Luận văn tốt nghiệp về tình hình cho vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Đồng Tháp - Pdf 33

i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VỐN ĐỐI VỚI
NÔNG HỘ TRỒNG QUÝT TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN LAI VUNG TỈNH
ĐỒNG THÁP
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
TS:LÊ KHƯƠNG NINH HÀ THỊ MINH THƯ
Mssv: 40 54287
Lớp: KTNN 1-K31
Năm 2009
ii
LỜI CẢM TẠ
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh Tế và QTKD trường Đại
học Cần Thơ, sau thời gian thực tập, em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp
Để hoàn thiện luận văn tốt nghiệp của mình, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân
còn có sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô và các anh chị trong ngân hàng.
Em vô cùng biết ơn quý Thầy Cô của khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
trường Đại học Cần Thơ đã tận tình truyền đạt những kiến thức cơ bản cho chúng
em trong 4 năm vừa qua. Đặc biệt là Thầy Lê Khương Ninh đã giúp em hoàn
thành tốt Luận văn tốt nghiệp cuối khóa này.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Lai Vung đã tạo cơ hội cho em được
tiếp xúc với môi trường làm việc tại Ngân hàng. Em cũng xin chân thành cám ơn
các anh chị, đặc biệt là các cô, chú, anh, chị Phòng kế hoạch - kinh doanh đã giúp
em hiểu biết thêm về các công việc thực tế trong Ngân hàng.
Kính chúc quý thầy cô luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt!
Kính chúc Ban Giám đốc, các anh chị trong Ngân hàng luôn hoàn thành

Giám đốc chi nhánh
v
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
 Họ và tên người hướng dẫn: ..................................................................................
 Học vị: ..................................................................................................................
 Chuyên ngành: ......................................................................................................
 Cơ quan công tác: .................................................................................................
 Tên học viên: ........................................................................................................
 Mã số sinh viên: ....................................................................................................
 Chuyên ngành: ......................................................................................................
 Tên đề tài: .............................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Ngày …… tháng …… năm ……
Giáo viên phản biện
vii
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..4
2.1. Phương pháp luận....................................................................................... 4
2.1.1 Hộ sản xuất và sự cân thiết phát triển kinh tế hộ gia đình .................... 4
2.1.2 Khái niệm tín dụng .............................................................................. 4
2.1.3. Vai trò của tín dụng ............................................................................. 5
2.1.4. Chức năng tín dụng ............................................................................. 7
2.1.5. THời hạn của tín dụng ......................................................................... 7
2.1.6 Nguyên tắc của tín dụng ...................................................................... 8
2.1.7 Đảm bảo tín dụng ................................................................................ 9
2.1.8. Rủi ro của tín dụng .............................................................................. 9
2.1.9 Lãi suất của tín dụng........................................................................... 10
2.1.10 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ..................................... 11
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 14
2. 2.1 PP thu thập số liệu ............................................................................. 14
2.2.2. PP phân tích số liệu ........................................................................... 14

LAI VUNG ....................................................................................................54
5.1. Hiệu quả sử dụng vốn của hộ trồng quýt ................................................... 54
5.2. Những thuận lợi và khó khăn.................................................................... 57
5.2.1. Đối với Ngân hàng ................................................................................ 57
5.2.2. Đối với hộ trồng Quýt............................................................................ 58
5.3. Một số biện pháp nâng cao hiểu quả cho vay đối với hộ trồng quýt .......... 59
5.3.1. Đối với Ngân hàng ................................................................................ 59
5.3.2. Đối với hộ trồng Quýt............................................................................ 59
5.4 Một số biện pháp nâng cao hiểu quả hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT
CN Huyện Lai vung ........................................................................................ 59
ix
5.2.1. Nâng cao nguồn vốn huy động .............................................................. 59
5.2.2. Nâng cao hoạt động cho vay .................................................................. 60
5.2.2. Một số biện pháp khác ........................................................................... 61
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 64
6.1. Kết luận.................................................................................................... 64
6.2. Kiến nghị.................................................................................................. 65
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ trồng Quýt tại NHNo&PTNT CN Huyện Lai Vung
GVHD:TS Lê Khương Ninh SVTH: Hà Thị Minh Thư
- 10 -
DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang
Bảng 3.1 Tổng hợp nguồn vốn của NHNo&TPNT CN Huyện Lai Vung từ năm
2006-2008 ......................................................................................................22
Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn của NHNo&TPNT CN Huyện Lai Vung từ năm
2006-2008).................................................................................................... 24
Bảng 3.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn của NHNo&TPNT CN
Huyện Lai Vung từ năm 2006-2008 ..............................................................26
Bảng 3.4 Tình hình cho vay của NHNo&TPNT CN Huyện Lai Vung từ năm 2006-
2008 ...............................................................................................................28
Bảng 3.5 Tổng hợp kết quả kinh doanh của NHNo&TPNT CN Huyện Lai Vung từ

