Luận văn tốt nghiệp về phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng đầu tư và phát triển Cần Thơ - Pdf 33

Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 1

L
ỜI CẢM TẠ
  

Qua bốn năm học tập tại trường ðại học Cần Thơ, ñược sự tận tình giảng
dạy của quý thầy cô ñặc biệt là quý thầy cô khoa Kinh tế – Quản trị kinh doanh
và hơn ba tháng thực tập tại Ngân hàng ðầu tư và Phát triển chi nhánh Cần Thơ
em ñã hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ñề tài: “Phân tích hiệu quả sử dụng
nguồn vốn tại Ngân hàng ðầu tư và Phát triển chi nhánh Cần Thơ”.
Xin chân thành cảm ơn cô: Huỳnh Thị Cẩm Lý ñã trực tiếp hướng dẫn tận
tình ñể em hoàn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn ñến Ban giám ñốc Ngân hàng ðầu tư và Phát triển chi
nhánh Cần Thơ, các cô chú, anh chị phòng tín dụng ñã tận tình giúp ñỡ, hướng
dẫn những thắc mắc cũng như tạo ñiều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình
thực tập.
Do kiến thức còn hạn chế cũng như thời gian thực tập ngắn nên luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận ñược sự ñóng góp chỉ
bảo của Quý thầy cô cũng như những cô chú, anh chị trong ngân hàng và bạn bè
nhằm nâng cao hiểu biết, kinh nghiệm cho bản thân ñể có thể vận dụng tốt cho
công việc sau này.
Em chân thành kính chúc Quý thầy cô Trường ðại học Cần Thơ, Ban
giám ñốc và các cô chú, anh chị trong phòng tín dụng cùng toàn thể nhân viên
Ngân hàng ðầu tư và Phát triển chi nhánh Cần Thơ dồi dào sức khỏe, công tác
tốt và thành công.
Xin chân thành cảm ơn!

Ngày 27 tháng 04 năm 2009
MỤC LỤC
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 3

Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................1
1.1 ðặt vấn ñề nghiên cứu............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................2
1.3.1 Không gian .........................................................................................2
1.3.2 Thời gian ............................................................................................2
1.3.3 ðối tượng nghiên cứu.........................................................................3
1.4 Lược khảo tài liệu ......................................................................................3

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận......................................................................................4
2.1.1 Lý thuyết về tín dụng và bản chất tín dụng ........................................4
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng ....................................................................4
2.1.1.2 Bản chất tín dụng.......................................................................4
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng ...................................................................5

phát triển chi nhánh Cần Thơ qua 3 năm 2006 – 2008 ...............................28
3.5.1 Phân tích kết quả kinh doanh......................................................... 28
3.5.2 Thuận lợi và khó khăn....................................................................30
3.6 Phương hướng trong năm 2009 của ngân hàng ðầu tư và phát triển chi
nhánh Cần Thơ ............................................................................................. 31
Chương 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN CỦA NGÂN
HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH CẦN THƠ................... 32
4.1 Phân tích tình hình huy ñộng vốn ..........................................................32
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng..................................................32
4.1.2 Phân tích tình hình huy ñộng vốn của ngân hàng .........................35
4.1.3 Phân tích chi phí của ngân hàng....................................................40
4.2 Phân tích tình hình sử dụng vốn ............................................................ 41
4.2.1 Phân tích tình hình tài sản của ngân hàng .................................... 41
4.2.2 Phân tích tình hình cho vay của ngân hàng...................................44
4.2.2.1 Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn ...............................44
4.2.2.2 Phân tích doanh số cho vay theo ngành kinh tế....................... 46
4.2.2.3 Phân tích doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp ........48
4.2.3 Phân tích tình hình thu nợ của ngân hàng .................................... 50
4.2.3.1 Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn .................................50
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 5
4.2.3.2 Phân tích doanh số thu nợ theo ngành kinh tế.........................52
4.2.3.3 Phân tích doanh số thu nợ theo loại hình doanh nghiệp ..........53
4.2.4 Phân tích tình hình dư nợ của ngân hàng .....................................54
4.2.4.1 Phân tích doanh số dư nợ theo thời hạn ..................................55
4.2.4.2 Phân tích doanh số dư nợ theo ngành kinh tế..........................56
4.2.4.3 Phân tích doanh số dư nợ theo loại hình doanh nghiệp ...........57
4.2.5 Phân tích tình hình nợ xấu của ngân hàng....................................58
4.2.5.1 Nợ xấu trên tổng dư nợ...........................................................58


