Đánh Giá Hiệu Quả Và Đề Xuất Giải Pháp Sử Dụng Hợp Lý Đất Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Huyện Phù Ninh - Tỉnh Phú Thọ - Pdf 35

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
-------------------

LÊ XUÂN HÒA

Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÙ NINH - TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số : 60. 62. 16

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đàm Xuân Vận

Thái Nguyên, năm 2011


2

LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn
này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.

đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành
Luận văn này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của
các tập thể và cá nhân đã dành cho tôi.
Tác giả luận văn


4

Lê Xuân Hòa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CAQ

: Cây ăn quả

CN - TTCN - XD

: Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp – Xây dựng

CNNN

: Công nghiệp ngắn ngày

NN - LN - NTTS

: Nông nghiệp - Lâm nghiệp – Nuôi trồng thủy sản

THCS




: Lao động

LN

: Lâu năm

LUT

: Loại hình sử dụng đất

TNHH

: Thu nhập hỗn hợp

GTSX

: Giá trị sản xuất

CPTG

: Chi phí trung gian

BVTV

: Bảo vệ thực vật

TVS


Bảng 4.21. Đề xuất các loại hình sử dụng đất nông nghiệp đến 2020 ............82
Bảng 4.22. Đề xuất các loại hình sử dụng đất nông nghiệp vùng 2 ................83


6

Mục lục
Phần 1: Mở đầu................................................................................................ 8
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 8
1.2. Mục đích nghiên cứu............................................................................ 11
1.3. Yêu cầu cuả đề tài ................................................................................ 11
Phần 2: Tổng quan tài liệu ........................................................................... 12
2.1. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp.......................................................... 12
2.1.1. Tổng quan về quỹ đất nông nghiệp ............................................... 12
2.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp ............................................ 14
2.1.3. Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm phát triển bền vững ..... 14
2.1.4. Các yếu tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..... 20
2.1.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................ 21
2.2. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................... 28
2.2.1. Những nghiên cứu trên Thế giới.................................................... 28
2.2.2. Tình hình nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất ở Việt Nam .............. 29
2.2.3. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất huyện Phù Ninh....................... 31
Phần 3: Nội dung và phơng pháp nghiên cứu .......................................... 34
3.1. Đối tợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 34
3.1.1. Đối tợng nghiên cứu.................................................................... 34
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu: ...................................................................... 34
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 34
3.2.1. Điều kiện tự nhiên huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ....................... 34
3.2.2. Điều kiện kinh tế- x hội huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ............. 34
3.2.3. Tình hình sử dụng đất tại huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ............. 34

4.4.2. Hiệu quả kinh tế các cây trồng chính trong huyện ....................... 59
4.4.3. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất............................. 62
4.4.4. Hiệu quả x hội các loại hình sử dụng đất .................................... 71
4.4.5. Hiệu quả môi trờng các loại hình sử dụng đất ............................ 75
4.5. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phù Ninh...................... 79
4.5.1. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phù Ninh............... 79
4.5.2. Định hớng sử dụng đất nông nghiệp từ 5 10 năm tới............... 80
4.6. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................. 83
4.6.1. Giải pháp quy hoạch sử dụng đất .................................................. 83
4.6.3. Giải pháp về chính sách và vốn ..................................................... 85
Phần 5: Kết luận và kiến nghị ...................................................................... 86
5.1. Kết luận ................................................................................................ 86
5.2. Kiến nghị ............................................................................................. 87
Tài liệu tham khảo......................................................................................... 88


8

Phần 1

Mở đầu
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là t liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế của sản xuất nông
nghiệp, là đối tợng lao động độc đáo, đồng thời cũng là môi trờng hoạt
động sản xuất ở nông thôn, một bộ phận quan trọng của môi trờng sống. Tuy
vậy, đất đai là một nguồn tài nguyên có giới hạn về số lợng, cố định về vị trí
không gian, không thể di chuyển theo sự sắp đặt chủ quan của con ngời. Do
sức ép của sự gia tăng dân số và nhu cầu khai thác, đất nông nghiệp đang đứng
trớc nguy cơ suy giảm về số lợng và chất lợng. Vì vậy, chiến lợc sử dụng
đất đai hợp lý, phát triển nông nghiệp sinh thái bền vững là một vấn đề cấp

