Phân tích tình hình sử dụng vốn và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH may việt hàn - Pdf 35

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

mục lục

Sinh viên: Phạm Thị Lun

1

Líp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

mở đầu
Trong những năm gần đây, nhà nớc ta đang từng bớc thực hiện tiến trình
hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, mở ra cho Việt Nam nhiều cơ hội nhằm
nâng cao vị thế của mình trên trờng quốc tế.
Xu hớng toàn cầu hoá, khu vực hoá là xu hớng tổng quát bao trùm lên
toàn bộ đời sống quốc gia và quốc tế, nó mang lại những thời cơ và thách thức
cho các doanh nghiƯp ViƯt Nam. ChÝnh xu híng nµy lµm cho quá trình đầu t liên
doanh liên kết của các nớc trên thế giới ngày càng chặt chẽ và làm cho xuất hiện
ngày càng nhiều các công ty liên doanh, công ty 100% vèn níc ngoµi.
Vèn lµ mét u tè quan trọng của quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Mọi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu sản xuất đến
khâu tiêu thụ đều liên quan tới vốn. Do đó hiệu quả sử dụng vốn có ảnh hởng
không nhỏ đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn là một chỉ
tiêu biểu hiện hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mặt khác nó phản ánh trình độ quản
lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp trong việc tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu
hoá lợng vốn và thời gian sử dụng theo các điều kiện về nguồn lực xác định phù
hợp với mục đích kinh doanh. Do đó việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn là một
phần không thể thiếu trong phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh.

đó. Một trong những nguồn lực quan trọng mà các doanh nghiệp đều phải huy
động đó là nguồn vốn.
Vốn không chỉ là tiền tệ mà còn là nguồn lực nh tài nguyên lao động, đất đai,
trí tuệ...Vậy vốn không chỉ là tiền mặt và tín dụng cần thiết để khởi sự và khai
thác một doanh nghiệp mà còn phải nghiên cứu nguồn gốc của chúng, hình thức
biểu hiện, thời gian cần thiết để hoàn trả và phơng pháp quản lý chúng có hiệu
quả.
Theo các nhà kinh tế học cổ điển, vốn là một trong các yếu tố đầu vào để sản
xuất kinh doanh.
Theo các nhà kinh tế học hiện đại vốn là biểu hiện bằng tiền, là giá trị của tài
sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ vốn là tài sản, là hai mặt giá trị và hiện vật
của bộ phận nguồn lực sản xuất mà doanh nghiệp huy động vào quá trình sản
xuất kinh doanh của mình.
Theo quan điểm của Marx, vốn là t bản, là giá trị đem lại giá trị thặng d.
Nh vậy, vốn là yếu tố số một của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó đòi hỏi
các doanh nghiệp phải quản lý và sử dụng có hiệu quả để bảo toàn và phát triển
vốn, đảm bảo cho doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. Do đó, các doanh nghiệp
cần thiết phải nhận thức đầy đủ hơn về vốn cũng nh các đặc trng cơ bản của vốn.
1.1.2- Các đặc trng cơ bản của vốn.
Vốn đợc biểu hiện bằng giá trị tài sản của doanh nghiệp, nó có thể ở dới
dạng hữu hình hoặc vô hình.
- Vốn đa vào sản xuất kinh doanh là nhằm mục đích sinh lời, đem lại lợi
nhuận cho doanh nghiệp, mà để doanh nghiệp đạt đợc mục tiêu sinh lợi và lợi
nhuận thì đòi hỏi doanh nghiệp phải huy động đợc một số vốn đạt đến mức độ
nhất định tuỳ theo quy mô, đặc điểm và loại hình doanh nghiệp.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian, ở các thời điểm khác nhau thì giá trị của một
đồng vốn cũng khác nhau. Điều này rất có ý nghĩa trong việc tính toán, lựa chọn
những phơng án đầu t và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.