Bảng 12: Doanh số dư nợ theo thời hạn từ 2006 – 2008 ....................................55
Bảng 13: Doanh số dư nợ theo ngành kinh tế từ 2006 – 2008............................56
Bảng 14: Doanh số dư nợ theo loại hình doanh nghiệp từ 2006 – 2008 .............57
Bảng 15: Nợ xấu trên tổng dư nợ từ 2006 – 2008..............................................58
Bảng 16: Tình hình nợ xấu theo thời hạn từ 2006 – 2008 ..................................59
Bảng 17: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế từ 2006 – 2008..........................59
Bảng 18: Tình hình nợ xấu theo loại hình doanh nghiệp từ 2006 – 2008 ...........61
Bảng 19: Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy ñộng từ 2006 – 2008 ................62
Bảng 20: Tổng dư nợ trên tổng tài sản từ 2006 – 2008 ......................................62
Bảng 21: Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân từ 2006 – 2008 .......................63
Bảng 22: Hệ số thu nợ của BIDV Cần Thơ từ 2006 – 2008...............................64
Bảng 23: Các chỉ tiêu sinh lời của BIDV Cần Thơ từ 2006 – 2008....................65
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 8
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu nguồn vốn của BIDV Cần Thơ từ 2006 – 2008.........................33
Hình 2: Cơ cấu vốn huy ñộng của BIDV Cần Thơ từ 2006 – 2008....................36
Hình 3: Doanh số cho vay theo thời hạn từ 2006 – 2008 ...................................45
Hình 4: Doanh số thu nợ theo thời hạn từ 2006 – 2008 .....................................51

NHNN: Ngân hàng nhà nước
NH: Ngân hàng
TCTD: Tổ chức tín dụng
TCKT: Tổ chức kinh tế
TG: Tiền gửi
TD : Tín dụng
DN: Doanh nghiệp
TP Cần Thơ: Thành phố Cần Thơ
LSBQ: Lãi suất bình quân
CBTD: Cán bộ tín dụng
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 10
CHƯƠNG 1


chi nhánh Cần Thơ” ñể phân tích trong luận văn tốt nghiệp của mình.
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 11
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
ðề tài Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn tại ngân hàng ðầu tư và
phát triển chi nhánh Cần Thơ phân tích hình huy ñộng vốn và thông qua việc
phân tích tình cho vay, dư nợ...và các chỉ tiêu tài chính của ngân hàng ñể thấy
ñược hiệu quả sử dụng vốn. Qua ñó, ñề tài rút ra những gì ñạt ñược, chưa ñạt
ñược và ñưa ra giải pháp ñể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sao cho phù hợp với
tình hình chung của nền kinh tế, phù hợp với ñịnh hướng phát triển của ñất nước,
ñịa phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
ðề tài tập trung nghiên cứu và phân tích các vấn ñề chủ yếu sau:
_ Tìm hiểu lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng ðầu tư và phát
triển chi nhánh Cần Thơ, các hoạt ñộng cơ bản, cơ cấu tổ chức của ngân hàng và
phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm 2006 –
2008, từ ñó thấy ñược những thuận lợi và khó khăn trong những năm gần ñây.
_ Phân tích sơ lược tình hình nguồn vốn của BIDV ñể hiểu rõ thêm về cơ
cấu vốn và sự cân ñối giữa nguồn vốn và tài sản của ngân hàng.
_ ðánh giá tình hình cho vay của BIDV qua 3 năm 2006-2008.
_ ðánh giá tình hình thu nợ của BIDV qua 3 năm 2006-2008.
_ ðánh giá tình hình dư nợ của BIDV qua 3 năm 2006-2008.
_ ðánh giá tình hình nợ xấu của BIDV qua 3 năm 2006-2008.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
ðề tài này các thông tin chủ yếu ñược thu thập tại ngân hàng ðầu tư và
phát triển chi nhánh Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 13
CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Lý thuyết về tín dụng và bản chất tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng (TD) xuất phát từ chữ Latinh ( creditium), có nghĩa là tin tưởng,
tín nhiệm, tiếng Anh gọi là Credit.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay, TD ñược hiểu là quan hệ kinh tế ñược biểu hiện dưới
hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong ñó người ñi vay phải trả cho người cho vay cả
gốc và lãi sau một thời gian nhất ñịnh.
Khái niệm TD ñược thể hiện ở ba khía cạnh:
_ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người sở hữu
sang người sử dụng.
_ Sự chuyển giao này chỉ mang tính tạm thời.