bình quân diện tích đất nông nghiệp là 3068 m2/ngời. So sánh với 10 nớc
khu vực Đông Nam á, tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam xếp thứ 2, bình
quân diện tích đất tự nhiên trên đầu ngời của Việt Nam đứng vị trí thứ 9 trong
khu vực (Bộ TN&MT, 2007). Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất
nhằm thoả m n nhu cầu cho x hội về nông sản phẩm đang trở thành một
trong các mối quan tâm lớn nhất của ngời quản lý và sử dụng đất.
Thực tế, trong những năm qua, đ có nhiều biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả nh tiến hành giao quyền sử dụng đất lâu dài ổn định cho ngời sử
dụng đất, hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa các
giống cây tốt năng suất cao vào sản xuất, nhờ đó mà năng suất cây trồng, hiệu
quả sử dụng đất đợc nâng lên. Trong đó, việc thay đổi cơ cấu cây trồng, sử
dụng giống mới với năng suất và chất lợng cao, áp dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật, có biểu hiện ảnh hởng rõ rệt đến hiệu quả sử dụng đất.
Khai thác tiềm năng đất đai sao cho đạt hiệu quả cao nhất là việc làm
hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông
nghiệp cũng nh của sự phát triển chung của nền kinh tế đất nớc. Cần phải có
các công trình nghiên cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp, nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, từ đó làm cơ


10

sở để định hớng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
Phù Ninh là một huyện miền núi mới đợc tái lập tháng 9/1999, nằm ở
phía Đông Bắc của tỉnh Phú Thọ, sản phẩm nông nghiệp là một nguồn thu
chính của nhân dân trong huyện. Những năm gần đây, kinh tế nông nghiệp,
nông thôn tuy có những bớc phát triển mới song nhìn chung vẫn còn lạc hậu,
sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, công cụ sản xuất phần đa là thủ
công, năng suất lao động và hiệu quả kinh tế cha cao. Vi tng din tớch t

- Đánh giá hiệu quả kinh tế, x hội và môi trờng, phát hiện u,
nhợc điểm của các loại hình sử dụng đất đang đợc áp dụng trên địa
bàn huyện.
- Đề xuất các giải pháp khắc phục những tồn tại trong quá trình sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp mang lại hiệu quả và phù hợp điều kiện thực
tế ở địa phơng.


12

Phần 2

tổng quan tài liệu
2.1. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp
2.1.1. Tổng quan về quỹ đất nông nghiệp
Theo báo cáo của World Bank (1995) [47], hàng năm sản xuất lơng
thực trên toàn thế giới so với nhu cầu sử dụng vẫn thiếu hụt từ 150 - 200 triệu
tấn nhng có từ 6 - 7 triệu ha đất nông nghiệp đ bị loại bỏ do thoái hoá.
Trong số 1200 triệu ha đất bị thoái hoá hiện nay có tới 544 triệu ha đất canh
tác bị mất khả năng sản xuất do sử dụng không hợp lý.
Trên toàn thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha đất nông nghiệp, trong đó đ khai
thác 1,5 tỉ ha, còn lại phần lớn là đất xấu, gặp nhiều khó khăn đối với sản xuất
nông nghiệp. Phân bố đất nông nghiệp trên các châu lục nh sau: châu Mĩ 35%,
châu á 26%, châu Âu 13%, châu Phi 20%, châu Đại dơng 6%. Bình quân diện
tích đất nông nghiệp trên đầu ngời toàn thế giới là 12000 m2/ngời (Mĩ 2000
m2/ngời, Bungari 7000 m2/ngời, Nhật 650 m2/ngời...). Theo báo cáo của
UNDP năm 1995, khu vực Đông Nam á, bình quân diện tích đất nông nghiệp
trên đầu ngời của các nớc nh sau: Indonesia 0,12 ha/ngời, Malaysia 0,27
ha/ngời, Philippin 0,13 ha/ngời, Thailand 0,42 ha/ngời, Việt Nam 0,1
ha/ngời.

Đất đai là sản phẩm của thiên nhiên, là t liệu sản xuất có những tính
chất đặc thù riêng khiến nó không giống bất kỳ một t liệu sản xuất nào khác.
Đó là đất có độ phì, có giới hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian
và vĩnh cửu với thời gian nếu biết sử dụng hợp lý.
Nhận thức đợc các vấn đề nêu trên sẽ giúp ngời sử dụng đất có định
hớng sử dụng tốt hơn đối với đất nông nghiệp, khai thác có hiệu quả tiềm
năng tự nhiên của đất đồng thời bảo vệ tốt môi trờng sinh thái đất.
Xét cho cùng, đất chỉ có giá trị thông qua quá trình sử dụng của con
ngời, giá trị đó tuỳ thuộc vào sự đầu t trí tuệ và các yếu tố đầu vào khác
trong sản xuất. Hiệu quả của việc đầu t này phụ thuộc rất lớn vào những lợi
thế của quỹ đất hiện có và các điều kiện kinh tế - x hội cụ thể.


