Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam - Pdf 34

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

---------------

NGUYỄN TH HOÀNG Y N

NGHI N C U C C Y U T
Đ N CHÍNH S CH CỔ T C C

NH HƢỞNG
C C C NG TY

NGÀNH X Y D NG NI M Y T TRÊN TH TRƢỜNG
CH NG KHO N VIỆT N M
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: T i ch nh – Ng n h ng
Mã số: 60340201

GVHD: PGS.TS HỒ TH Y TI N

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐO N
Tôi xin cam đoan đ y l công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ cô hướng
dẫn l PGS. TS Hồ Thủy Tiên. Các nội dung nghiên cứu v kết quả trong đề t i n y l
trung thực v chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình n o. Những số liệu
trong bảng biểu phục vụ cho việc ph n t ch, nhận xét, đánh giá được ch nh tác giả thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần t i liệu tham khảo. Ngo i ra trong luận
văn còn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá của tác giả khác, đều có chú th ch nguồn

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tp. HCM, ng y …… tháng …… năm 2015
Giáo viên hƣớng dẫn

iii


DANH MỤC KÝ HIỆU VI T TẮT

♦ M&M : Merton Miller và Franco Modigliani
♦ TTCK VN : Thị trường chứng khoán Việt Nam
♦ UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nh nước
♦ HOSE : Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Ch Minh
♦ SGDCK : Sở Giao dịch Chứng khoán
♦ HNX : Sở Giao dịch Chứng khoán H Nội
♦ TTGDCK : Trung t m Giao dịch Chứng khoán
♦ TTLKCK : Trung t m Lưu ký Chứng khoán

 Bảng 4.5 : Kết quả kiểm định Hausman
 Bảng 4.6: Kết quả kiểm định Wooldridge
 Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Breusch –Pagan
 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy b ng phương pháp Robustness
 Bảng 4.9: Tổng hợp kết quả nghiên cứu của các giả thuyết trong nghiên cứu
 Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu

vi


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐO N ...........................................................................................................i
LỜI C M ƠN ................................................................................................................. ii
NHẬN XÉT C

GI O VI N HƢỚNG DẪN ........................................................ iii

D NH MỤC KÝ HIỆU VI T TẮT ........................................................................... iv
D NH MỤC C C PHỤ LỤC .......................................................................................v
D NH MỤC C C B NG BIỂU ................................................................................. vi
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHI N C U ................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................1
1.1 S c n thiết c

ề tài ..............................................................................................1

1.2 M c tiêu nghiên c u ................................................................................................2
1.3. Ph m vi nghiên c u .................................................................................................3
1.4. Đối tƣ ng nghiên c u ..............................................................................................3
1.5. Phƣơng pháp nghiên c u. .......................................................................................3

2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức ......................................................7
2.1.4.1 Mối quan hệ gi a tốc ộ tăng trƣởng tài sản với chính sách cổ t c. .........7
2.1.4.2. Mối quan hệ gi a quy mô doanh nghiệp với chính sách cổ t c. ...............8
vii


2.1.4.3 Mối quan hệ gi a l i nhuận với chính sách cổ t c. .....................................8
2.1.4.4 Mối quan hệ gi a dòng tiền t do với chính sách cổ t c ............................8
2.1.4.5 Mối quan hệ gi

òn bẩy tài chính với chính sách chi trả cổ t c ............8

2.1.4.6 Mối quan hệ gi

cơ hội phát triển và chính sách cổ t c ..........................9

2.1.4.7 Mối quan hệ gi

vòng ời do nh nghiệp với chính sách cổ t c. ..............9

2.2 Các

thuyết về chính sách cổ t c ........................................................................10

2.2.1.Lý thuyết Chính sách cổ tức không tác động đến giá trị doanh nghiệp của
Miller & Modigliani (1961). ..........................................................................................10
2.2.2. Lý thuyết chính sách ti n m t cao bird in the hand .......................................11
2.2.3. Lý thuyết đánh đổi của Myers 1 77 .................................................................11
2.2.4. Lý thuyết vòng đời công ty Firm life-cycle theory)...........................................12
2.2.5. Lý thuyết dòng ti n tự do Free cash flow theory .............................................12

