 8
2.2.1 Những căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ ..................................... 8
2.2.2 Những quy định về công tác cấp GCNQSDĐ ....................................... 11
2.2.3 Quy định về thẩm quyền cấp GCNQSDĐ. ............................................ 20
2.2.4 Quy trình cấp GCNQSDĐ ..................................................................... 21
2.2.5 Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ .................................................................. 23
2.2.6 Mục đích và yêu cầu điều kiện của đối tượng cấp GCNQSDĐ ............ 24
2.3 Tình hình cấp GCNQSDĐ thị trấn Chợ Chu - Huyện Định Hóa - Tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 24
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 26
3.1 Đối tượng , phạm vi nghiên cứu ............................................................... 26
3.1.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 26
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 26
3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 26
3.2.1 Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 26
3.2.2 Thời gian nghiên cứu. ............................................................................ 26
3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 26
3.3.1 Điều tra cơ bản ....................................................................................... 26

This is trial version
www.adultpdf.com


v

3.3.2 Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ..................................................... 27



vi

This is trial version
www.adultpdf.com


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài sản Quốc gia, là một nguồn tài nguyên vô cùng quý giá
nhưng không phải là vô tận mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Đất
đai còn là tư liệu sản xuất chủ yếu, là đối tượng lao động và sản phẩm của lao
động. Hiện nay xã hội càng ngày càng phát triển, dân số ngày một tăng lên
một cách nhanh chóng, tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh kéo theo nhu cầu về sử
dụng đất và nhu cầu về lương thực tăng lên. Đồng thời đất đai được sử dụng
vào mục đích nhà ở, sản xuất nông nghiệp và các công trình công cộng,
những điều này đã gây một áp lực rất lớn cho quỹ đất của nước ta, đặc biệt là
đất nông nghiệp. Chính vì vậy mà giá trị của đất ngày càng cao và yêu cầu sử
dụng đất càng phải tốt hơn so với hiệu quả kinh tế xã hội.
Việt Nam là một nước đang phát triển trên tất cả các lĩnh vực, nền kinh
tế đi theo đinh hướng Xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà
nước. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh, Chính phủ có nhiều ưu đãi cho các
nguồn vốn đầu tư từ trong nước cũng như ngoài nước. Trong vòng vài năm
gần đây nước ta thu hút một lượng vốn đầu tư nước ngoài rất lớn, điều này rất
có lợi cho nền kinh tế của nước ta nhưng nó cũng làm ảnh hưởng đến quá
trình sử dụng đất. Nhiều khu công nghiệp, các khu đô thị xuất hiện ngày càng
nhiều, quỹ đất nông nghiệp giảm đi một cách rõ rệt và đất phi nông nghiệp

- Qua nghiên cứu nắm được quy trình đăng ký cấp GCNQSDĐ cho hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn thị trấn Chợ Chu, bao gồm công tác cấp mới,
cấp đổi GCNQSDĐ.
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong quá trình cấp
GCNQSDĐ.
- Đề xuất những giải pháp thích hợp góp phần làm tăng tiến độ của
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị trấn Chợ
Chu trong những giai đoạn tới.

This is trial version
www.adultpdf.com


3
1.2.2 Yêu cầu của đề tài
Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương
phải trung thực, khách quan, chính xác.
Nắm bắt được những quy định của Nhà nước về công tác cấp
GCNQSDĐ theo Luật Đất đai năm 2003 và những quyết định của tỉnh về
trình tự, thủ tục cấp giấy.
Quá trình thực hiện phải tuân thủ theo đúng quy định của tỉnh về trình
tự thủ tục cấp giấy.
Kết quả công tác cấp GCNQSDĐ phải đảm bảo trung thực, khách quan.
Những giải pháp đưa ra phải phù hợp với địa phương và có tính khả thi.
1.3. ý nghĩa của đề tài
* Đối với việc học tập :
- Giúp củng cố lại các kiến thức đã học trong nhà trường và bước đầu
làm quen được với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong
thực tiễn.
* Đối với thực tiễn :

chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đât, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.