14

2.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu sử
dụng của con ngời ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị
thu hẹp do bị trng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất nông
nghiệp phải đạt đợc mục tiêu nâng cao hiệu quả KT- XH trên cơ sở đảm bảo
an ninh lơng thực, thực phẩm, tăng cờng nguyên liệu cho công nghiệp và
hớng tới sản xuất hàng hoá. Sử dụng đất trong sản xuất nông nghiệp trên cơ
sở cân nhắc những mục tiêu phát triển KT-XH, tận dụng đợc tối đa lợi thế so
sánh về điều kiện sinh thái, không làm ảnh hớng xấu đến môi trờng là
những nguyên tắc cơ bản và cần thiết đảm bảo khai thác sử dụng bền vững tài
nguyên đất. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp là đầy đủ và hợp lý, dựa
trên quan điểm tiến bộ, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, x hội cụ thể.
Thực hiện nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ và hợp lý là
cần thiết vì:
- Sử dụng đất nông nghiệp hợp lý sẽ làm tăng nhanh khối lợng nông

trồng, vật nuôi ra khỏi hệ thống.
ở Việt Nam, các kết quả nghiên cứu cho thấy đất ở vùng trung du miền
núi đều nghèo các chất dinh dỡng P, K, Ca, Mg; đất phù sa sông Hồng có
hàm lợng dinh dỡng khá song quá trình thâm canh với hệ số sử dụng đất từ
2 - 3 vụ/ năm nên lợng dinh dỡng mà cây lấy đi lớn hơn nhiều so với lợng
dinh dỡng bón vào đất. Để đảm bảo đủ dinh dỡng, đất không bị suy thoái
thì N, P là hai yếu tố cần đợc bổ sung thờng xuyên (ESCAP/FAO/UNIDO)
[42]. Trong quá trình sử dụng đất, nếu cha tìm đợc các loại hình sử dụng đất
hợp lý hoặc cha có công thức luân canh hợp lý cũng gây ra hiện tợng thoái
hoá đất, đặc biệt đối với vùng đất dốc trồng cây lơng thực có dinh dỡng thấp
lại không luân canh với cây họ đậu. Suy thoái đất còn liên quan tới điều kiện
kinh tế, x hội của vùng. Trong điều kiện kinh tế khó khăn ngời dân chỉ tập
trung trồng cây lơng thực là chủ yếu cũng gây ra hiện tợng xói mòn, suy
thoái đất. Điều kiện kinh tế và sự hiểu biết của con ngời thấp dẫn tới việc sử


16

dụng phân bón hạn chế hoặc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá nhiều, ảnh
hởng tới môi trờng đất.
2.1.3.2. Quan điểm phát triển bền vững
Do sự gia tăng dân số, nhu cầu phát triển kinh tế đ gây áp lực rất lớn đối
với đất nông nghiệp. Mục tiêu của con ngời là sử dụng đất một cách khoa
học và hợp lý [30]. Trong quá trình sử dụng lâu dài với nhận thức còn hạn chế
dẫn tới nhiều vùng đất đai đang bị thoái hoá, ảnh hởng tới môi trờng sống
của con ngời. Những diện tích đất đai thích hợp cho sản xuất nông nghiệp
ngày càng bị thu hẹp, do đó con ngời phải mở mang diện tích canh tác trên
các vùng đất không thích hợp, hậu quả đ gây ra quá trình thoái hoá, rửa trôi
đất một cách nghiêm trọng (theo Fleischhaure) [41].
Trớc những năm 1970, trong nông nghiệp ngời ta nói nhiều đến giống