thái tiền tệ, thì người ñi vay hoàn trả cho người cho vay cả vốn gốc và lãi.
Tóm lại, bản chất TD ñược thể hiện là hình thức vận ñộng của vốn tiền tệ
trong xã hội theo nguyên tắc có hoàn trả nhằm thúc ñẩy sản xuất kinh doanh phát
triển, tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống cho người dân.
2.1.1.3 Vai trò của tín dụng
Tín dụng cung ứng vốn ñầy ñủ và kịp thời tạo ñiều kiện thuận lợi cho quá
trình sản xuất kinh doanh ñược diễn ra liên tục, ñồng thời góp phần ñầu tư phát
triển kinh tế. TD là một trong những công cụ ñể tập trung vốn một cách hữu hiệu
và còn là công cụ thúc ñẩy tích tụ vốn cho các TCKT. Nó là cầu nối giữa tiết
kiệm và ñầu tư. Trong mọi nền kinh tế, TD ñều phát huy vai trò lớn của nó, tạo
ñộng lực phát triển mạnh mẽ mà không một công cụ nào có thể thay thế.
Tín dụng thúc ñẩy quá trình lưu thông hàng hóa phát triển sản xuất. Thật
vậy, trong thời kỳ ñầu, tiền tệ lưu thông là hóa tệ cho ñến khi TD phát triển, các
giấy nợ ñã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Ngày nay, NH cung
cấp tiền cho lưu thông chủ yếu thực hiện qua con ñường TD. ðây là cơ sở ñảm
bảo cho lưu thông tiền tệ ñược ổn ñịnh, tạo ra nhiều cơ hội việc làm, thu hút
nhiều lực lượng sản xuất mới, thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế và ổn ñịnh xã hội. TD
góp phần ổn ñịnh tiền tệ, ổn ñịnh giá, làm giảm áp lực lạm phát. Ngoài ra, TD
còn tạo ñiều kiện ñể phát triển kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế
giới, mở rộng giao lưu, hợp tác quốc tế.
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 15
2.1.2 Nguồn vốn trong hoạt ñộng của ngân hàng
2.1.2.1 Khái niệm nguồn vốn ngân hàng
Nguồn vốn không chỉ giúp cho NH hoạt ñộng kinh doanh mà còn góp phần
trong việc ñầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trong mỗi DN nói riêng cũng
như sự phát triển của toàn nền kinh tế nói chung.
Từ ñó ta có khái niệm nguồn vốn NH: “Nguồn vốn của ngân hàng là toàn
bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập và huy ñộng ñược ñể ñầu tư cho vay

vụ NH... Các quỹ này cũng ñược trích lập và sử dụng theo quy ñịnh pháp luật.
Các quỹ dự trữ sau khi ñược trích lập, các NHTM ñược sử dụng theo mục
ñích lập quỹ. Tuy nhiên, khi số tiền của quỹ chưa sử dụng ñến thì các NHTM có
thể tạm thời huy ñộng theo nguyên tắc hoàn trả làm vốn kinh doanh.
• Các nguồn vốn khác
Một số nguồn vốn khác ñược xem như vốn tự có của NH: lợi nhuận giữ
lại, khấu hao tài sản cố ñịnh. Trong quá trình hoạt ñộng, các NHTM ñược quyền
sử dụng nguồn vốn này làm vốn kinh doanh.
b) Vốn huy ñộng
Vốn huy ñộng là nguồn vốn chủ yếu của các NHTM. NHTM bằng nhiều
hình thức có thể huy ñộng từ tiền nhàn rỗi trong dân cư và các DN bao gồm:


Tiền gửi của các tổ chức kinh tế

Tiền gửi của các TCKT: là số tiền nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của họ ñược gửi tại NH. Nó bao gồm một bộ phận vốn tiền nhàn
rỗi ñược giải phóng ra khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử
dụng hoặc dùng cho những mục tiêu ñịnh sẵn trong tương lai.
Các TCKT thường gửi tiền vào NH dưới các hình thức sau:

Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng
có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không phải báo trước cho NH, và NH phải thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng.


Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào có sự
thỏa thuận về thời gian rút ra giữa khách hàng và NH.

Về nguyên tắc, khách hàng chỉ ñược rút tiền theo thời hạn ñã thỏa

• Tiền vay từ NHNN: Các NHTM có thể vay tiền của NHNN ñể giải
quyết kịp thời những khó khăn về tài chính. NHNN với chức năng là ngân hàng
của các NHTM sẽ cho các NHTM vay bằng cách chiết khấu hoặc tái chiết khấu,
hay bằng cách cầm cố các chứng từ có giá.
• Tiền vay tại các NHTM khác: trong lúc khó khăn do thiếu vốn hoạt
ñộng cho vay hay ñầu tư thì các NHTM có thể vay vốn lẫn nhau trên thị trường
tiền tệ liên ngân hàng hoặc có thể vay trực tiếp từ NH khác.
2.1.3 Tài sản trong hoạt ñộng của ngân hàng
2.1.3.1 Khái niệm tài sản
Tài sản là kết quả của việc sử dụng vốn của NHTM. Các tài sản có sinh lời
là phần tạo ra lợi nhuận chủ yếu của NHTM.
2.1.3.2 Phân loại tài sản
Nguồn vốn của NHTM khi ñược sử dụng sẽ thể hiện thành tài sản trong
NH. Các loại tài sản của NH bao gồm:
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 18
• Tiền mặt
Là khoản tiền mà NHTM ñể tại kho quỹ của mình nhằm ñể ñáp ứng nhu
cầu vay vốn và rút tiền ñột xuất của khách hàng.
• Kim loại quí
Là khoản giá trị của kim loại quí ñược dự trữ tại NH.
• Tiền gửi tại NHNN gồm: Dự trữ bắt buộc và dự trữ ñể thanh toán.
 Dự trữ bắt buộc là số tiền NHNN yêu cầu các NHTM phải thường
xuyên duy trì theo tỷ lệ nhất ñịnh trên tổng số tiền huy ñộng ñược. Tỷ lệ dự trữ
bắt buộc phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của NHNN trong thời kì nhất ñịnh.
Khoản dự trữ này ảnh hưởng ñến khả năng thanh toán và chi phí của NHTM.
 Dự trữ thanh toán ñể ñảm bảo cho nhu cầu thanh toán trong quan hệ
giao dịch giữa các NH. Số tiền gửi thanh toán này gửi tại NHNN nhằm ñể thực
hiện các khoản thanh toán bù trừ giữa các NHTM với nhau trong quá trình tổ

Tỷ lệ % từng loại nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
x 100% Chỉ số này giúp ta biết ñược cơ cấu nguồn vốn của NH. Mỗi loại nguồn
vốn có chi phí khác nhau và khả năng thanh khoản khác nhau. Do ñó, NH cần
phải ñánh giá chính xác từng loại nguồn vốn ñể kịp thời có những chiến lược huy
ñộng tốt nhất cho từng thời kỳ nhất ñịnh.
• Tỷ lệ phần trăm từng loại tiền gửi
Số dư từng loại tiền gửi
Tỷ lệ % từng loại tiền gửi =
Tổng vốn huy ñộng
x 100% Chỉ số này dùng ñể xác ñịnh cơ cấu vốn huy ñộng của NH. Mỗi loại tiền
gửi có những yêu cầu khác nhau về chi phí, thanh khoản, thời hạn hoàn trả...
Việc xác ñịnh cơ cấu vốn huy ñộng sẽ giúp NH hạn chế những rủi ro có thể gặp
phải và tối thiểu hóa chi phí ñầu vào cho NH.
2.1.4.2 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn
• Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Tổng doanh số cho vay Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ kinh doanh nào ñó từ một ñồng
doanh số cho vay NH sẽ thu hồi ñược bao nhiêu ñồng vốn. Hệ số thu nợ càng lớn
càng tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của NH có hiệu quả và ngược lại.