This is trial version
www.adultpdf.com


5
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Thống kê, kiểm kê đất đai.
8. Quản lý tài chính về đất đai.
9. Quản lý và phát triển thị trường sử dụng đất tron thị trường bất động sản.
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ cua người sử
dụng đất.
11. Thanh tra, kiểm tra các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý
các vi phạm pháp luật về đất đai.
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
Thông qua 13 nội dung về quản lý nhà nước về đất đai ta thấy được một
trong những nôi dung quan trọng của việc quản lý và sử dụng đất đai là công
tác cấp GCNQSDĐ. “ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng
nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để đảm
bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất ” [1]
2.1.1.1 Sơ lược về hồ sơ địa chính

 Người sử dụng đất.
 Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
 Giá đất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính về đất đai
đã thực hiện và chưa thực hiện.
 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất.
 Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin khác có liên quan.
 Theo Luật Đất đai 2013 mới ban hành thì . Hồ sơ địa chính bao gồm
các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất,
người quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các
quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.Bộ

This is trial version
www.adultpdf.com


7
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính và việc lập, chỉnh lý
và quản lý hồ sơ địa chính; lộ trình chuyển đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang
hồ sơ địa chính dạng số.
So với luật 2003 thì Luật hiện hành chỉ đơn thuần là các quy định về kỹ
thuật. Các nội dung quy định này rất dễ thay đổi trong điều kiện kỹ thuật,
công nghệ đang ngày càng phát triển và bổ sung quy định trách nhiệm của cơ
quan đăng ký trong việc lập, quản lý, cập nhật, chỉnh lý biến động thường
xuyên hồ sơ địa chính.
2.1.1.2 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đât
Khoản 20 Điều 4 [1] quy định:
“GCNQSDĐ là giấy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho
người sử dụng đất để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng
đất. Giấy chứng nhận là chứng thư pháp lý thể hiện mối quan hệ hợp pháp

2.2 Cơ sở pháp lý của đề tài
2.2.1 Những căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ
Nhận thức được tầm quan trọng của đất đai đối với xã hội và phát triển
kinh tế, nên ngay từ khi giành được độc lập Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm
đến vấn đề quản lý đất đai.
Qua các giai đoạn phát triển của đất nước, công tác quản lý đất đai
cũng được hoàn thiện. Khởi đầu là ngày 19/12/1953 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
ký sắc lệnh số 179/SL ban hành Luât cải cách ruộng đất cho nhân dân. Đến
hiến pháp năm 1959 ra đời quy định 3 hình thức sở hữu ruộng đất đó là: Sở
hữu toàn dân, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân.
Đến khi hiến pháp năm 1980 ra đời đã quy định hình thức sở hữu về đất
đai ở nước ta chỉ có một hình thức sở hữu duy nhất là hình thức sở hữu toàn
dân do nhà nước thống nhất quản lý. Điều này được thể hiện tại điều 19 hiến
pháp 1980 “ Đất đai, núi rừng, sông hồ, hầm mỏ, tài nguyên thiên nhiên trong
lòng đất ở vùng biển và thềm lục địa cùng các tài sản khác mà pháp luật quy
định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dân ”.

This is trial version
www.adultpdf.com


9
Ngày 01/7/1980 Chính phủ ra quyết định số 201/CP về việc thống nhất
tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước về đất đai để giúp thực
hiện tốt Hiến pháp năm 1980.
Ngày 05/11/1981 Quyết định 56/ĐK – TK ra đời nhằm tăng cường
công tác chức năng nhiêm vụ quản lý, quy định thủ tục đăng ký thống kê
ruộng đất và lập biểu mẫu hồ sơ địa chính. Đây là hệ thống hồ sơ đầu tiên
được ban hành với nhiều loại biểu mẫu giấy tờ, sổ sách để quản lý thông tin
đất đai khoa học và chặt chẽ hơn.

