Thực trạng và giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2011 – 2013 - Pdf 34

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

CHĂNG DƯƠNG PHI
Tên đề tài:
“THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN
ĐỊA BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2011 – 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2011 – 2015
Giáo viên hướng dẫn
: TS. Nguyễn Thanh Hải
Khoa Quản lý tài nguyên - Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên

Thái Nguyên, năm 2015


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Tỉnh ..................19
Bảng 2.2. Hiện trạng ứng dụng Công nghê thông tin tại Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất Tỉnh.......................................................................................................20
Bảng 2.3. Hiện trạng trang thiết bị của Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất Tỉnh ........................................................................................................21
Bảng 2.4. Hiện trạng nguồn nhân lực tại Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất Tỉnh .............................................................................................22
Bảng 4.1. Nhóm đất chính và sự phân bố các nhóm đất chính .................................32
Bảng 4.2. Hiện trạng phân bổ dân cư và mật độ dân số của
Phường Hoàng Văn Thụ năm 2013...........................................................................35
Bảng 4.3. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp năm 2013..............................42
Bảng 4.4. Diện tích, cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2013 .......................43
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trên địa bàn
phường Hoàng VănThụ, TP Lạng Sơn năm 2013 ....................................................45
Bảng 4.6.Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các tổ chức
theo mục đích sử dụng đất ........................................................................................47
Bảng 4.7. Tiến độ đăng ký, cấp GCN cho các tổ chức trên địa bàn
phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn giai đoạn 2011-2013 ..................................48
Bảng 4.8. Kết qủa thực hiện đăng ký thế chấp cho các tổ chức trên
địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn giai đoạn 2011-2013 .....................49
Bảng 4.9. Tình hình quản lý, lưu trữ sổ sách hồ sơ địa chính của
phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn ....................................................................50
Bảng 4.10. Kết quả thực hiện cung cấp thông tin địa chính cho Cục thuế tỉnh
để thực hiện nghĩa vụ tài chính từ năm 2011-2013 ...................................................50
Bảng 4.11. Đánh giá về địa điểm nhận hồ sơ của VPĐK tỉnh ..................................51
Bảng 4.12. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ phường Hoàng Văn Thụ,


BĐĐC

: Bản đồ địa chính

BNN

: Bộ Nông nghiệp

CP

: Chính phủ

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

: Hội đồng nhân dân



: Nghị định





vi

MỤC LỤC
Trang

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................2
1.2.1 MỤC TIÊU TỔNG QUÁT ................................................................................2
1.2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ ........................................................................................2
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI .....................................................................................2
1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................3
1.4.1. VỀ KHOA HỌC ...............................................................................................3
1.4.2. ĐỐI VỚI HỌC TẬP..........................................................................................3
1.4.3.ĐỐI VỚI THỰC TIỄN ......................................................................................3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ...........................................................................................4
2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI.....................................................................5
2.3. NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ ĐĂNG LÝ ĐẤT ĐAI VÀ
CẤP GCNQSD ĐẤT ...................................................................................................6
2.3.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CẤP GCNQSD ĐẤT ................6
2.3.2. GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT..........................................7
2.4. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÔNG TÁC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT .........................................11
2.4.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ............................................................................................11
2.4.2.HỒ SƠ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GCNQSD ĐẤT CHO TỔ CHỨC
ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT.............................................................................................14

CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN ..........................................27
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................27
3.4.1. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA THU THẬP SỐ LIỆU ....................................27
3.4.2. PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA ...................................................................29
3.4.3. PHƯƠNG PHÁP THÔNG KÊ, SO SÁNH ....................................................29
3.4.4. PHƯƠNG PHÁP KẾ THỪA CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN..................29
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................30
4.1.ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN ....................................................30


viii

4.1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .................................................................................30
4.1.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ..................................................................32
4.1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ......................................................................................37
4.1.4. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN ....................................................38
4.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN.......................................................44
4.2.1. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC TỔ CHỨC
TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN.......................44
4.2.2. KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC TỔ CHỨC THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, TP LẠNG SƠN ....................................................47
4.2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP, QUẢN LÝ VÀ LƯU TRỮ
CÁC SỔ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH ..................................................................................49
4.2.4. CÔNG TÁC CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH ...................................50

Thực hiện nhiệm vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở gắn liền với đất theo chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ và Nghị quyết 30/2012/QH13 ngày 21/6/2012 của Quốc hội,
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Ngay từ năm 2007, thực hiện Nghị quyết số
07/2007/QH12 ngày 12/11/2007 của Quốc hội, về việc đẩy mạnh công tác cấp
giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính.
Ngày 24/8/2011, Thủ tướng chính phủ ban hành Chỉ thị số 1474/CTTTg về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất, và xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai; Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp tục chỉ đạo, ban hành Công
văn số 2419/BTNMT-TCQLDĐ ngày 13/7/2012 về việc đẩy mạnh cấp Giấy