Hình 4.1 Biểu đồ: so sánh nhu cầu vốn và doanh số cho vay .........................41
Hình 4.2 Biểu đồ: Tình hình cho hộ trồng Quýt vay của NHNo&TPNT CN Huyện
Lai Vung từ năm 2006-2008...........................................................................43
Hình 4.3 Biểu đồ: Doanh số cho vay đối với hộ trồng Quýt theo thời gian của
NHNo&TPNT CN Huyện Lai Vung từ năm 2006-2008 .................................45
Hình 4.4 Biểu đồ: Doanh số thu nợ đối với hộ trồng Quýt theo thời gian của
NHNo&TPNT CN Huyện Lai Vung từ năm 2006-2008 .................................47
Hình 4.5 Dư nợ đối với hộ trồng Quýt theo thời gian của NHNo&TPNT CN
Huyện Lai Vung từ năm 2006-2008 ...............................................................49
Hình 4.6 Nợ quá hạn đối với hộ trồng Quýt theo thời gian của NHNo&TPNT CN
Huyện Lai Vung từ năm 2006-2008 ...............................................................51
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ trồng Quýt tại NHNo&PTNT CN Huyện Lai Vung
GVHD:TS Lê Khương Ninh SVTH: Hà Thị Minh Thư
- 12 -
DANH S ÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHNo & TPNT CN : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
HĐ : huy động
ĐH : điều hòa
TCKT : tổ chức kinh tế
TCTD : tổ chức tín dụng
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ trồng Quýt tại NHNo&PTNT CN Huyện Lai Vung
GVHD:TS Lê Khương Ninh SVTH: Hà Thị Minh Thư
- 13 -
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Để tạo thêm cơ hội cho hộ nông dân tiếp cận nhiều hơn với dịch vụ tài chính
chính thức, giảm việc đi vay từ nguồn phi chính thức đắt đỏ, cải thiện điều kiện
sống tại khu vực nông thôn, khuyến khích đầu tư của khu vực tư nhân, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là tổ chức trung gian tài chính góp phần thực

gian tài chính chính thức góp phần hỗ trợ người dân nói chung và người trồng Quýt
nói riêng có vốn đầu tư sản xuất. Để tìm hiểu thực tế việc cho vay vốn của NHNo
& PTNT CN Huyện Lai Vung giúp nông dân làm giàu, Huyện Lai Vung phát
triển loại trái cây đặc sản có giá trị kinh tế cao nên đề tài "Phân tích tình hình
cho vay vốn đối với nông hộ trồng Quýt tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Lai Vung từ năm 2006 -2008 " được chọn
làm đề tài tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Bài viết phân tích tình hình cho vay vốn đối với nông hộ trồng Quýt giai
đoạn 2005 – 2008, qua đó đề suất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Huyện Lai Vung
Tỉnh Đồng Tháp
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng.
- Phân tích tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn đối với nông hộ
trồng Quýt.
- Hộ trồng quýt sử dụng vốn vay của Ngân hàng để phát triển kinh tế gia đình
góp phần phát huy tiềm năng phát triển kinh tế của Huyên Lai Vung.
- Đề suất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay đối với nông hộ trồng
Quýt.
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ trồng Quýt tại NHNo&PTNT CN Huyện Lai Vung
GVHD:TS Lê Khương Ninh SVTH: Hà Thị Minh Thư
- 15 -
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: luận văn được thực hiện trên số liệu tại Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Huyện Lai Vung
Về thời gian: thu thập và xử lý số liệu từ 2006-2008, thời gian thực hiện đề tài
từ 02/02/2009 đến 27/04/2009.
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

