Phần mềm quản lý kho cho chi nhánh công ty cổ phần thương mại Xây dựng Cơ khí Điện tự động hóa COMEECO số 54/16 Nguyến Khánh Toàn – Hà Nội - Pdf 32

Đề tài: Phần mềm quản lý kho
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TÀI NĂNG
BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Phần mềm quản lý kho cho chi nhánh công ty cổ phần thương
mại Xây dựng Cơ khí Điện tự động hóa COMEECO
số 54/16 Nguyến Khánh Toàn – Hà Nội
Hướng dẫn nghiệp vụ: chị Phùng Thị Kim Loan. Mobile: 0916 853 575
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Việt Hương
Thực hiện: Nhóm sinh viên 2
Họ và tên Email Số điện thoại
Nguyễn Tiến Cường 0973 255 677
Phạm Văn Chí 0985 372 146
Lê Thái Hưng 0972 186 249
Vũ Hữu Tiệp 0975 936 743
Vũ Đình Quyền 01693 053 446
Lớp: KSTN – ĐTVT – K52
Hà Nội, 3 - 2010
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 1
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
Thông tin cá nhân của các thành viên trong nhóm 2
Vũ Hữu Tiệp (Lớp trưởng)
Mobile: 0975 936 743
Mail:
Vũ Đình Quyền
Mobile: 01693 053 446
Mail:
Lê Thái Hưng – TL
Mobile: 0972 186 249
Mail:
Nguyễn Tiến Cường

2.1.2 Oracle..................................................................................................................13
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 3
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
2.1.3 FoxPro.................................................................................................................14
2.1.4 SQL Server..........................................................................................................14
2.2. Đánh giá các công nghệ khác ...................................................................................17
2.2.1 C/C++..................................................................................................................17
2.2.2 Visual Basic..........................................................................................................18
2.2.3 C#........................................................................................................................18
2.3. Kết luận & đánh giá..................................................................................................19
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG....................................................................20
3.1 System requirements analysis.....................................................................................20
3.2 Phân tích các yêu cầu về xử lý của hệ thống hiện hành (Processing Requirement
Analysis ò existing system)...............................................................................................21
3.2.1 Phỏng vấn (interview)..........................................................................................21
3.2.2 Thủ tục xử lý........................................................................................................21
3.3. Phân tích yêu cầu về dữ liệu (Data Requirement Analysis).......................................23
3.3.1Dữ liệu đầu vào.....................................................................................................23
3.3.2 Dữ liệu đầu ra.......................................................................................................38
3.4.1 Phân tích các chức năng.......................................................................................46
3.4.2 Fuction Diagram...................................................................................................48
3.4.3 Data flow diagram ...............................................................................................49
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................................................58
4.1 Thiết kế Cơ sở dữ liệu (Database design)...................................................................58
4.1.1 Dữ liệu thông tin yêu cầu mua vật tư (theo mẫu biểu Hình 3.3 - “Phiếu yêu
cầu vật tư (Dùng cho yêu cầu mua vật tư)”...................................................................58
STT...................................................................................................................................60
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 4
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
4.1.2 Dữ liệu thông tin yêu cầu sự dụng dụng cụ, vật tư (theo mẫu biểu Hình 3.4 -

 Lắp đặt: Hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, điều hòa không khí, máy móc
và thiết bị ngành công nghiệp;
 Gia công cơ khí;
 Cung cấp các thiết bị, phần mềm đặc thù và chuyên dụng;
 Cung cấp các dịch vụ ngành điện tử, tin học, bưu chính viễn thông;
 Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
 Xây dựng các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông (đường sắt và
đường bộ), đường dây và trạm biến áp đến 110kV;
 Sản xuất các sản phẩm điện tử dân dụng;
 Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển, mua bán, lắp đặt
thi công bảo trì bảo dưỡng: hệ thống điện chiếu sáng, tin học, hệ thống bảo vệ,
báo cháy, chống cháy, thông gió, điều hòa không khí, thang máy, cân điện tử.
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 6
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
1.1.2 Sơ đồ tổ chức chi nhánh công ty và đối tượng phục vụ chính của project
Trên đây là sơ đồ tổ chức chi nhánh công ty với phòng kế toán là đối tượng phục vụ
chính của project.
1. Mối quan hệ với các phòng khác:
Phòng Kỹ thuật và xưởng cơ khí yêu cầu vật tư, gửi phiếu đến phòng kế toán để yêu
cầu mua vật tư – Thông qua quản lý kho
Phòng Kinh doanh bán hàng và mua hàng, quan hệ với phòng kế toán thông qua
chức năng quản lý đối tác và quản lý kho.
Phòng hành chính tổng hợp cung cấp cho phòng kế toán về dữ liệu nhân viên trong
công ty.
Hàng tháng, hàng quý và hàng năm, phòng kế toán gửi báo cáo về kinh doanh, lương
nhân viên, Thuế, Ngân Hàng, về thông tin trong kho, thông tin khách hàng cho giám đốc
điều hành và hội đồng quản trị.
2. Các chức năng của phòng kế toán:
- Quản lý kho
- Quản lý lương nhân viên