Sinh viên: Phạm ThÞ Lun

diễn ra thờng xuyên liên tục.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thị trờng. Điều này càng
thể hiện rõ trong nền kinh tế thị trờng hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay
gắt, các doanh nghiệp không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu t hiện đại hoá
công nghệ... tất cả những yếu tố này muốn đạt đợc thì đòi hỏi doanh nghiệp phải
có một lợng vốn lớn.
Việc đảm bảo đủ nguồn vốn sẽ giúp cho doanh nghiệp tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh đợc thờng xuyên liên tục, doanh nghiệp có thể chớp thời cơ
kinh doanh và có lợi thế hơn trong cạnh tranh.
Vốn còn là yếu tố quyết định đến việc mở rộng quy mô của doanh nghiệp. Để
có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng, thì sau một chu kú kinh doanh vèn cđa
doanh nghiƯp ph¶i sinh lêi, tøc là hoạt động kinh doanh phải có lÃi, đảm bảo vốn
của doanh nghiệp đợc bảo toàn và phát triển.
Sinh viên: Phạm Thị Luyện

4

Lớp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhận thức đợc vai trò quan träng cđa vèn nh vËy th× doanh nghiƯp míi có thể
sử dụng vốn có hiệu quả và luôn luôn tìm cách để nâng cao hiệu quả sử dụng và
bảo toàn vốn.
1.1.4- Phân loại vốn.
1.1.4.1- Phân loại vốn theo nguồn hình thành:
a- Vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu là sè vèn do nh÷ng ngêi së h÷u doanh nghiƯp, nh÷ng nhà đầu


5

Lớp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

riêng, nên việc quản lý vốn cố định đòi hỏi phải luôn gắn liền với việc quản lý
hình thái hiện vật của nó là các tài sản cố định, điều này sẽ ảnh hởng trực tiếp
đến hiệu quả sử dụng và bảo toàn vốn sản xt kinh doanh cđa doanh nghiƯp.
b- Vèn lu ®éng cđa doanh nghiệp:
Vốn lu động của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh
ứng trớc về tài sản lu động sản xuất và nó nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành một cách thờng xuyên liên tục.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lu động luôn đợc chuyển hoá qua
nhiều hình thức khác nhau, bắt đầu từ hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật t,
hàng hoá và sau đó quay trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Đó là chu
chuyển của vốn lu động. Căn cứ vào công dụng của tài sản lu động, có thể phân
chia vốn lu động thành ba loại sau:
- Vốn lu động trong khâu dự trữ, đó là giá trị các nguyên, nhiên vật liệu và
phụ tùng thay thế.
- Vốn lu động trong khâu sản xuất, đó là giá trị sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm và các phí tổn đợc phân bổ.
- Vốn lu động trong khâu lu thông, là giá trị thành phẩm, hàng hoá mua ngoài.
1.1.4.3- Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn trong doanh
nghiêp:
a- Nguồn vốn thờng xuyên.
Là nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng
để đầu t vào tài sản cố định và một bộ phận tài sản lu động tổi thiểu thờng xuyên

sở hữu.
Hiệu quả sử dụng vốn đợc lợng hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả
năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn... , nó phản ánh quan
hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thớc đo
tiền tệ hay cụ thể là mối tơng quan giữa kết quả thu đợc với chi phí bỏ ra để thực
hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu đợc càng cao so với chi phí vốn
bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
1.2.2- Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn.
1.2.2.1- Cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Trớc hết ta cần tiến hành so sánh tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn giữa
cuối kỳ so với đầu năm. Bằng cách này ta sẽ thấy quy mô vốn mà doanh nghiệp
sử dụng trong kỳ cũng nh khả năng huy động vốn của doanh nghiệp.
a. Cơ cấu tài sản:
Phân tích cơ cấu tài sản để thấy đợc sự phân bổ của tài sản, bên cạnh đó so
sánh đợc tổng tài sản của năm trớc với năm nay, xem xét tỷ trọng của từng loại
tài sản chiếm trong tổng số tài sản và xu hớng biến động của chúng để thấy mức
độ hợp lý của việc phân bổ.
b. Cơ cấu nguồn vốn:
Đối với nguồn hình thành tài sản, cần phải xem xét tỷ trọng tõng lo¹i
ngn vèn chiÕm trong tỉng sè cịng nh xu hớng biến động của chúng. Nếu
nguồn vốn chủ sở hữu chiÕm tû träng lín trong tỉng sè ngn vèn th× doanh
nghiệp có đủ khả năng đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh
nghiệp đối với các chủ nợ là cao. Ngợc lại, nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng
nguồn vốn thì khả năng đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp là thấp.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh
nghiệp (về mặt tài chính cũng nh mức độ tự chủ trong kinh doanh hay những khó
khăn mà doanh nghiệp phải đơng đầu). Điều này thể hiện qua tỷ suất tự tài trợ:
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ
=


