Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Động Đạt - Huyện Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2013 - Pdf 35

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------

ĐÀO THỊ VÂN ANH
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ ĐỘNG ĐẠT - HUYỆN PHÚ LƢƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Khoa
: Qu¶n lý Tµi nguyªn
Khóa học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------------

ĐÀO THỊ VÂN ANH
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN

sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trƣờng, ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài
Nguyên, Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã
Động Đạt - Huyện Phú Lương - Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2013”.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo tốt
nghiệp của em đã hoàn thành.
Vậy em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trong
khoa Quản Lý Tài Nguyên trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng
dạy và đào tạo hƣớng dẫn chúng em.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo GSTS. Trần Ngọc
Ngoạn - ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em cũng nhƣ sự chỉ bảo giúp đỡ nhiệt
tình của các cán bộ địa chính văn Phòng đăng ký QSD đất huyện Phú Lƣơng
đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn, bƣớc đầu em đã làm quen
với thực tế và phƣơng pháp nghiên cứu nên luận văn của em vẫn còn nhiều
thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để
luận văn tốt nghiệp hoàn chỉnh và sâu sắc hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày...tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Đào Thị Vân Anh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất chuyên dùng đến năm 2011......... 30

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GCN

: Giấy chứng nhận

UBND

: Uỷ ban nhân dân

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

QĐ-TTg

: Quyết định Thủ Tƣớng

TT

: Thông tƣ

CT

: Chỉ thị

NĐ-CP

: Nghị định Chính phủ


: Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp

QSD

: Quyền sử dụng

TT-BTNMT

: Thông tƣ Bộ Tài nguyên Môi trƣờng

THCS

: Trung học cơ sở

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

NQ-CP

: Nghị quyết -Chính Phủ


iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii

3.3.1. Điều kiện tự nhiên-Kinh tế - xã hội xã Động Đạt, huyện Phú Lƣơng,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 18
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của xã Động Đạt, huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 18
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ của xã Động Đạt giai đoạn 2010 2013 ................................................................................................................. 18
3.3.4. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác cấp giấy CNQSD đất của địa
phƣơng............................................................................................................. 19
3.3.5. Một số giải pháp khắc phục khó khăn .................................................. 19
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 19
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 19
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................................. 20
4.1. Kết quả điều tra tình hình cơ bản ............................................................. 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 20
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 21
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 23
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ....................... 28
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của xã Động Đạt................................. 28
4.2.1. Tình hình quản lý đất ............................................................................ 29
4.2.2. Đất đai và tình hình sử dụng đất đai ..................................................... 33
4.3. Đánh giá về hiện trạng và tình hình sử dụng đất của xã Động Đạt ......... 37
4.4. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất của xã Động Đạt, huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái nguyên giai đoạn 2010 - 2013 theo các chỉ tiêu ................. 38
4.4.1. Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã.... 38


vi

4.4.2. Tình hình cấp GCNQSD đất trên địa bàn xã Động Đạt - huyện Phú
Lƣơng - tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2013 .......................................... 39
4.4.3. Tổng hợp diện tích đất nông nghiệp đƣợc cấp giấy CNQSD trên địa bàn