- Hệ điều hành: Window XP SP2
Mặt khác, phần mềm nhóm định thực hiện giao diện không quá bóng bảy, không đòi
cấu hình cao như các phần mêm thực hiện các chức năng mô phỏng đồ họa. Đó là cơ sở
vững chắc nhóm tin rằng các máy tính trên hoàn toàn có khả năng chạy được phần mềm sẽ
thiết kế với đầy đủ tính năng
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 8
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
1.2.4 Khả thi về kế hoạch làm việc
Sau khi đánh giá sơ bộ về thực trạng, yêu cầu doanh nghiệp, khả năng nhóm phát
triển cũng như quá trình vận hành dự án có thể được phát triển theo trình tự:
Task Name Duration Start Finish
Nghiên cứu sơ bộ 1 week 22/2/2010 28/2/2010
Phân tích hệ thống 3 weeks 26/2/2010 12/3/2010
Thiết kế hệ thống 5 weeks 10/3/2010 9/4/2010
Phát triển hệ thống 5 weeks 6/4/2010 7/5/2010
Triển khai, đánh
giá
4 weeks 3/5/2010 21/5/2010
Trong quá trình thực hiện kế hoạch, do những hạn chế nhất định về thời gian, nghiệp
vụ chuyên môn cũng như một số vấn đề khác, các giai đoạn trên có thể được thực hiện lồng
vào nhau hoặc thực hiện nhiều lần.
Nhóm hoàn toàn có đủ cơ sở đê tin tưởng rằng khung thời gian này law đủ và hợp lý
cho việc xây dựng phầm mềm kế toán cho phòng kế toán, công ty CPTM Xây dựng Cơ khí
Điện tự động hóa COMEECO
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 9
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
1.3 Phạm vi của project (Project Scope)
1.3.1 Chức năng
Do thời gian có hạn, trong khuôn khổ project, chương trình quản lý Kho bao gồm:
• Xử lý đầu vào: phiếu yêu cầu vật tư, nhập kho, xuất kho

• Vũ Đình Quyền.
Với thời gian dự kiến 12 tuần,cùng với sự hợp tác và trách nhiệm của mỗi thành
viên. Nhóm 2 sẽ hoàn thành đề tài hiệu quả và đúng yêu cầu đưa ra.
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 11
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
(Instroduction to Technology)
2.1. Đánh giá Hệ Quản trị Cơ sở Dữ liệu (Database Management
System Assessment)
HQTCSDL là phần mềm hay hệ thống được thiết kế để quản trị một cơ sở dữ liệu.
Cụ thể, các chương trình thuộc loại này hỗ trợ khả năng lưu trữ, sửa chữa, xóa và tìm kiếm
thông tin trong một cơ sở dữ liệu (CSDL). Có rất nhiều loại hệ quản trị CSDL khác nhau:
từ phần mềm nhỏ chạy trên máy tính cá nhân cho đến những hệ quản trị phức tạp chạy trên
một hoặc nhiều siêu máy tính
Hiện nay có rất nhiều HQTCSDL, tùy từng yêu cầu cụ thể ta sẽ sử dụng các công cụ
khác nhau. Một số Hệ QTCSDL thông dụng hiện nay:
- MS Access
- Oracle (của hãng Oracle)
- FoxPro
- SQL Server (của hãng Microsoft)
2.1.1 Microsoft Access
Microsoft Access là một Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (QTCSDL) tương tác người
sử dụng chạy trong môi trường Windows. Microsoft Access cho chúng ta một công cụ hiệu
lực và đầy sức mạnh trong công tác tổ chức, tìm kiếm và biểu diễn thông tin.
Microsoft Access cho ta các khả năng thao tác dữ liệu, khả năng liên kết và công cụ
truy vấn mạnh mẽ giúp quá trình tìm kiếm thông tin nhanh. Người sử dụng có thể chỉ dùng
một truy vấn để làm việc với các dạng cơ sở dữ liệu khác nhau. Ngoài ra, có thể thay đổi
truy vấn bất kỳ lúc nào và xem nhiều cách hiển thị dữ liệu khác nhau chỉ cần động tác nhấp
chuột.
Microsoft Access và khả năng kết xuất dữ liệu cho phép người sử dụng thiết kế