- Suất hao phí
TSCĐ

=

Doanh thu thuần hay lợi nhuận thuần

Lợi nhuận thuần (lÃi gộp)
- Sức sinh lợi
của TSCĐ(Hiệu
=
quả sd TSCĐ)
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Để đánh giá trực tiếp hiệu quả sử dụng vốn cố định, doanh nghiệp sử dụng hai
chỉ tiêu:
- Hiệu suất sử dụng
VCĐ

=

Doanh thu thuần
Tổng vốn CĐ
bình quân trong kì

Lợi nhuận ròng
Tổng vốn CĐ
=
bình quân trong kì
Trong điều kiện cơ chế thị trờng, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định là

vòng. Nếu số vòng quay tăng, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tăng và ngợc lại.
Chỉ tiêu này đợc gọi là “ HƯ sè lu©n chun”.
Thêi gian cđa kú ph©n tÝch
=
Sè vòng quay của VLĐ trong
kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để cho vốn lu động quay đợc một
vòng. Thời gian 1 vòng (kỳ) luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển càng
lớn và ngợc lại.
Ngoài 2 chỉ tiêu trên, khi phân tích tốc độ luân chuyển của vốn lu động, các
nhà phân tích cũng sử dụng chỉ tiêu Hệ số đảm nhiệm vốn lu động. Trị số của
chỉ tiêu này càng nhỏ, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao, số vốn tiết kiệm
đợc càng nhiều. Qua chỉ tiêu này các nhà quản lý biết đợc, để có 1 đơn vị luân
chuyển thì cần mấy đơn vị vốn lu động.
- Thời gian của 1 vòng luân
chuyển

- Hệ số đảm nhiệm VLĐ

Vốn lu động bình quân
Tổng số doanh thu thuần

=

1.2.2.4- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chung.
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cđa doanh nghiƯp mét c¸ch chung nhÊt
ngêi ta thêng dïng một số chỉ tiêu tổng quát nh: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản,
doanh lợi tổng vốn, doanh lợi vốn chủ.
- Hiệu suất sử dụng tổng tài
sản


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

nguồn vốn mà còn chú träng tíi hiƯu qu¶ sư dơng cđa tõng bé phËn cấu thành
nguồn vốn của doanh nghiệp đó là vốn cố định và vốn lu động.
1.2.3- Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán.
1.2.3.1- Khả năng thanh toán ngắn hạn
Các hệ số thanh toán cung cấp cho ngời phân tích về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp ở một thời kỳ. Để phân tích khả năng thanh toán của doanh
nghiệp các nhà phân tích thờng sử dụng các hệ số thanh toán sau:
- Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán
TSLĐ và ĐTNH
hiện hành
=
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết có bao nhiêu đồng tài sản lu động và đầu t ngắn hạn để
đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán
của doanh nghiệp càng đợc tin tởng và ngợc lại. Hệ số thanh toán ngắn hạn
thông thờng đợc chấp nhận xấp xỉ là 2,0.
- Khả năng thanh
toán nhanh

TSLĐ - Hàng tồn kho
=
Nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn băng tiền và các
khoản tơng đơng tiền để thanh toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán
càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng đợc tin tởng và ngợc