nhƣng không phải là vô tận mà thiên nhiên đã ban tặng cho con ngƣời. Đất
đai còn là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, là đối tƣợng lao động và sản phẩm của lao
động. Hiện nay xã hội càng ngày càng phát triển, dân số ngày một tăng lên
một cách nhanh chóng, tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh kéo theo nhu cầu về sử
dụng đất và nhu cầu về lƣơng thực tăng lên. Đồng thời đất đai đƣợc sử dụng
vào mục đích nhà ở, sản xuất nông nghiệp và các công trình công cộng,
những điều này đã gây một áp lực rất lớn cho quỹ đất của nƣớc ta, đặc biệt là
đất nông nghiệp. Chính vì vậy mà giá trị của đất ngày càng cao và yêu cầu sử
dụng đất càng phải tốt hơn so với hiệu quả kinh tế xã hội.
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển trên tất cả các lĩnh vực, nền kinh
tế đi theo đinh hƣớng Xã hội chủ nghĩa dƣới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà
nƣớc. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh, Chính phủ có nhiều ƣu đãi cho các
nguồn vốn đầu tƣ từ trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc. Trong vòng vài năm
gần đây nƣớc ta thu hút một lƣợng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài rất lớn, điều này rất
có lợi cho nền kinh tế của nƣớc ta nhƣng nó cũng làm ảnh hƣởng đến quá
trình sử dụng đất. Nhiều khu công nghiệp, các khu đô thị xuất hiện ngày càng
nhiều, quỹ đất nông nghiệp giảm đi một cách rõ rệt và đất phi nông nghiệp
tăng lên một cách nhanh chóng dẫn đến nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
ngày càng cao.
Ở Việt Nam, Nhà nƣớc la chủ sở hữu duy nhất đối với đất đai nhƣng
không trực tiếp khai thác, sử dụng đất đai mà trao quyền sử dụng cho các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân…. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng


2

thƣ pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc và ngƣời sử dụng
đất. Đối với ngƣời sử dụng đất thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ
sở để đƣợc nhà nƣớc đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp, là tiền để để họ thực
hiện các quyền mà nhà nƣớc đã trao tặng cho ngƣời sử dụng đất, đặc biệt là

Nắm bắt đƣợc những quy định của Nhà nƣớc về công tác cấp
GCNQSDĐ theo Luật Đất đai năm 2003 và những quyết định của tỉnh về
trình tự, thủ tục cấp giấy.
Quá trình thực hiện phải tuân thủ theo đúng quy định của tỉnh về trình
tự thủ tục cấp giấy.
Kết quả công tác cấp GCNQSDĐ phải đảm bảo trung thực, khách quan.
Những giải pháp đƣa ra phải phù hợp với địa phƣơng và có tính khả thi.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Đối với việc học tập
- Giúp củng cố lại các kiến thức đã học trong nhà trƣờng và bƣớc đầu
làm quen đƣợc với công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong
thực tiễn.
1.4.2. Đối với thực tiễn
- Đƣa ra đƣợc những kiến nghị đề xuất với các cấp có thẩm quyền để cá
những giải pháp phù hợp cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất nói riêng và công tác quản lý nhà nƣớc nói chung đƣợc tốt hơn.
- Đề tài có ý nghĩa góp phần đấy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở xã Động Đạt trong những giai đoạn tới.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sơ khoa học công tác cấp GCNQSĐ
2.1.1. Vai trò công tác cấp GNQSD đất đối với công tác quản lý Nhà nước
về đất đai
Theo khoản 20 Điều 4 Luật đất đai năm 2003 [8] thì:
“GCNQSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
cấp cho ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử

ban hành nhiều văn bản mang tính chiến lƣợc rong việc sử dụng đất nhằm
đêm lại hiệu quả kinh tế nhƣ việc thực hiện chủ trƣơng giao khoán ruộng đất
chỉ thị 100/CT-TW, tiếp đến là giao hoán ruộng đất ổn định lâu dài theo Nghị
quyết 10/NQ-TW của Bộ chính trị và đã thu đƣợc thành công lớn. Chính sự
thành công đó đã khẳng định đƣờng lối đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc,
đồng thời tạo điều kiện để ban hành nhiều văn bản pháp quy làm cơ sở pháp
luật cho công tác lý nhà nƣớc về đất đai: bao gồm một số văn bản sau:
- Luật Đất đai năm 2003
- Nghị đinh 02/CP ngày 15/1/1994 của Chính phủ giao đất lâm nghiệp cho
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài,vào mục đích lâm nghiệp.
- Nghị định 04/2000/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành sửa đổi một số
điều Luật đất đai.
- Nghị định 64/NĐ-CP ngày 27/09/1993 của chính phủ quy định về
việc giao đất cho hộ gia đình cá nhân sử dụng đất ổn định lâu dài vào mục
đích nông nghiệp.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi nhà nƣớc thi hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.