2

chứng nhận, để cơ bản hoàn thành trong năm 2013 theo yêu cầu Quốc hội
khóa XII, tại Nghị quyết số 30/2012/QH-13.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý, nhất trí của Ban chủ
nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và Khoa Môi trường, Trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, với sự hướng dẫn của TS. NguyễnThanh Hải, em đã xây
dựng và triển khai nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp đẩy nhanh
tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên địa
bàn phường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Lạng Sơn giai đoạn 2011 –
2013”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Làm rõ những vấn đề lý luận về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, đánh giá thực trạng công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
các tổ chức trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn. Tìm ra
nguyên nhân và hạn chế trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất. Đề xuất một số giải pháp để đẩy nhanh tiến độ công tác cấp Giấy chứng

phương trong công tác cấp GCNQSDĐ.
1.4.3.Đối với thực tiễn
- Kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền đưa ra những giải
pháp phù hợp để công tác cấp GCNQSDĐ được tốt hơn.
- Đề tài có ý nghĩa góp phần đẩy nhanh công tác cấp GCNQSDĐ ở
phường Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn trong giai đoạn tới.


4

PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tài liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân
cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa an ninh quốc phòng. Song thực tế đất đai là
tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí giới hạn trong không gian.
Cùng với thời gian giá trị của đất có sự biến đổi theo chiều hướng xấu đi hoặc tốt
lên điều đó phụ thuộc vào việc khai thác và sử dụng của con người.
Trong những năm gần đây, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển
mạnh mẽ, đi đôi với sự phát triển đó là nhu cầu về sử dụng đất của các
nghành, các địa phương ngày càng tăng dẫn đến tình hình sử dụng đất ngày
càng nhiều biến động.
Chính vì vậy, công tác quản lý và sử dụng đất đai đã và đang được
Đảng và Nhà nước ta quan tâm sâu sắc. Một trong các nội dung đó là công tác
đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa
chính. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý xác định
quyền sử dụng đất hợp pháp. Nó được cấp cho người sử dụng đất để họ có cơ

8. Quản lý tài chính về đất đai.
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản.
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.


6

12. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
2.3. Những quy định của pháp luật về đăng lý đất đai và cấp GCNQSD đất
2.3.1. Khái niệm về đăng ký đất đai và cấp GCNQSD đất
2.3.1.1. Đăng ký đất đai (ĐKĐĐ)
Là toàn bộ các tài liệu được thiết lập trong quá trình thực hiện thủ tục
đăng ký đất đai ban đầu, phải phán ánh nội dung mặt tự nhiên, xã hội và pháp
lý. Lập hồ sơ đăng ký đất đai ban đầu bao gồm rất nhiều nội dung như: Điều
tra cơ bản, kiểm tra các giấy tờ, các thủ tục giao đất.
Công tác lập hồ sơ đăng ký đất đai ban đầu là một hoạt động chuyên
môn của nghành quản lý đất đai, tạo cơ sở cho việc quản lý đất đai thường
xuyên. Do vậy hồ sơ đăng ký đất đai ban đầu được coi là căn cứ pháp lý đầy
đủ nhất để Nhà nước quản lý đất đai một cách chặt chẽ nhất trên tất cả các
mặt của thửa đất.
2.3.1.2. Đăng ký quyền sử dụng đất
Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp
pháp đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

Tại Khoản 1 Điều 2 trong Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất ban hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường nêu:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường
phát hành kèm theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả
nước đối với mọi loại đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một (1) tờ
có bốn (4) trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm,bao gồm các đặc
điểm và nội dung sau đây:


8

a. Trang 1 là bìa đối với bản cấp cho người sử dụng đất thì trang bìa
mầu đỏ gồm Quốc huy và dòng chữ ‘‘Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất’’
mầu vàng, số phát hành của giấy chứng nhận mầu đen, dấu nổi của Bộ Tài
nguyên và Môi trường; đối với bản lưu thì trang bìa mầu trắng gồm Quốc huy
và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” mầu đen, số phát hành
của giấy chứng nhận mầu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b. Trang 2 và trang 3 có đặc điểm và nội dung sau:
- Nền được in hoa văn trống đồng mầu vàng tơ ram 35%;
- Trang 2 được in chữ mầu đen gồm Quốc huy, tên Ủy ban nhân dân cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; in chữ hoặc viết chữ gồm tên người sử dụng
đất, thửa đất được quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, ghi chú;
- Trang 3 được in chữ, in hình viết chữ, vẽ hình mầu đen gồm sơ đồ thửa
đất, ngày tháng năm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chức vụ họ tên của
người ký giấy chứng nhận, chữ ký của người ký của người ký giấy chứng nhận và
dấu của cơ quan cấp giấy chứng nhận, số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
c. Trang 4 màu trắng in bảng, in chữ hoặc viết chữ mầu đen để ghi những
thay đổi về sử dụng đất sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp trang 4 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết chỗ ghi

hợp với quy hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng để xem xét việc cấp
hay không cấp GCN theo quy định tại các Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP.
* Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Luật Đất đai 2003 quy đinh cấp nào có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất thì cấp đó có thẩm quyền cấp GCN.
Thẩm quyền cấp GCN thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Luật
Đất đai 2003và Điều 56 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP như sau:


10

a. UBND các tỉnh cấp GCN cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam
định cư ở nước người ( trừ trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở ), tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b. UBND cấp huyện cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở.
c. UBND cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
GCN cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài trong các trường hợp sau:
- Cấp GCN cho người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê
đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chưa được cấp GCN; có quyết
định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất của Ban quan lý Khu công nghệ cao,
Ban quản lý khu kinh tế; có văn bản công nhận kết quả hòa giải tranh chấp đất
đai được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận;
có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp
nhập tổ chức; có văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức phù hợp với
pháp luật; có thỏa thuận về xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo lãnh để
thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; có quyết định hành chính về giải

của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân
chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Thông tư liên tích số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/06/2005
thuộc liên Bộ ban hành hướng dẫn về trình tự, thủ tục đăng ký và cung cấp thông
tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6
năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư liên tích số
05/2005/TTLT/BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh.
- Nghị định số 127/2005/NĐ-CP ngày 10/10/2005 của Chính phủ
hướng dẫn giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà đất trong quá


12

trình thực hiện của chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải tạo xã hội
chủ nghĩa trước ngày 01/07/1991.
- Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ. Hiện nay
thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính về sửa đổi
bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC.
- Nghị định số 142/2004/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, trong đó có quy định thu tiền thuê đất khi cấp GCN.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về việc
sửa đổi bổ sung một số quy định về việc thu tiền sử dụng đất khi cấp GCN,
việc xác nhận hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong khu công
nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
- Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006
của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số quy định của thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT.

và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư liên tịch số 05/1010/TTLT/BTNMT-BNV ngày 13 tháng 05
năm 2010 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của VPĐK và tổ chức
phát triển quỹ đất.
- Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/05/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan
đến đăng ký hành chính về lĩnh vực đất đai.
- Thông tư liên tịch số 20/1011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18/11/2011
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.


14

2.4.2.Hồ sơ trình tự, thủ tục cấp GCNQSD đất cho tổ chức đang sử dụng đất
1. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn để nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các Điều
49, 51, 53, 55 của Nghị định số 18/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004
của Chính phủ về thi hành luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ); Điều 36 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng
08 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau đây gọi là Nghị định số
69/2009/NĐ-CP );
c) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai ( nếu có );
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật ( nếu có );
2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nghiệm

Tính đến ngày 30/06/2013, cả nước đã cấp được 36,000 triệu giấy
chứng nhận vớ tổng diện tích 20,12 triệu ha, đạt 83,2% diện tích cần cấp giấy
chứng nhận của cả nước, tăng 2,0% so với năm 2012. Đến nay, cả nước có 11
tỉnh cơ bản hoàn thành cấp Giấy chứng nhận lần đầu cho các loại đất chính
(đạt từ 85 – 100 % diện tích) gôm Bình Dương, Long An, Bến Tre, Đồng
Tháp, An Giang, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Đồng Nai, Quảng Trị, Hậu Giang,
Cần Thơ; ngoài ra còn có 10 tỉnh khác cơ bản hoàn thành ở hầu hết các loại
đất chính gồm Lạng Sơn, Hải Dương, Hà Nam, Hưng Yên, Quảng Bình, Đà
Nẵng, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bà Rịa – Vũng Tàu. Song cũng còn
nhiều tỉnh, thành phố có kết quả cấp Giấy chứng nhận ở nhiều loại đất chính
còn đạt thấp ( dưới 70% diện tích cần cấp), đặc biệt là các tỉnh Điện Biên, Lai


16

Châu, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thừa Thiên Huế, Phú Yên, Gia Lai, Đăk
Nông. Về tình hình cấp giấy chứng nhận các loại đất như sau:
- Về đất ở đô thị: Cả nước đã cấp được 4.211.800 giấy với diện tích
106.200 ha, đạt 80,3%. Đã có 34 tỉnh đạt trên 85%, còn 29 tỉnh đạt dưới 85%,
trong đó có 10 tỉnh đạt thấp hơn dưới 70%.
- Về đất ở nông thôn: Cả nước đã cấp được 11.510.000 giấy với diện
tích 465.900 ha, đạt 85,0%. Đã có 35 tỉnh đạt trên 85%, còn 28 tỉnh đạt dưới
85%, trong đó có 9 tỉnh đạt thấp hơn dưới 70%.
- Về đất chuyên dùng: Cả nước đã cấp được 182.131 giấy với diện tích
483.730 ha, đạt 64,0%. Đã có 19 tỉnh đạt trên 85%, còn 44 tỉnh đạt dưới 85%,
trong đó có 16 tỉnh đạt thấp hơn dưới 50%.
- Về đất sản xuất nông nghiệp: Cả nước đã cấp được 17.367.400 giấy
với diện tích 8.147.100 ha, đạt 82,9%. Đã có 33 tỉnh đạt trên 85%, còn 30 tỉnh
đạt dưới 85%, trong đó có 12 tỉnh đạtdưới 70%.
- Về đất lâm nghiệp: Cả nước đã cấp được 1.709.900 giấy với diện tích


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status