4.2. Khái quát về quá tr nh phát triển và ho t ộng c

ngành x y d ng trong

thời gi n qu . .................................................................................................................33
4.2.1 Đ c điểm của ngành xây dựng. ..........................................................................34
4.2.2. Tình hình hoạt động của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam .........................................................................................................................35
4.2.3 Những chính sách chi trả cổ tức đang được áp dụng hiện nay. ......................36
4.3. Thống ê mô tả các biến trong mô h nh ..............................................................38
4.4. M trận hệ số tƣơng qu n gi

các biến ............................................................39

4.5. Kết quả ƣớc ƣ ng .................................................................................................41
4.6. L

chọn mô h nh phù h p với biến ph thuộc DP ...........................................41

4.6.1. Kiểm định để lựa chọn mô hình Pooled OLS và mô hình tác động ngẫu nhiên
(REM) .............................................................................................................................41
4.6.2. Kiểm định để lựa chọn mô hình hồi quy Pooled OLS và mô hình hồi quy các
ảnh hưởng cố định FEM . ...........................................................................................42
4.6.3. Kiểm định để lựa chọn mô hình hồi quy các ảnh hưởng cố định FEM và mô
hình hồi quy ảnh hưởng ngẫu nhiên REM ...............................................................43
4.6.4 Kiểm định hiện tượng tự tư ng quan giữa các ph n dư v i biến phụ thuộc
trong mô hình được lựa chọn REM .............................................................................43
4.6.5. Kiểm định hiện tượng phư ng sai thay đổi trong mô hình REM ....................44
4.7. Giải thích kết quả mô hình hồi quy và các giả thuyết trong nghiên cứu ............45
4.8 Thảo uận ết quả nghiên c u. ..............................................................................48


c 10 : Kết quả iểm dịnh Option Robust ........................................................66

D NH S CH CTY NGÀNH X Y D NG NI M Y T TR N SÀN .....................67
CH NG KHO N HN ..................................................................................................67

x


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHI N C U
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 S c n thiết c

ề tài

Chính sách cổ tức là một quyết định tài chính quan trọng, không chỉ ảnh hưởng
đến giá trị của doanh nghiệp mà còn có tác động rất lớn đến quá trình hoạt động, tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp trên nhiều phương diện. Chính vì tầm quan trọng
của chính sách cổ tức ảnh hưởng đến DN như thế, nên đã có rất nhiều các nghiên cứu
trước đ y kể cả trong nước lẫn nước ngoài nghiên cứu về chính sách cổ tức của DN và
các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của DN.
Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã được tiến h nh để xác định mối quan hệ giữa
ch nh sách cổ tức v giá trị doanh nghiệp, đáng chú ý nhất l nghiên cứu của Miller và
Modigliani (1961) đã tạo những nền tảng cho các tranh luận sau n y. Theo lý thuyết
của M&M, trong điều kiện của một thị trường hiệu quả, thì không có mối quan hệ giữa
ch nh sách cổ tức v giá trị thị trường của doanh nghiệp. Tuy nhiên, lý thuyết n y lại
cho thấy r ng có một mối quan hệ giữa ch nh sách đầu tư v giá trị thị trường, theo đó
các ch nh sách cổ tức l không quan trọng vì nó không ảnh hưởng đến giá trị của công
ty. Đã có rất nhiều tranh luận v những nghiên cứu chuyên s u được tiến h nh để từ đó
kiểm tra lý thuyết n y. Trong khi một số nh nghiên cứu chẳng hạn như Black v