Chỉ số này ño lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của NH. Chỉ số này
thấp nghĩa là chất lượng tín dụng của NH cao.
• Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn trên tổng dư nợ (%)
Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn
Dư nợ ngắn (trung, dài) hạn trên tổng dư nợ =
Tổng dư nợ Chỉ số này xác ñịnh cơ cấu tín dụng theo thời hạn, giúp nhà phân tích
ñánh giá cơ cấu ñầu tư có hợp lý hay chưa và có giải pháp ñiều chỉnh kịp thời.

Vòng quay tín dụng (vòng)

Doanh số thu nợ
Vòng quay tín dụng =
Dư nợ bình quân
Chỉ tiêu này dùng ñể ño lường tốc ñộ luân chuyển vốn tín dụng, thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
• Lãi suất bình quân ñầu vào (%)
Tổng chi phí trả lãi
Lãi suất bình quân ñầu vào =
Tổng vốn huy ñộng bình quân Chi phí trả lãi là chi phí chiếm tỷ lệ cao nhất, nó là yếu tố quyết ñịnh ñể
hoạch ñịnh lãi suất cho vay. Vì vậy, cần phải phân tích cụ thể chỉ tiêu lãi suất ñể

 Phương pháp tỷ số: dùng ñể ño lường các chỉ tiêu tài chính. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 22
CHƯƠNG 3

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG
CỦA NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH CẦN THƠ

3.1 KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI ðỊA PHƯƠNG VÀ
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TRONG NĂM 2009
3.1.1 Tình hình kinh tế xã hội ñịa phương
Theo Sở Kế hoạch và ðầu tư TP Cần Thơ, ñến ñầu tháng 2-2009, trên ñịa
bàn có 44 dự án ñầu tư nước ngoài với tổng vốn ñăng ký trên 730,4 triệu USD;
trên 125 chi nhánh, văn phòng ñại diện, ñịa ñiểm kinh doanh của các DN có vốn
ñầu tư nước ngoài ñang hoạt ñộng. Ngoài ra, hiện nay, TP Cần Thơ cũng có
khoảng 7.730 DN kinh doanh các loại hình, với tổng vốn ñăng ký khoảng 14.105
tỉ ñồng (www.vneconomy.vn). Tuy nhiên, do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế
giới, nhiều DN ñang phải ñương ñầu với khó khăn buộc phải thu hẹp sản xuất. Vì
vậy, lúc này các DN rất cần sự trợ giúp từ phía các NH và chính phủ, ñể DN có
thể tìm ñược nguồn vốn ñể sản xuất kinh doanh. Các NH thực hiện hỗ trợ cho
DN cũng ñồng nghĩa với việc duy trì hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, tạo việc làm
cho người lao ñộng và thúc ñẩy nền kinh tế phát triển ổn ñịnh trở lại.
Hiện nay, nhằm hỗ trợ các DN trên ñịa bàn thành phố, Thủ tướng Chính

chính sách về giảm thuế, giãn thuế, hỗ trợ lãi suất bắt ñầu tác ñộng tích cực ñến
sản xuất của DN và ñời sống người dân…
Về phía các NHTM trên ñịa bàn TP Cần Thơ, các NH ñã bắt ñầu ñiều
chỉnh lại lãi suất huy ñộng và lãi suất cho vay. ðến 24/3/2009, nhìn chung lãi
suất giao dịch bình quân bằng VND trên thị trường tiền tệ liên NH vẫn ổn ñịnh
và không biến ñộng nhiều. Vì vậy, việc cạnh tranh lãi suất ñã không còn xảy ra
gay gắt như năm 2008.
Tuy nhiên, hiện nay ñã có thêm nhiều chi nhánh NH mở tại Cần Thơ,
thêm vào ñó, các NH lớn, có uy tín tại Cần Thơ ñã thực hiện các chính sách
khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng. ðiển hình là NHTM Cổ phần Eximbank
thực hiện gởi tiền tiết kiệm ñược tặng 1 năm phí bảo hiểm xe, NH Ngoài quốc
doanh (VPBank) ñã triển khai chương trình cho vay mua xe hơi với mức vay 70 -
90% giá trị tài sản thế chấp trong thời hạn 6 năm và một số NH ñang xúc tiến
hình thành hệ thống thanh toán ñiện tử liên ngân hàng (CITAD)... Vì vậy, trong
nền kinh tế thị trường mở, ñòi hỏi các NH phải ñáp ứng ñầy ñủ và tốt các dịch vụ
của mình ñể có thể phát triển bền vững.
Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn GVHD: Huỳnh Thị Cẩm Lý