6

- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về việc
hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2003.
- Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về sử
phạt hành chính trông lĩnh vực đất đai.
- Chỉ thị 05/2004/CT-TTg ngày 09/02/2004 của Thủ tƣớng chính phủ
về việc thi hành luật đất đai năm năm 2003.
- Thông tƣ 29/2004TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ tài nguyên

9. Quản lý và phát triển thị trƣờng quyền sử dụng đất trong thị trƣờng
bất động sản.
10. Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử
dụng đất.
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo các
hành vi vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
Với 13 nội dung về quản lý và sử dụng đất trên chủ yếu thể hiện 3 phạm
vi cơ bản của việc bảo vệ thực hiện quyền sở hữu Nhà nƣớc về đất đai đó là:
- Nhà nƣớc phải nắm chắc tình hình đất đai cả về số lƣợng và chất lƣợng.
- Nhà nƣớc phải thực hiện việc phân phối loại đất đai theo quy hoạch và
kế hoạch chung chung nhất.
- Nhà nƣớc phải thƣờng xuyên thanh tra, kiểm tra chế độ quản lý và sử
dụng đất đai, quản lý thị trƣờng bất động sản.
Giữa các nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai có mối quan hệ chặt chẽ
bổ sung cho nhau. Qua đó, Nhà nƣớc nói chung và ngành quản lý đất đai nói
riêng mới có đủ các thông tin khoa học chính xác và căn cứ pháp lý để đạt
đƣợc mục tiêu "Nắm chắc, quản lý chặt chẽ đất đai, giải quyết các mối quan
hệ phát sinh trong thực tế, thực tại, đồng thời khuyến khích đƣợc các chủ sử


8

dụng đất đai khác và sử dụng đất một cách có hiệu quả để tạo ra nhiều của cải
vật chất cho xã hội".
2.2.3. Quyền của người sử dụng đất
Điều 105 Luật đất đai 2003[5] quy định ngƣời sử dụng đất có các
quyền sau đây:

mẫu thống nhất và đƣợc áp dụng trong phạm vi cả nƣớc đối với mọi loại đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận là một tờ có 04 trang
mỗi trang có kích thƣớc 190mm x 265mm, có nền văn hoa trống đồng màu
hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây:
- Trang 1 gồm: Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in
mầu đỏ. mục “I. Tên ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 6
chữ số, bắt đầu từ BA000001, đƣợc in mầu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng.
- Trang 2 in chữ mầu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất”. Trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở và công trình
xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày
tháng năm ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi khi cấp Giấy chứng nhận”.
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những
thay đổi khi cấp giấy chứng nhận”; những vấn đề cần lƣu ý đối với ngƣời
đƣợc cấp giấy chứng nhận.
Theo thông tư 17/2009/TT – BTNMT[10]
2.2.4.2. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất
Nguyên tắc cấp GCNQSD đất đƣợc quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật
đất đai 2003[6] nhƣ sau:


10

1. GCNQSD đất đƣợc cấp cho ngƣời sử dụng đất theo một mẫu thống
nhất trong cả nƣớc đối với mọi loại đất.
Trƣờng hợp có tài sản gắn liền trên đất thì đất đó đƣợc ghi trên

các tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, tổ chức, cá
nhân nƣớc ngoài trừ trƣờng hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh CGCNQSD
đất cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ
ở nƣớc ngoài mua nhà ở GCNQSD đất gắn liền với quyền sử dụng đất.
3. Cơ quan có thẩm quyền CGCNQSD đất quy định tại khoản 1 Điều
này uỷ quyền cho cơ quan quản lí đất đai cùng cấp.
Chính phủ quy định điều kiện đƣợc uỷ quyền CGCNQSD đất.
2.2.4.4. Điều kiện cấp GCNQSD đất
Ngƣời sử dụng đất đƣợc cấp GCNQSD đất khi:
* Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp hoặc đang sử dụng đất ổn định đƣợc
UBND xã nơi có đất xác nhận.Những giấy tờ hợp pháp gồm:
- Giấy tờ do chính quyền Cách mạng giao đất trong cải cách ruộng đất
mà chủ sử dụng đất vẫn đang sử dụng ổn định từ đó đến nay.
- Giấy tờ giao đất hoặc cho thuê đất do cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền xét duyệt thuộc các thời kì nhà nƣớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà,
Chính Phủ Cách Mạng Lâm Thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam, Nhà nƣớc
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, trong quá trình thực hiện sai các
chính sách về đất đai mà ngƣời sử dụng đất vẫn đang sử dụng từ đó đến nay.
- Những giấy tờ chuyển nhƣợng đất từ năm 1980 trở về trƣớc của chủ
sử dụng đất hợp pháp đã đƣợc chính quyền địa phƣơng xác nhận.
- Những giấy tờ chuyển nhƣợng, chuyển đổi, thừa kế quyền sử dụng đất
sau ngày 15/10/1993 đã đƣợc cấp có thẩm quyền xác nhận.


12

- Các quyết đinh giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền quy định theo pháp luật đất đai.
- Giấy tờ do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho

đƣợc UBND cấp xã xác nhận một trong các trƣờng hợp sau:
- Có giấy tờ hợp pháp nhƣng bị thất lạc do thiên tai, chiến tranh và có
chỉnh lí trong hồ sơ lƣu trữ của cơ quan Nhà nƣớc hoặc Hội đồng đăng kí đất
đai cấp xã xác nhận.
- Ngƣời đƣợc thừa kế của tổ tiên qua nhiều thế hệ.
- Ngƣời đƣợc chia tách, chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất từ ngƣời sử
dụng đất hợp pháp nhƣng chƣa làm thủ tục sang tên trƣớc bạ.
- Ngƣời tự khai hoang từ năm 1980 trở về trƣớc đến nay vẫn sử dụng
đất phù hợp với quy hoạch.
- Trƣờng hợp đất có nguồn gốc khác nhƣng nay đang sử dụng đất ổn
định, phù hợp với quy hoạch và chấp hành đúng quy định pháp luật của nhà
nƣớc trong quá trình sử dụng ( Nguyễn Thị Lợi,2008[9] ).
2.2.4.5. Nhiệm vụ của các cấp trong cấp GCNQSDĐ
Đăng kí đất đai, CGCNQSD đất là cơ sơ để bảo vệ chế độ sở hữu toàn
dân đối với đất đai, là điều kiện đảm bảo để Nhà nƣớc quản lý chặt chẽ quỹ đất
trong phạm vi lãnh thổ và để cho đất đai đƣợc sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm
và đạt hiệu quả cao nhất. Do vậy, công tác CGCNQSD đất đóng vai trò quan
trọng trong chiến lƣợc quản lý nhà nƣớc về đất đai.Điều đó đòi hỏi các cấp từ
Trung ƣơng đến địa phƣơng phải có chính sách quản lí đất đai phù hợp với
thực tế và xu hƣớng phát triển của xã hội để sử dụng đất hiệu quả và hợp lí.
* Trung ƣơng
- Ban hành các văn bản, chính sách đất đai, thông tƣ, hƣớng dẫn, quy
trình, biểu mẫu về đăng kí đất đai.


14

- In ấn, phát hành GCNQSD đất, biểu mẫu, sổ sách, thống nhất trong
phạm vi cả nƣớc.
- Hƣớng dẫn, tập huấn chuyên môn cho các bộ địa chính các tỉnh trong