"Nghiên c u các yếu tố ảnh hƣởng ến chính sách cổ t c c

các công ty

ngành xây d ng niêm yết trên thị trƣờng ch ng hoán Việt N m". Như chúng ta
đã biết nền kinh tế trong gian đoạn trên chịu sự ảnh hưởng không nh của cuộc khủng
hoảng to n cầu, trong khi đó đặc t nh nổi bật của ng nh x y dựng l nhạy cảm với chu
kỳ kinh doanh của nền kinh tế vĩ mô. Khi nền kinh tế tăng trưởng, doanh số v lợi
nhuận của ng nh s tăng cao do nhu cầu x y dựng tăng cao. Ngược lại, khi nền kinh tế
bị suy thoái thì nhu cầu x y dựng không cao, điều n y tác động không nh đến doanh
số cũng như lợi nhuận của ng nh x y dựng. Vì vậy việc xác định các yếu tố n o tác
động v mức độ tác động của các yếu tố đó đến ch nh sách chi trả cổ tức của các công
ty ng nh x y dựng cần được nghiên cứu kỹ hơn.
1.2 M c tiêu nghiên c u
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn l :


Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các công ty ng nh x y

dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

2


- Xác định mức độ cũng như chiều hướng ảnh hưởng của từng yếu tố đến chính sách
cổ tức của các công ty ng nh xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam, đồng thời xem xét những yếu tố tác động đã phù hợp với cơ sở lý thuyết và các
nghiêm cứu thực nghiệm trước đ y hay không.




Cuối cùng, để tăng t nh ch nh xác v khả năng tin cậy của kết quả hồi quy tiếp tục thực
hiện kiểm định Robustness cho kết quả của mô hình hồi quy được lựa chọn.
1.6. Ý ngh

ho học và th c tiễn c

1.6.1. Ý ngh

ề tài

về mặt khoa học.

Đề t i nh m l m rõ v hệ thống hóa lại yếu tố cũng như mức độ ảnh hưởng của từng
yếu để từ đó hiểu được đặc thù của nền kinh tế Việt Nam, ph n t ch mức độ tác động
của các yếu tố ảnh hưởng đến ch nh sách chi trả cổ tức của DN Việt Nam. Để từ đó có
thể góp phần x y dựng một ch nh sách hợp lý cho DN trong thời gian tới
1.6.2. Ý ngh

th c tiễn

Dựa vào các kết quả của nghiên cứu s giúp cho các doanh nghiệp xây dựng cho mình
một chính sách cổ tức hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh nh m gia tăng
giá trị công ty, nhất l trước thực trạng các doanh nghiệp đang tìm cách vượt qua nhiều
khó khăn hiện tại.
1.7. Kết c u ề tài
Luận văn được trình bày theo kết cấu năm chương, nội dung các chương được trình
bày thao bố cục như sau :
 Chƣơng 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương n y giới thiệu tổng quát vấn đề cần nghiên cứu, lý do tại sao cần nghiên cứu

Ngoài ra, chương n y cũng đưa ra giới hạn nghiên cứu trong luận văn v đưa ra hướng
cho những nghiên cứu tiếp theo.

5


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC Y U T

TÁC

ĐỘNG Đ N CHÍNH SÁCH CỔ T C
2.1 Nh ng v n ề
2.1.1.

uận iên qu n ến ề tài

Khái niệm cổ t c.

Theo GS.TS Trần Ngọc Thơ, "Tài chính doanh nghiệp hiện đại (2005)". NXB
thống kê. Cổ tức được hiểu là phần lợi nhuận sau thuế của công ty d nh để chi trả cho
các cổ đông (chủ sở hữu công ty). Cổ tức là phần thu nhập mà mỗi cổ đông thực nhận.
2.1.2.

Khái niệm Chính sách cổ t c

Theo GS.TS Trần Ngọc Thơ, "T i ch nh doanh nghiệp hiện đại (2005)". NXB
thống kê. Ch nh sách cổ tức l một trong ba ch nh sách t i ch nh quan trọng của công
ty. Kết hợp cả hai quyết định đầu tư v t i trợ ch nh l quyết định về ch nh sách chi trả
cổ tức.
Ch nh sách cổ tức l ch nh sách ấn định ph n phối giữa lợi nhuận giữ lại tái đầu