Lớp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thì khả năng thanh toán lÃi vay của doanh nghiệp tích cực hơn và ngợc lại. Ngoài
ra khi đánh giá khả năng thanh toán nợ vay còn cần chú ý kết hợp với tỉ lệ nợ, tỷ
lệ vốn chủ sở hữu của công ty.
1.3- Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.3.1- Sự cấn thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp.
Các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh thờng đặt ra nhiều mục
tiêu và tuỳ thuộc vào giai đoạn hay điều kiện cụ thể mà có những mục tiêu đợc u
tiên thực hiện nhng tất cả đều nhằm mục đích cuối cùng tối đa hoá giá trị tài sản
của chủ sở hữu, đạt đợc mục tiêu đó doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát
triển đợc.
Doanh nghiệp muốn thực hiện tốt mục tiêu là hoạt động kinh doanh có hiệu
quả, thì một trong các yếu tố có tính quyết định đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp là việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.
Nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo toàn vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính
cho doanh nghiệp. Kinh doanh trong cơ chế thị trờng đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải luôn luôn đề cao tính an toàn, đặc biệt là an toàn tài chính. Đây là vấn đề có
ảnh hởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triĨn cđa doanh nghiƯp. ViƯc sư dơng
vèn cã hiƯu qu¶ và bảo toàn đợc vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng
huy động các nguồn tài trợ dễ dàng, khả năng thanh toán của doanh nghiệp đợc
đảm bảo hơn, doanh nghiệp có đủ tiềm lực để khắc phục những khó khăn và rủi
ro trong kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo toàn vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao
đợc sức cạnh tranh. Để đáp ứng các yêu cầu cải tiến công nghệ, nâng cao chất lợng sản phẩm, đa dạng hoá mẫu mà sản phẩm... đòi hỏi doanh nghiƯp ph¶i cã
vèn, trong khi ngn vèn chØ cã hạn, vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng và bảo

định sẽ là tác nhân tích cực giúp cho doanh nghiệp có điều kiện tái sản xuất mở
rộng và mở rộng thêm đợc thị trờng tiêu thụ.
d- Trình độ quản lý và lao động :
- Trình độ lÃnh đạo tổ chức: Vai trò của ngời lÃnh đạo trong quá trình sản
xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự điều hành và quản lý sử dụng vốn hiệu quả
thể hiện ở sự kết hợp một cách tối u các yếu tố sản xuất, giảm chi phí không cần
thiết đồng thời nắm bắt các cơ hội kinh doanh đem lại cho doanh nghiệp sự tăng
trởng và phát triển.
- Trình độ tay nghề của ngời lao động: Nếu công nhân có trình độ tay nghề
cao phù hợp với trình độ công nghệ của dây chuyền sản xuất thì việc sử dụng
máy móc thiết bị sẽ tốt hơn, khai thác tối đa công suất máy móc thiết bị tăng
năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
e- Trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh: Đây cũng là yếu tố có ảnh hởng
trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp phải trải qua ba giai đoạn là: Cung ứng, sản xuất và tiêu
thụ.
- Cung ứng là quá trình chuẩn bị các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất
nh nguyên nhiên vật liệu, lao động... Một doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh
doanh tốt tức là doanh nghiệp đó phải xác định đợc nguyên vật liệu phù hợp của
từng loại với chi phí thấp nhất và mức dự trữ tối u đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
- Sản xuất: Trong giai đoạn này phải sắp xếp dây chuyền sản xuất cũng nh
công nhân sao cho sử dụng máy móc thiết bị có hiệu quả nhất.

Sinh viên: Phạm Thị Luyện

12

Lớp: 08Q311A


vốn lu động cần thiết tránh tình trạng ứ đọng vốn hoặc thiếu vốn để phục vụ sản
xuất kinh doanh.
b- Tăng tốc độ luân chuyển vốn lu động trong khâu sản xuất: việc tăng tốc
độ luân chuyển vốn lu động trong khâu sản xuất có ý nghĩa làm giảm nhu cầu
vốn lu động. Nhà máy có thể thực hiện các biện pháp sau:
- Đa nguyên vật liệu vào sản xuất kịp thời thông qua kế hoách sản xuất ổn
định hàng tuần. Tổ chức sản xuất cân đối đồng bộ, tích cực cải tiến kỹ thuật, phát
huy sáng kiến, hợp lý hoá sản xuất. Định kỳ hàng quý, tổng kết công tác sản xuất
tìm ra những u nhợc điểm trong công tác kỹ thuật sản xuất, đồng thời tìm nguyên
nhân và có biện pháp khắc phục.
Sinh viên: Phạm Thị Luyện