m n một cách liên tục những nhu cầu của con ngời thế hệ hôm nay và mai
sau [43].
Fetry [43] cho rằng phát triển bền vững trong lĩnh vực nông nghiệp chính
là sự bảo tồn đất, nớc, các nguồn động và thực vật không bị suy thoái, kỹ
thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận đợc về mặt x hội. FAO đ đa
ra các chỉ tiêu cụ thể trong nông nghiệp bền vững là:
- Thoả m n nhu cầu lơng thực cơ bản của các thế hệ hiện tại và tơng
lai về số lợng và chất lợng và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, thu nhập và điều kiện sống, điều kiện làm
việc tốt cho mọi ngời trực tiếp làm nông nghiệp.
- Duy trì và chỗ nào có thể, tăng cờng khả năng sản xuất của tài nguyên
thiên nhiên và khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo đợc mà không
phá vỡ bản sắc văn hoá x hội của các cộng đồng sống ở nông thôn, hoặc
không gây ô nhiễm môi trờng.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thơng trong nông nghiệp, củng cố lòng tin
trong nông dân [28].
Năm 1992, thế giới kỷ niệm 20 năm thành lập chơng trình Bảo vệ môi
trờng của Liên hợp quốc (UNEP), lần đầu tiên hội nghị thợng đỉnh về môi


18

trờng và phát triển đ họp tại Rio De Janerio, Brazin (gọi tắt là Rio 92),
định hớng cho các quốc gia, các tổ chức quốc tế chiến lợc về môi trờng và
phát triển bền vững để bớc vào thế kỉ 21 [35]. Trong bối cảnh đó, quan điểm
sử dụng đất bền vững đ đợc triển khai trên thế giới.
Các nguyên tắc sử dụng đất bền vững:
Theo Smith và Dumanski [41] sử dụng đất bền vững phải tuân theo 5
nguyên tắc:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất (năng suất).

không liên tục huỷ diệt sự sống trên trái đất. Đạo đức của nông nghiệp bền
vững bao gồm 3 phạm trù: chăm sóc trái đất, chăm sóc con ngời và dành thời
gian, tài lực, vật lực vào các mục tiêu đó. Nông nghiệp bền vững là một hệ
thống nông nghiệp thờng trực, tự xây dựng bền vững, thích hợp cho mọi tình
trạng ở đô thị và nông thôn với mục tiêu đạt đợc sản lợng cao, giá thành hạ,
kết hợp tối u giữa sản xuất cây trồng, cây rừng, vật nuôi, các cấu trúc và hoạt
động của con ngời.
Gần đây xuất hiện khuynh hớng nông nghiệp hữu cơ, chủ trơng
dùng máy cơ khí nhỏ và sức kéo gia súc, sử dụng rộng r i phân hữu cơ, phân
xanh, phát triển cây họ đậu trong hệ thống luân canh cây trồng, hạn chế sử
dụng các loại hoá chất để phòng trừ sâu bệnh.
Anbert K. và Voisin A. đ hình thành trờng phái Nông nghiệp sinh
học, bác bỏ việc sản xuất và sử dụng nhiều loại phân hoá học vì nh thế sẽ
ảnh hởng đến chất lợng nông sản và sức khoẻ ngời tiêu dùng.
Theo Đỗ ánh [1], Phần Lan đ đa ra thị trờng những sản phẩm nông
nghiệp sản xuất theo Green way hoàn toàn không dùng phân hoá học.
ở Việt Nam đ hình thành nền văn minh lúa nớc hàng ngàn năm nay, có thể
coi là một mô hình nông nghiệp bền vững ở vùng đồng bằng, thích hợp trong điều
kiện thiên nhiên ở nớc ta. Trong những năm gần đây, nhiều mô hình VAC (vờn
- ao - chuồng), mô hình nông - lâm kết hợp trên đất đồi thực chất là những kinh
nghiệm truyền thống đợc đúc rút ra đợc từ quá trình đấu tranh lâu dài, bền vững
với thiên nhiên khắc nghiệt của con ngời để tồn tại và phát triển. Thực chất của
nông nghiệp bền vững là phải thực hiện đợc khâu cơ bản là giữ độ phì nhiêu của
đất đợc lâu bền. Độ phì nhiêu của đất là tổng hoà của nhiều yếu tố vật lý, hoá học
và sinh vật học để tạo ra môi trờng sống thuận lợi nhất cho cây trồng tồn tại và
phát triển.