nhập có đủ để trang trải nghĩa vụ chi trả cổ tức hay không.
Cách tính: Tỷ lệ bảo chứng cổ tức = thu nhập mỗi cổ ph n / cổ tức mỗi cổ ph n.
Khi tỷ lệ n y trở nên thấp, khả năng công ty s cắt giảm cổ tức, điều n y có thể
có tác động tai hại đến giá trị doanh nghiệp. Nh đầu tư có thể cảm thấy an to n với tỷ
lệ bảo chứng b ng 2 hoặc 3. Tuy nhiên, trên thực tế, tỷ lệ bảo chứng s trở th nh chỉ
báo kh n cấp khi tỷ lệ n y trượt xuống dưới khoảng 1,5 - điểm bắt đầu có rủi ro. Nếu
tỷ lệ n y dưới 1, công ty đã sử dụng lợi nhuận giữ lại từ năm ngoái để chi trả cổ tức
cho năm nay.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng ến chính sách cổ t c
2.1.4.1 Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng t i sản với ch nh sách cổ tức.
Tốc độ tăng trưởng t i sản c ng cao thì thì doanh nghiệp c ng có nhiều cơ hội
đầu tư. Các nh quản lý công ty thường co xu hướng dùng vốn hiện trong công ty để
tiến h nh mọi dự án có NPV dương nên mức của các công ty n y thường thấp ( Jensen
v cộng sự, 1992). Theo nghiên cứu thực nghiệm của Ho (2003) v Al-Yahyaee và
công sự (2006) thì tốc độ tăng trưởng t i sản tỷ lệ nghịch với tỷ lệ chi trả cổ tức của
công ty. Trong khi đó theo nghiên cứu của Fairchild v cộng sự (2013) thì tốc độ tăng
trưởng t i sản tỷ lệ thuận với tỷ lệ chi trả cổ tức của công ty.

7


2.1.4.2. Mối quan hệ giữa quy mô doanh nghiệp với ch nh sách cổ tức.
Quy mô doanh nghiệp có tác động không nh đến quyết định ch nh sách chi trả
cổ tức của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Rafique (2012) nghiên cứu ở thị trường
chứng khoán Karachi. Kết quả nghiên cứu cho thấy quy mô doanh nghiệp có mối quan
hệ t ch cực rất mạnh đến ch nh sách chi trả cổ tức, đồng thuận với ý kiến trên, Anupam
(2012) nghiên cứu ở thị trường chứng khoán UAE cũng cho thấy r ng quy mô doanh
nghiệp tác động cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức. Ngược lại với các nghiên cứu trên,
nghiên cứu của Hafeez v Attiya (2008), nghiên cứu kết luận r ng quy mô doanh
nghiệp tác động ngược chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức của doanh nghiệp.

2.1.4.6 Mối quan hệ giữa cơ hội phát triển v ch nh sách cổ tức
Theo các lý thuyết đầu tư, các doanh nghiệp khi có cơ hội tăng trưởng s có tỷ
lệ chi trả cổ tức thấp hơn để bảo tồn lợi nhuận giữ lại để t i trợ cho các dự án đầu tư
mới. Theo nghiên cứu của Woolridge & Ghosh (1985) cho thấy r ng cơ hội tăng
trưởng tỷ lệ nghịch với ch nh sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp, đồng ý với quan
điểm trên nghiên cứu của Adedeji (1998) thực hiện nghiên cứu 224 công ty tại Anh
trong giai đoạn từ năm 1993 đến năm 1996 đã chứng minh r ng tỷ lệ chi trả cổ tức có
mối quan hệ ngược chiểu với cơ hội tăng trưởng. Một số nghiên cứu khác lại cho r ng
cơ hội tăng trưởng có mối quan hệ cùng chiều với tỷ lệ chi trả cổ tức như nghiên cứu
của Abbott (2001), Fama and French (2001), Doukas et al. (2002), Bose & Husain
(2011)
2.1.4.7 Mối quan hệ giữa vòng đời doanh nghiệp với ch nh sách cổ tức.
Theo nghiên cứu của French v Fama (2001) đã tiến h nh nghiên cứu các công
ty tại Mỹ trong giai đoạn năm 1926 đến năm 1999, họ quan sát thấy r ng tỷ lệ doanh
nghiệp chi trả cổ tức giảm đáng kể sau năm 1978, họ tìm ra nguyên nh n là do các
công ty n y mới được niêm yết trên thị trường chứng khoán Mỹ, vì vậy họ lập luận
r ng vòng đời của doanh nghiệp đã tác động đến ch nh sách chi trả cổ tức. DeAngelo,
DeAngelo và Stulz (2006) trong một nghiên cứu đã quan sát mối quan hệ giữa quyết
định chi trả cổ tức v thu nhập/nguồn vốn góp hỗn hợp (earned/contributed capital
mix), thu nhập/nguồn vốn góp hỗn hợp được giới thiệu như l một thước đo cơ bản để
đo lường vòng đời của doanh nghiệp. Họ chú ý thực tế l cổ tức thường được chi trả
bởi các công ty trong giai đoạn bão ho . Họ cho r ng các công ty với thu nhập/nguồn
vốn góp hỗn hợp thấp thì đang trong giai đoạn tăng trưởng cần nhiều vốn để đầu tư
9