13

Lớp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Rút ngắn thời gian gián đoạn giữa các công đoạn sản xuất, cân đối năng
lực sản xuất giữa các công đoạn, dự trữ phụ tùng đồng bộ, đảm bảo các công
đoạn sản xuất đợc liên tục. Hàng năm nhà máy phối hợp với Tổng công ty tổng
kết kế hoạch sản xuất, đề xuất công ty nên đầu t ở những bộ phận nào, công đoạn
nào, nhàm rút ngắn thời gian sản xuất.
c- Giảm các khoản phải thu: trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp
thờng mua trả trớc và cho thanh toán chậm cho các doanh nghiệp khác. Việc này
làm phát sinh khoản phải thu của khách hàng và khoản trả trớc cho ngời bán.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh cuả nhà máy, các khoản phải thu có những
tác động sau:
- Giảm nhu cầu vốn lu động thờng xuyên.

2.1.1- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
2.1.1.1- Quá trình hình thành
- Tên doanh nghip: Công ty TNHH May Vit Hn.
- Tên giao dch: GARVIHA CO..,LTD. Tên vit tt GARVIHA. Doanh nghip
có t cách pháp nhân, có con du riêng & m tài khon ti ngân hàng.
- Loi hình doanh nghip: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- a ch: XÃ i ng, huyn Kin Thu, thành ph Hi Phòng, Vit Nam.
in thoi: 0313.981.071
Fax: 0313.981.197
E- mail:
M· số thuế: 0200561813
- Ngµnh, nghề kinh doanh: sn xut các sn phm may mc và kinh doanh
mt hàng do công ty sn xut ra. Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu
các mặt hàng ô tô, phơng tiện vận tải (ngoại trừ máy bay, phơng tiện vận tải),
điện thoại, máy móc thiết bị, phụ tùng ngành may, các sản phẩm và nguyên phụ
liệu ngành may.
- Vn iu l ca doanh nghip: 500.000 USD, trong ó:
Ông Lee Jae Hwan: 250.000 USD, chiếm 50% vốn điều lệ bằng m¸y móc
thit b và tin mt.
Ông Oh Soo Kil: 250.000 USD, chim 50% vn iu l bng máy móc thit
b và tiền mặt.
- Người đại diện theo ph¸p luật của doanh nghip: Ông Lee Jae Hwan, quc
tch Hàn Quc, chc danh Tng giám c công ty.
Công ty TNHH May Vit Hàn c xây dng trên vùng t cng Hi
Phòng, là a điểm cã vị trÝ thuận lợi, nơi cã nguồn lao ng ông o, di dào,
giao thông i li rt thun lợi, gãp phần kh«ng nhỏ trong việc tiết kiệm chi phí
u vào, h giá thành sn phm, tng kh nng cnh tranh cho doanh nghip.
Sinh viên: Phạm Thị Luyện

15

mà công ty ó sm tng bc i vào hot ng n nh. Hin nay công ty
TNHH May Vit Hàn ang hot ng sn xut các sản phẩm may mặc, 100%
sản phẩm của dự ¸n để xuất khẩu. Tổng vốn đầu tư lµ 2.000.000 USD, trong đã
vốn gãp để thực hiện dự ¸n sản xuất c¸c sản phẩm may Việt Hµn lµ 500.000
USD, vốn vay lµ 1.500.000 USD. Công ty TNHH May Vit Hàn c coi lµ
doanh nghiệp vừa, cã nhiều tiềm năng vµ sức cạnh tranh ngày càng cao.
Sinh viên: Phạm Thị Luyện

16

Lớp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.1.2- Chức năng và nhiệm vụ.
- Mục tiêu và phạm vi kinh doanh của Doanh nghiệp liên doanh là : Sản
xuất các sản phẩm may mặc.
- 100% sản phẩm của Doanh nghiệp liên Doanh để xuất khẩu.
- Mặt hàng chủ yếu của Doanh nghiệp hiện tại là sản phẩm quần áo Jacket
các loại.