- Tuyên truyền phổ biến cho nhân dân hiểu và đến đăng kí đất đang sử dụng.
- Tổ chức tập huấn lực lƣợng, thu thập tài liệu, chuẩn bị vật tƣ kinh phí,
thành lập Hội đồng đăng kí đất để phục vụ cho công tác CGCNQSD đất.
- Tổ chức kê khai đăng kí đất đai, xét duyệt đơn xin cấp GCNQSD đất
và lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.
- Thu lệ phí địa chính và giao GCNQSD đất cho ngƣời sử dụng.
2.3. Tổng quan tình hình cấp giấy CNQSD đất trên cả nƣớc
Theo kết quả tổng hợp từ các địa phƣơng, đến nay cả nƣớc đã cấp 41,6 triệu
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (GCN) với tổng diện tích 22,9 triệu ha, đạt 94,8% diện tích các loại đất
đang sử dụng phải cấp GCN, trong đó 5 loại đất chính cả nƣớc đã cấp đƣợc 40,7
triệu GCN với tổng diện tích 22,3 triệu ha, đạt 94,6% diện tích sử dụng cần cấp và
đạt 94,6% số các trƣờng hợp sử dụng đất đủ điều kiện cấp GCN.
Một số địa phƣơng đã hoàn thành cơ bản việc cấp GCN lần đầu nhƣng
xét riêng từng loại đất vẫn còn một số loại đạt thấp dƣới 85% nhƣ: Đất
chuyên dùng còn 29 địa phƣơng; đất ở đô thị còn 15 địa phƣơng; đất sản xuất
nông nghiệp còn 11 địa phƣơng; các loại đất ở nông thôn và đất lâm nghiệp
còn 12 địa phƣơng; một số địa phƣơng có loại đất chính đạt kết quả cấp Giấy
chứng nhận lần đầu thấp dƣới 70% gồm: Lạng Sơn, Hà Nội, Bình Định, Kon
Tum, TP. Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Ninh Thuận và Hải Dƣơng.
Để tăng cƣờng quản lý đất đai, xây dựng hệ thống quản lý đất đai bền
vững và bảo đảm tăng tỷ lệ cấp GCN đối với những địa phƣơng có loại đất
cấp GCN đạt thấp, Phó Thủ tƣớng yêu cầu các địa phƣơng đẩy mạnh việc đo
đạc lập bản đồ địa chính, cấp đổi GCN, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo


16

Nghị quyết số 39/2012/QH13 của Quốc hội; trong hai năm (2014 - 2015) ƣu
tiên tập trung các nguồn lực để thực hiện và hoàn thành cơ bản việc cấp đổi

theo bản đồ địa chính, chính quy của toàn huyện lên 10.839,91 % bằng 33,6
% tổng diện tích cần cấp.
Đến năm 2013, UBND tỉnh Thái Nguyên đã xây dựng Đề án thí điểm
thực hiện tiếp nhận và trả kết giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “1 cửa
liên thông” trên lĩnh vực đất đai trên các xã,thị trấn, trong đó có huyện Phú
Lƣơng xây dựng điểm tại 3 xã là Động Đạt, thị trấn Đu và Cổ Lũng. Thực
hiện đến ngày 15/11/2013 huyện Phú Lƣơng đã cấp đƣợc 12,029.26 ha.
Trong đó:
+ Diện tích cấp mới là

: 1,883.55 ha

+ Cấp đổi là

: 10,145.71 ha

UBND huyện luôn quan tâm đến việc đầu tƣ cơ sở trang thiết bị phục
vụ công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại cấp huyện và cơ bản đáp ứng đƣợc
nhu cầu trong quá trình thực hiện đƣợc nhiệm vụ. Có thể nói năm 2013 trong
công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai huyện Phú Lƣơng đã đạt thành tích cao
trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Huyện Phú Lƣơng đã xây dựng kế hoạch chi tiết cho các xã, thị trấn,
điều chỉnh phƣơng án đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thực hiện cấp giấy chứng nhận sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo hệ thống bản đồ địa chính, chính quy đến hết tháng
6 năm 2015 cơ bản hoàn thành, đạt trên 90 %. Giải quyết các vấn đề tồn tại
trong lịch sử về quản lý, sử dụng đất đai, giải quyết tốt đất tại các khu dân cƣ,
đơn khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực đất đai.( Báo cáo số 473/BC-VPĐK [2]
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Văn phòng đăng ký QSD đất huyện Phú
Lƣơng về kết quả thực hiện công tác cấp GCNQSD đất tháng 11 năm 2013)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status