kinh doanh v do đó không thể đủ khả năng để chi trả cổ tức, trong khi các công ty có
thu nhập/nguồn vốn góp hỗn hợp cao l các công ty bão ho với lợi nhuận t ch lũy lớn
v do đó có khả năng chi trả cổ tức, kết quả n y phù hợp với lý thuyết vòng đời t i
chính, đồng thời họ cũng thấy r ng khả năng chi trả cổ tức có xu hướng tăng cùng với



tức và lãi vốn. Nguyên nhân cho sự không khác biệt này là sự giàu có của cổ đông bị
ảnh hưởng bởi thu nhập được tạo ra bởi những quyết định đầu tư của doanh nghiệp
chứ không p hải bởi cách mà doanh nghiệp p hân phối lợi nhuận. Do đó, t rong thế giới
của M &M, chính sách cổ tức không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp, M &M
cho r ng bất kể doanh nghiệp phân phối lợi nhuận như thế nào, giá trị của nó được
quyết định bởi khả năng kiếm tiền và chính sách đầu tư của doanh nghiệp. Họ nói
r ng "một chính sách đầu tư cho t rước, ch nh sách cổ tức được chọn không ảnh hưởng
đến giá của cổ phiếu cũng như tổng số lợi nhuận của cổ đông". Các nh đầu tư t nh
toán giá trị doanh nghiệp dựa trên giá trị vốn hóa của nguồn thu nhập trong tương lai,
v nó không bị tác động dù doanh nghiệp có chi trả cổ tức hay không v doanh nghiệp
thiết lập cổ tức như thế n o.
2.2.2. L thuyết chính sách tiền mặt c o (bird in the h nd)
Ngược lại với Modigliani & Miller (1961), Gordon (1963) và Lintner (1956) lại
cho r ng khi những giả định về thị trường ho n hảo của mô hình M &M không tồn tại,
ch nh sách cổ tức s trở nên quan trọng hơn v có tác động rõ rệt đến giá trị DN. Với
lý thuyết ch nh sách cổ tức tiền mặt cao (Bird – in – the – hand), Gordon (1963) lập
luận r ng tồn tại mối quan hệ giữa giá trị DN v ch nh sách cổ tức l do các yếu tố
như, t m lý không th ch rủi ro của nh đầu tư, trong môi trường có thuế, các chi phí
giao dịch, các chi phí phát hành, các chi ph đại diện. B ng thực nghiệm Rozeff (1982)
tìm thấy có mối quan hệ ngược chiều giữa cổ tức và rủi ro công ty . Theo đó khi rủi
ro hoạt động của công ty tăng thì mức thanh toán cổ tức giảm (Jensen, Solberg và
Zorn, 1992).
2.2.3. L thuyết ánh ổi c

Myers (1977)

Nghiên cứu cho thấy r ng ngo i lợi ch của việc tăng sử dụng nợ l được khấu trừ
thuế thì việc n y còn phát sinh nhiều chi ph , điển hình nhất l những chi ph khốn khó