Sinh viên: Phạm ThÞ Lun

17

Líp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


18

Xuất hàng
Lớp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm:
- Toàn bộ sản phẩm của công ty khi xuất xởng đạt các tiêu chuẩn về chất lợng
thỏa mÃn yêu cầu của thị trờng Hoa Kỳ,
- Quá trình sản xuất của Công ty đợc tiến hành dới sự kiểm tra chặt chẽ bắt
đầu từ khâu nguyên liệu tới khâu thành phẩm.
- Quá trình kiểm tra chất lợng quy trình đợc thực hiện một cách liên tục không
đổi luôn đảm bảo các tiêu chuẩn xuất khẩu sản phẩm.
2.1.3.2- Mô hình tổ chức quản lý của công ty.
Trong cơ quan lÃnh đạo cao nhất là hội đồng quản trị. Hội đồng có
quyền quyết định mọi vấn đề trong công ty.

Sinh viên: Phạm ThÞ Lun

19

Líp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý trong công ty

kiểm
khẩuty TNHH quản lý một lợng
kế
điện
Là một công
lớn
nhân
viên

công nhân
tra

đồng thời sử dụng công nghệ tiên tiến để vận hành bộ máy công ty hoạt động
một cách có hiệu quả thì công ty đà tổ chức bộ máy quản lý nghiêm ngặt. Hàng
ngày, hàng tuần và hàng tháng có tổ chức họp báo cáo tình hình cụ thể của từng
phân xởng, từng bộ phận sản xuất và phân công công việc cụ thể cho các cá
nhân, đơn vị phụ trách thực hiện. Đồng thời thờng xuyên đẩy mạnh phong trào
sản xuất nâng cao tay nghề, tổ chức các khoá học nâng cao trình độ quản lý,
tinh thần và trách nhiệm đạt hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Tổng giám đốc công ty ông Lee Jae Hwan: có nhiệm vụ hình thành bộ
máy tổ chức miễn nhiệm nhân sự chủ chốt của công ty. Lập kế hoạch kinh
doanh chỉ đạo quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh. Lập
quyết toán tài chính hàng năm, đại diện cho công ty trớc cơ quan nhà nớc và
cơ quan pháp luật. Thay mặt công ty kí kết các hợp đồng thoả thuận kinh tế có
liên quan đến kinh doanh điều hành và xử lý mọi vấn đè tài chính của công ty.
Giám đốc và phó giám đốc: dới sự phân công của tổng giám đốc, giúp
tổng giám đốc quản ký giám sát thi hành các kế hoạch về phần việc đợc phân
công. Giám đốc điều hành và phó giám đốc sản xuất, phó giám đốc kỹ thuật có
quyền quyết định mọi công việc liên quan đến phần phụ trách và phải chịu
trách nhiệm trớc tổng giám đốc và hội đồng quản trị về phần việc thuộc quyền


Chênh lệch

%

Chênh lệch

%

Doanh thu thuần

53 477 561 599

56 874 633 512

68 155 347 633

3 397 071 913

6.35%

11 280 714 121

19.83%

Giá vốn hàng bán

42 594 186 789

45 585 435 766


3 976 892 854

795 410 116

1373.64%

3 123 577 599

366.05%

1 402 094 368

1 962 467 592

1 535 005 381

560 373 224

39.97%

- 427 462 211

-21.78%

-1 344 189 229

-1 109 152 337

2 441 887 473


9 823 385 750

1 099 533 951

18.50%

2 782 000 353

39.51%

Lợi nhuận từ hoạt ®éng kinh doanh

1 604 802 232

- 143 222 529

84 492 782

-1 748 024 761

-108.92%

227 715 311

-158.99%

174 815 818

370 185 471


165 648 797

106.91%

76 313 612

23.80%

Tỉng lỵi nhn tríc thuÕ

1 759 750 537

177 374 573

481 403 496

-1 582 375 964

-89.92%

304 028 923

171.41%

Lỵi nhn sau th

1 759 750 537

168 505 844


1 560 000

1 700 000

110 000

7.59%

140 000

8.97%

Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính

Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH May Việt Hàn

Sinh viên: Phạm Thị Lun

21 08Q311A
Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công ty là doanh nghiệp 100% vốn nớc ngoài nên đợc hởng nhiều u đÃi về
thuế, song các khoản nộp ngân sách không ngừng tăng qua các năm đóng