SVTH: Nguyễn Hà Minh Ngọc Trang 24
3.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM
Ngân hàng ðầu tư và phát triển Việt Nam với tên gọi trong quan hệ quốc
tế là Vietinde Bank, viết tắt là BIDV (Bank for Investment and Development of
Vietnam).
Ngân hàng ðầu tư và phát triển Việt Nam ñược thành lập theo Nghị ñịnh
số 177/TTG ngày 26/4/1957 của Thủ tướng Chính phủ. BIDV là một trong bốn
NHTM quốc doanh lớn nhất ở Việt Nam và là NH giữ vai trò chủ ñạo trong việc
cung cấp TD phục vụ cho ñầu tư cơ sở hạ tầng, với Tổng Giám ñốc do Thủ tướng
Chính phủ bổ nhiệm. BIDV có mạng lưới hoạt ñộng rộng khắp các tỉnh thành
trong cả nước. Từ khi thành lập ñến nay, BIDV ñã thật sự là một NH chủ lực, có

Ngân hàng ðầu tư và phát triển chi nhánh Cần Thơ ñược thành lập vào
1977 theo quyết ñịnh số 32/CP của Chính phủ, với tên gọi ban ñầu là Ngân hàng
Kiến thiết Hậu Giang. Trong thời kỳ này hoạt ñộng chủ yếu của NH là cấp phát
vốn cho ñầu tư và xây dựng cơ bản ñược bố trí theo kế hoạch của Nhà nước.
Nhiệm vụ này ñược thể hiện thông qua sự kết hợp giữa các nguồn:
_ Vốn ngân sách cấp phát trực tiếp cho các công trình xây dựng cơ bản
mang ý nghĩa chiến lược.
_ Vốn ñầu tư của các ñơn vị kinh tế và các nguồn vốn tín dụng cho các
công trình thuộc lĩnh vực sản xuất kinh doanh ñược thực hiện thông qua quỹ ñầu
tư của Nhà nước.
Ngày 26/4/1981, Chính phủ ra quyết ñịnh 259/CP thành lập Ngân hàng
ðầu tư và xây dựng Hậu Giang trên cơ sở chi nhánh kiến thiết và Quỹ tín dụng
NHNN tỉnh Hậu Giang hợp lại.
Ngày 14/11/1991 Hội ñồng bộ trưởng ra quyết ñịnh 401/HðBT chuyển
Ngân hàng ðầu tư và xây dựng Hậu Giang từ hoạt ñộng theo cơ chế bao cấp sang
cơ chế hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
ðầu năm 1992, chi nhánh Ngân hàng ðầu tư và phát triển Cần Thơ ra ñời
là do sự kiện tách tỉnh Hậu Giang ra làm 2 tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng.
Từ ngày 1/1/1995, sau khi chuyển giao nhiệm vụ cấp phát và cho vay ưu
ñãi theo quyết ñịnh 654/TTG của Thủ tướng Chính phủ; hệ thống Ngân hàng
ðầu tư và phát triển chuyển hướng sang kinh doanh ña năng tổng hợp theo Quyết
ñịnh 293/Qð – NH9 của Thống ñốc NHNN Việt Nam. Trong thời kỳ này nhiệm
vụ của Ngân hàng ðầu tư và phát triển Cần Thơ là tạo ñược nguồn vốn và sử
dụng vốn với hiệu quả tối ưu, gắn chiến lược huy ñộng và sử dụng vào một chiến
lược tổng thể nhằm ña dạng hóa hoạt ñộng NH; mà chủ yếu vẫn là phục vụ cho
ñầu tư phát triển các dự án theo mục tiêu kinh tế ñề ra. Trong hoạt ñộng kinh

Trích đoạn Phương hướng trong năm 2009 của ngân hàng ðầ u tư và phát triển ch Phân tích tình hình huy ñộ ng vốn của ngân hàng Phân tích chi phí của ngân hàng Phân tích tình hình sử dụng vốn Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status