 Nghị định 17/2006/NĐ – CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
 Nghị định 84/2007/NĐ – CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về việc
cấp giấy chứng nhận, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai.
 Nghị định 88/2009/NĐ – CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định
về việc cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tà sản khác gắn liền với đất.
*Các văn bản dưới Luật của Bộ.
 Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT – BTNMT – BNV ngày
15/7/2003 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường và Bộ nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban
nhân dân về quản lý tài nguyên và môi trường ở địa phương.
 Quyết định số 07/2006/QĐ – BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trường ban hành quy định về cấp GCNQSDĐ.
 Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT – BTNMT – BNV ngày
13/06/2006 của Bộ tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng và chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử
dụng đất.

This is trial version
www.adultpdf.com


11
 Thông tư số 01/2005/TT – BTNT ngày 13/04/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ – CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

GCNQSDĐ;
3. Người đang sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của
Luật này mà chưa được cấp GCNQSDĐ;
4. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất; người nhận quyên sử dụng đất khi xử lý hợp
đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ; tổ chức sử
dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền
sử dụng đất
5. Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định cử Tòa án nhân
dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
6. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử
dụng đất;
7. Người sử dụng đất quy định tại các Điều 90 ( Đất khu công ngiệp
cao ), 91 ( Đất sử dụng cho khhu công nghệ cao ) và 92 ( Đất sử dụng cho khu
kinh tế ) của Luật này;
8. Người mua nhà ở gắn liền với đất;
9. Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở;
* Các trường hợp được cấp GCNQSDĐ không phải nộp tiền sử dụng đất :
1. Người được Nhà nước giao đất để sử dụng và các mục đích sau :
a) Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở
b) Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở
để bán hoặc cho thuê đất.
c) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình cá nhân trong nước giao đất làm mặt
bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh.

This is trial version
www.adultpdf.com



www.adultpdf.com


14
5. Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
* Các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất:
1. Miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về khuyến khích
đầu tư.
2. Đất giao để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để thực hiện
chính sách nhà ở đối với người có công với cách mạng theo pháp luật người
có công.
3. Đối với đất để giao xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân
sách nhà nước, đất để xây dựng nhà ở cho người phải đi di dời do thiên tai,
đất xây dựng nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số vùng có điều kiện kinh tế
đặc biệt khó khăn, đất xây dựng nhà chung cư cao tầng cho khu công nghiệp.
4. Đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh thuộc
lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục, thể thao.
5. Đất ở trong hạn mức giao đất đối với người có công với cách mạng
theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
6. Hộ gia đình, cá nhân đã được cấp GCNQSDĐ nhưng đất đó đã được
sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 mà còn nợ tiền sử dụng đất.
7. Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
B. Các trường hợp không được cấp GCNQSDĐ.
 Đất sử dụng không đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
 Đất cho thuê từ quỹ đất công ích.
 Đất sử dụng lấn chiếm, vi phạm quy hoạch đã được phê duyệt.
 Đất nhận khoán từ các doanh nghiệp Nhà nước.
 Các trường hợp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.
Ngoài ra hộ gia đình, cá nhân không được cấp GCNQSDĐ đối với
phần diện tích sử dụng trước ngày 15/10/1993 trong trường hợp tại thời điểm

sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
 Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền
với đất ở trước ngày 15 thang10 năm 1993 nay được UBND xã, phường, thị
trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

This is trial version
www.adultpdf.com


16
 Giấy tờ vè thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định
của pháp luật;
 Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử
dụng đất;
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm
them giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được UBND
xã, phường, thị trấn xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp
GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không
phải nộp tiền sử dụng đất;
4. Hộ gia đinh, cá nhân đang sử dụng đất có hộ khẩu thường trú tại địa
phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản,
làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo,
nay được UBND xã nơi có đất xáclà người đã sử dụng đất ổn định, không có
tranh chấp thì được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất;
5. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các loại giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều này nhưng đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15

 Được Ủy ban nhân dan xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận là đất
sử dụng chung cho cộng đồng và không có tranh chấp.
D .Trường hợp được cấp GCNQSDĐ mà phải xem xét đến nghĩa vụ tài
chính đối với Nhà nước, nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà
nước thì phải hoàn thành xong mới được cấp GCNQSDĐ, trừ trường hợp
được cơ quan có thẩm quyền cho phép chậm thực hiện tài chính[1]
 Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã
được thi hành.

This is trial version
www.adultpdf.com



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status