Dòng tiền tự do l dòng tiền hiện h nh có trong doanh nghiệp. Đ y l dòng tiền
có được sau khi mua TSCĐ, sản ph m mới, vốn lưu động cần thiết để duy trì hoạt
động của công ty. Theo nghiên cứu của Jensen (1986) thì ông cho r ng , dòng tiền tự
do l khối lượng tiền mặt dôi ra để t i trợ cho các dự án NPV dương. Dòng tiền tự do
đại diện cho lượng tiền mặt m doanh nghiệp có được sau khi để lại một phần để duy
trì hoặc mở rộng các t i sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Từ đó dòng tiền tự do
l nguồn t i ch nh được thực hiện theo quyết định ph n bổ của quản lý, nó còn được
gọi l dòng tiền nh n rỗi. Ông cũng cho r ng quá nhiều dòng tiền tự do s g y ra mất
12


đo n kết nội bộ v lãng ph lợi ch của công ty, dẫn đến chi ph đại diện l một gánh
nặng lớn của cổ đông. Mặc khác ông cũng giải th ch r ng các nh quản lý có động cơ
t ch trữ tiền mặt để tăng số lượng t i sản dưới sự quản lý của họ, với việc nắm giữ tiền
mặt họ không cần phải huy động vốn từ bên ngo i.
2.3 Một số nghiên c u th c nghiệm
Đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện nh m tìm hiểu những vấn đề
về ch nh sách cổ tức, nhất l từ khi nghiên cứu lý thuyết của Miller & Modigliani
(1961) được công bố. Đa số các nghiên cứu tập trung v o các nh n tố ảnh hưởng đến
ch nh sách cổ tức của DN. Kết quả của những nghiên cứu thực nghiệm n y cho thấy
ch nh sách cổ tức của DN chịu ảnh hưởng của nhiều nh n tố .
 Nghiên c u ở nƣớc ngoài
2.3.1. Nghiên c u c

Th n t wee (2011)

Nghiên cứu về ch nh sách chi trả cổ tức ở Thái Lan. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu
của 287 doanh nghiệp niêm yết trên s n giao dịch chứng khoán Thái Lan giai đoạn
2002 – 2008.
Để kiểm tra các dòng tiền v vòng đời giả thuyết miễn ph , tác giả đã sử dụng mô


trong tổng số t i sản v thị trường
 Tỷ lệ (MTB) được t nh b ng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu chia cho giá

trị sổ sách của vốn chủ sở hữu.
 Đòn b y (LEV) l tổng nợ chia cho giá trị sổ sách của tổng t i sản.

Giả thuyết nghiên c u
Tác giả đưa ra các giả thuyết nghiên cứ như sau
 Giả thuyết 1 : Dòng tiền tự do (FCF) tác động cùng chiều với ch nh sách cổ tức
 Giả thuyết 2: Lợi nhuận giữ lại giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu (RE/TE) tác
động cùng chiều với ch nh sách cổ tức
 Giả thuyết 3: Lợi nhuận trên t i sản (ROA) động cùng chiều với ch nh sách cổ
tức
 Giả thuyết 4: Quy mô doanh nghiệp (SIZE) động cùng chiều với ch nh sách cổ
tức
 Giả thuyết 5: Tốc độ tăng trưởng t i sản (AGROW) tác động ngược chiều với
ch nh sách cổ tức
 Giả thuyết 6: Tỷ lệ (MTB) tác động ngược chiều với ch nh sách cổ tức
 Giả thuyết 7: Đòn b y (LEV) tác động ngược chiều với ch nh sách cổ tức
 Kết quả nghiên c u

Ở đ y, tác giả đã sử dụng hiệu quả mô hình cố định v các mẫu hiệu ứng ngẫu
nhiên của hồi quy để hiển thị mối quan hệ rõ r ng của sự biến động giá với tỷ lệ cổ tức
v tỷ lệ chi trả. Nghiên cứu cho r ng tại Thái Lan, tỷ lệ chi trả cổ tức phụ thuộc v o lợi
14



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status