Sinh viên: Phạm Thị Luyện

22

Lớp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

góp đáng kể vào các khoản thu của ngân sách và sự phát triển của kinh tế địa
phơng.
Đời sống của ngời lao động trong công ty cũng đợc cải thiện, mức thu
nhập bình quân/1ngời trong năm tăng qua các năm và năm 2009 đạt mức
1.700.000 đồng/ ngời/ tháng. Đây là mức thu nhập tơng đối ổn định trong
ngành may mặc. Và nó còn sẽ ngày càng cao hơn nữa với sự nỗ lực của toàn
thể công nhân viên trong công ty
2.2- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại
công ty.
2.2.1- Phân tích cơ cấu tài sản. nguồn vốn của công ty.
2.2.1.1- Cơ cấu tài sản.
Vốn kinh doanh là yếu tố cần thiết đối với sự ra đời, tồn tại và phát triền
của mọi doanh nghiƯp. Song vÊn ®Ị sư dơng vèn kinh doanh và hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh lại quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp. Để
hiểu rõ vấn đề này ta đi nghiên cứu sự biến động và cơ cấu phân bổ vốn của
Công ty TNHH May Việt Hàn dựa vào bảng sau:

Sinh viên: Phạm Thị Luyện

2009
Tỷ trọng

Lợng

2010
Tỷ trọng

Lợng

2009/2008
Tỷ trọng

Lợng

2010/2009
%

Lợng

%

7 439 596 693

22.64%

7 797 620 415

25.58%


440.43%

871 800 000

2.56%

871 800 000

3 596 068 805

10.94%

2 757 651 042

9.05%

4 093 229 518

12.02%

-838 417 763

-23.31%

1 335 578 476

48.43%

2 130 049 945


-176 151 943

-21.38%

1 413 306 113

218.15%

25 416 644 083

77.36%

22 683 770 984

74.42%

21 437 264 159

62.95%

-2 732 873 099

-10.75%

-1 246 506 825

-5.50%

25 358 783 372


-15 727 842 415

20 756 476 217
-18 348 498
496

36 411 743 019

38 247 588 630

39 104 974 713

1 835 845 611

3172.87%

0

0.00%

117 141 300

0.38%

117 141 300

57 860 711

0.18%


-7.23%

3 571 335 108

11.72%

Nguồn: Phòng Kế toán công ty TNHH May Việt Hàn

Sinh viên: Phạm Thị Luyện

24

Lớp: 08Q311A


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Dựa vào bảng phân tích trên, khi so sánh năm 2008 và 2009 ta thấy: Cuối
năm 2009 tổng tài sản doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng là
30.481.391.399đ, trong đó tài sản ngắn hạn là 7.797.620.415đ chiếm
25,58%, tài sản dài hạn là 22.683.770.984đ chiếm 74,42 %. Điều này thể
hiện đặc trng của doanh nghiệp sản xuất đó là tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng
rất cao trong tổng tài sản. So với năm 2008, đến năm 2009 tổng tài sản giảm
đi 2.374.848.377đ với tỉ lệ giảm là 7,23% (tài sản ngắn hạn tăng
358.023.722đ, tài sản dài hạn giảm 2.732.873.099đ). Điều này cho thấy quy
mô về vốn giảm đi nhiều, năm 2009 quy mô sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bị thu hẹp. Đi vào xem xét từng loại tài sản ta thấy:
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng với tỉ lệ tăng 4,81%. Trong đó
hàng tồn kho tăng mạnh nhất tăng 1.755.264.568đ với tỉ lệ tăng 82,4%
nguyên nhân do công tác tiêu thụ sản phẩm năm 2008 kém, hàng hóa sản


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status