20



2.1.4.3. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
- Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất:
Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên
(khí hậu, địa hình, tính chất đất, khả năng thích hợp của cây trồng đối với đất,
nguồn nớc và thực vật) làm cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi
hợp lý, nhằm khai thác đất đai một cách đầy đủ, hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi
để đầu t thâm canh và tiến hành tập trung hóa, chuyên môn hoá, hiện đại hoá
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- Hình thức tổ chức sản xuất:
Cần phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong từng cơ sở
sản xuất, thực hiện đa dạng hoá các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập
một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình
thức đó.
2.1.4.4. Nhóm các yếu tố x8 hội
Nhóm yếu tố này bao gồm :
- Hệ thống thị trờng và sự hình thành thị trờng đất nông nghiệp, thị
trờng nông sản phẩm. Ba yếu tố chủ yếu ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng đất
là: năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trờng cung cấp đầu vào và
tiêu thụ sản phẩm đầu ra. (Nguyễn Duy Tính, 1995) [27].
- Hệ thống chính sách.
- Sự ổn định chính trị- x hội và các chính sách khuyến khích đầu t
phát triển sản xuất nông nghiệp của Nhà nớc.
- Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nông nghiệp, trình độ năng lực
của các chủ thể kinh doanh, trình độ đầu t.
2.1.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.5.1. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả
Việc nâng cao hiệu quả là mục tiêu chung, chủ yếu xuyên suốt mọi quá
trình sản xuất của x hội. Tuỳ theo nội dung của hiệu quả mà có những tiêu


nông nghiệp, đến hệ thống môi trờng, đến những ngời lao động ngành nông


23

nghiệp. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải theo quan điểm sử dụng đất
bền vững hớng vào 3 tiêu chuẩn chung nh sau:
* Bền vững về mặt kinh tế.
Loại cây trồng nào cho hiệu quả kinh tế cao, phát triển ổn định thì đợc
thị trờng chấp nhận. Do đó, phát triển sản xuất nông nghiệp là thực hiện tập
trung, chuyên canh kết hợp với đa dạng hoá sản phẩm.
Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình
quân vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản
phẩm chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, củi, hạt, củ, quả,... và tàn d để
lại). Một hệ thống nông nghiệp bền vững phải có năng suất trên mức bình
quân vùng, nếu không sẽ không cạnh tranh đợc trong cơ chế thị trờng. Mặt
khác, chất lợng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phơng, trong
nớc và hớng tới xuất khẩu tuỳ theo mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thớc đo quan trọng nhất
của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một
giai đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dới mức của
vùng thì nguy cơ ngời sử dụng đất sẽ không có l i, hiệu quả vốn đầu t phải
lớn hơn l i suất tiền vay vốn ngân hàng.
* Bảo vệ môi trờng:
Loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đợc độ phì đất, ngăn ngừa sự thoái
hoá đất, bảo vệ môi trờng sinh thái. Độ phì nhiêu của đất tăng dần là yêu cầu
bắt buộc đối với việc quản lý và sử dụng đất nông nghiệp bền vững. Độ che
phủ phải đạt ngỡng an toàn sinh thái (>35%). Đa dạng sinh học biểu hiện
qua thành phần loài (đa canh bền vững hơn độc canh,...).
* Bền vững về mặt x hội:

sự lựa chọn các giải pháp tối u và phải gắn với cơ chế quản lý kinh tế, phù
hợp với đặc điểm và trình độ hiện tại của nền kinh tế.
+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nông
nghiệp ở nớc ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối
ngoại nhất là những sản phẩm có khả năng xuất khẩu.


25

+ Phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
Dựa trên cơ sở khoa học của hiệu quả, yêu cầu nghiên cứu hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chúng tôi lựa chọn
các chỉ tiêu sau:


Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế:
Có hai cách đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất biểu hiện bằng hai hệ

thống chỉ tiêu sau:
- Cách thứ nhất: hiệu quả kinh tế sử dụng đất phải tính đợc các chỉ tiêu:
+ Giá trị sản xuất (GO - Gross Output): là giá trị toàn bộ sản phẩm sản
xuất ra trong kỳ sử dụng đất (một vụ, một năm, tính cho từng cây trồng và có
thể tính cho cả công thức luân canh hay hệ thống sử dụng đất)
+ Chi phí trung gian (IC - Intermediate Cost): Là toàn bộ chi phí vật
chất và dịch vụ sản xuất qui ra tiền sử dụng trực tiếp cho quá trình sử dụng đất
(giống, phân bón, thuốc hoá học, dụng cụ, nhiên liệu, nguyên liệu).
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả:
+ Giá trị gia tăng (VA - Value Added): Là giá trị sản phẩm vật chất mới
tạo ra trong qúa trình sản xuất, trong một năm hoặc một chu kỳ sản xuất, đợc
xác định bằng giá trị sản xuất trừ chi phí trung gian.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status