kiện sau:
Thứ nhất, có sự chuyển giao tạm thời (có thời hạn).
Thứ hai, là sự chuyển giao một lượng giá trị dưới dạng hàng hóa hay tiền tệ.
Thứ ba, có sự hoàn trả và giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu.
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ trồng Quýt tại NHNo&PTNT CN Huyện Lai Vung
GVHD:TS Lê Khương Ninh SVTH: Hà Thị Minh Thư
- 17 -
Nếu thiếu một trong ba điều kiện trên thì không còn phạm trù tín dụng nữa.
2.1.3 Vai trò của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp nhà nước.
- Tạo điều kiện để phát triển quan hệ kinh tế với nước ngoài.
Vai trò của tín dụng trong việc phát triển nông nghiệp nông thôn
* Cung cấp vốn, hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn:
+ Cung cấp vốn: Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã đề ra “…Đa
dạng hóa các hình thức huy động vốn, cho vay, cung ứng các dịch vụ và tiện ích
Ngân hàng, thuận lợi và thông thoáng đến mọi doanh nghiệp và dân cư, đáp ứng
kịp thời các nhu cầu vốn tính dụng cho sản xuất kinh doanh và đời sống, chú trọng
khu vực nông nghiệp, nông thôn…”. Qua từng thời kỳ phát triển, Ngân hàng No-
PTNT có nhiều văn bản hướng dẫn đầu tư cho nông nghiệp nông thôn, đã tạo ra
môi trường pháp lý để mở rộng cho vay. Do đó, doanh số cho vay mà đối tượng là
các tổ chức, các thành phần kinh tế nông thôn, nhất là hộ sản xuất nông nghiệp
ngày càng tăng dư nợ ngày càng nhiều. Số vốn đó đã làm thay đổi bộ mặt nông
thôn, thay đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, cải thiện nâng cao đời sống hộ sản xuất

Thành tích đó đã được khẳng định trong những năm qua, nông nghiệp và đặc biệt
là sản xuất lương thực đã có những bước tiến vượt bậc.
* Xóa đói giảm nghèo, đưa nông thôn ngày càng giàu đẹp:
Trong những năm gần đây đối với cộng đồng người nghèo được Đảng và nhà
nước rất quan tâm, đã ban hành nhiều chính sách hổ trợ người nghèo. Vốn đầu tư
của Ngân hàng tạo điều kiện cho nông dân khai hoang, tăng vụ, làm các công trình
tưới tiêu, tạo điều kiện cho nông dân có thu nhập cao hơn, là tiền đề cho sự đóng
góp cho ngân sách nhà nước, đóng góp vào quỹ phúc lợi địa phương xây dựng cơ
sở vật chất đưa nông thôn ngày thêm đổi mới.
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ trồng Quýt tại NHNo&PTNT CN Huyện Lai Vung
GVHD:TS Lê Khương Ninh SVTH: Hà Thị Minh Thư
- 19 -
2.1.4 Chức năng của tín dụng
* Chức năng phân phối lại tài nguyên:
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
- Phân phối trực tiếp: Là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho kinh doanh và tiêu dùng.
Phương pháp phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và
việc phát hành trái phiếu của các công ty.
- Phân phối gián tiếp: Là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như: Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng, công ty tài chính.
* Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất:
Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ trong quá trình sản xuất kinh doanh được
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mô sản xuất.
Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu
thông hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.5 Thời hạn tín dụng
Tín dụng được chia ra 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường

hữu nó.
Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động dựa trên cơ sở kinh doanh,
nên ngoài việc hoàn trả vốn vay, đơn vị vay phải hoàn trả một số tiền ứng với lãi
suất vay.
Tuy nhiên trên thực tế do tác động của nhiều nguyên nhân khiến cho đơn vị
vay vốn không trả được nợ vay. Để đảm bảo nguyên tắc này, tổ chức tín dụng buộc
đơn vị phải thế chấp tài sản và tiến hành phát mãi tài sản thế chấp để thu hồi vốn
trong trường hợp đơn vị vay không trả được nợ vay. Đối với Ngân hàng Nông
nghiệp tài sản thế chấp thường là quyền sử dụng đất mà hộ sản xuất đang canh tác.
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ trồng Quýt tại NHNo&PTNT CN Huyện Lai Vung
GVHD:TS Lê Khương Ninh SVTH: Hà Thị Minh Thư
- 21 -
2.1.7 Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là phương tiện đảm bảo cho Ngân hàng sẽ có một nguồn
vốn khác để hoàn trả vốn vay cho Ngân hàng nếu như mục đích vay bị phá sản.
Đảm bảo tín dụng là thiết lập những ràng buộc pháp lý của khoản vay với
những tài sản của người vay hay người thứ ba (bên bảo lãnh), khi không thu được
nợ có thể dựa vào việc bán tài sản để thu hồi nợ. Đó là cách để không bị ràng buộc
với rủi ro kinh doanh của khách hàng bằng cách thiết lập nguồn thu nợ thứ hai.
Nguồn thu nợ thứ nhất là doanh thu vốn lưu động đối với vay ngắn hạn, là nguồn
khấu hao và lợi nhuận đối với các khoản vay trung và dài hạn. Trong cho vay tiêu
dùng, nguồn thu nợ thứ nhất của Ngân hàng là thu nhập cá nhân như: Tiền lương
các khoản thu nhập từ cổ tức, tiền cho thuê nhà và các khoản thu nhập khác.
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
- Đảm bảo đối vật.
- Đảm bảo đối nhân.
2.1.8 Rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân khách quan hay chủ quan mà khách hàng không trả được nợ cho
Ngân hàng một cách đầy đủ khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động của

2.1.9 Lãi suất tín dụng:
* Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được trong kỳ so với vốn
vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính theo năm, quý,
tháng.
Tùy theo phương thức cho vay và cách trả lãi, Ngân hàng có thể sử dụng hai
cách tính lãi: lãi tính độc lập không nhập vào vốn gốc mà chỉ tính một lần vào cuối
kỳ hạn được gọi là tính lãi đơn và lãi tính theo lối nhập vào vốn gốc từng kỳ để
tăng vốn gọi là tính lãi kép.
* Tác dụng của lãi suất:
Lãi suất là công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có tác dụng rất lớn đến sản xuất
kinh doanh. Chế độ lãi suất thích hợp sẽ thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển,
ngược lại sẽ làm trì trệ và đình đốn hoạt động sản xuất kinh doanh. Lãi suất luôn có
tác dụng hai mặt:
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ trồng Quýt tại NHNo&PTNT CN Huyện Lai Vung
GVHD:TS Lê Khương Ninh SVTH: Hà Thị Minh Thư
- 23 -
- Khuyến khích tiết kiệm, người ta có xu hướng gởi tiền vào Ngân hàng hơn
là đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Hạn chế dùng vốn tín dụng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, từ đó làm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh gặp khó khăn do áp lực lãi suất quá cao vì tình trạng
tài nguyên bị khiếm dụng.
Lãi suất thích hợp có tác dụng mở rộng đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh
và thu hút được tiết kiệm.
2.1.10 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng:

Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Chỉ số này giúp ta biết được cơ cấu nguồn
vốn của Ngân hàng. Mỗi một khoản nguồn vốn có yêu cầu khác nhau về chi phí,
tính thanh khoản, thời hạn hoàn trả khác nhau… Do đó Ngân hàng cần quan sát,
đánh giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp thời có chiến lược huy động tốt nhất

Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không
có khả năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng sẽ
chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.

Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của
Ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân
hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) = x 100%
Doanh số cho vay

Hệ số rủi ro: Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của Ngân
hàng so với tổng nguồn vốn, hay dư nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng
nguồn vốn sử dụng của Ngân hàng. Đây là chỉ số tính toán hiệu quả tín dụng của
một đồng tài sản. Tỷ lệ này quá cao hay quá thấp đều không tốt. Nếu quá cao,
Ngân hàng gặp rủi ro thì ảnh hưởng đến doanh thu, còn quá thấp thì chưa thể hiện
tốt vai trò của mình. Ngoài ra hệ số này còn giúp xác định qui mô hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng.
Tổng dư nợ
Hệ số rủi ro (%) = x 100%
Tổng nguồn vốn

Dư nợ trên vốn huy động: Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng
vốn huy động, so sánh được khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Tổng dư nợ
Dư nợ trên vốn huy động (%) = x 100%
Phân tích tình hình cho vay vốn đối với hộ trồng Quýt tại NHNo&PTNT CN Huyện Lai Vung
GVHD:TS Lê Khương Ninh SVTH: Hà Thị Minh Thư
- 25 -
Vốn huy động

Trích đoạn Phương pháp nghiên cứu Lịch sử hình thành Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006-2008 Đối với Ngân hàng Đối với hộ trồng Quýt
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status