- Liên kết và toàn vẹn dữ liệu khi CSDL được phân bố trên mạng
Đây là hệ cơ sở dữ liệu mạnh với rất nhiều ưu điểm tính bảo mật cao, tính an toàn
dữ liệu cao, dễ dàng bảo trì nâng cấp, cơ chế quyền hạn rõ ràng, ổn định,…Bên cạnh đó
Oracle dễ cài đặt, dễ triển khai và dễ nâng cấp lên phiên bản mới. Phần mềm này còn tích
hợp thêm PL/SQL, là một ngôn ngữ lập trình có cấu trúc - Structure Language. Tạo thuận
lợi cho các lập trình viện viết các Trigger, StoreProcedure, Package.
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 13
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
2.1.3 FoxPro
Foxpro là hệ quản trị cơ sở dữ liệu dùng để giải quyết các bài toán trong lĩnh vực
quản lý. FoxPro được thừa kế và phát triển trên phần mềm DBASE III PLUS và DBASE
IV, những sản phẩm nổi tiếng của hãng ASTON-TATE. Khi các công cụ lập trình và các
ứng dụng trên môi trường Windowns ngày càng nhiều thì Microsoft cho ra đời các phiên
bản FoxPro 2.6, chạy được trên hai môi trường DOS và Windows. Phiên bản cuối cùng của
FoxPro (2.6) làm việc trên Mac OS, MS-DOS, Windows và Unix. Visual FoxPro 3.0 là
phiên bản "Visual" đầu tiên, có thể chạy trong Mac và Windows, các phiên bản sau chỉ
dùng trong Windows.
Visual FoxPro là sản phẩm của hãng Microsoft, nó kế thừa từ Foxpro for Windows,
là một trong những công cụ tiện lợi để giải quyết các bài toán trong lĩnh vực quản lý cho
những người chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp. Visual FoxPro, ký hiệu vắn tắt là
VFP, là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System -DBMS) trực quan.
Nó không chỉ là một hệ DBMS mà còn là một ngôn ngữ lập trình có triển vọng. Nó có thể
được dùng để viết cả các ứng dụng web.
Ứng dụng biên-dịch bởi VFP có thể chạy trong Windows mà không cần cài đặt
(install), tuy nhiên phải chứa các file thư viện hỗ trợ lúc chạy (run time support library) tùy
theo version của VFP và Windows.
- Là một hệ biên dịch (compiled), do đó cho phép lập trình viên mềm dẻo trong xử
lý mã : chương trình có thể hoạt động với các mã do nó tự sinh ra trong quá trình
chạy.
- Dễ tách ứng dụng thành nhiều module và do đó có thể dễ dàng nâng cấp sửa đổi.

CPU
Oracle 9i Standard Edition SQL Server 2000 Standard Edition
1 15 $ 4,999 $
2 30 $ 9,998 $
4 60 $ 19,998 $
8 120 $ 39,992 $
16 240 $ 79,984 $
32 480 $ 159,968 $
Bảng 2.2: Bảng so sánh giá cả giữa SQL Server và Oracle các phiên bản khác
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 15
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
Số
CPU
Oracle 9i
Enterprise
Edition
Oracle 9i
Enterprise
Edition with
OALP or data
mining
Oracle 9i
Enterprise
Edition with
OALP and data
mining
SQL Server 2000
Enterprise Edition
1 40 $ 60 $ 80 $ 19,999 $
2 80 $ 120 $ 160 $ 39,998 $

Ngoài ra công cụ SQL server cũng có tính tương thích và hỗ trợ cao với công cụ lập
trình mà nhóm sử dụng là C#.
Với công cụ SQL server, ta dùng phần mềm SQL Server 2005 của Microsoft với các
tính năng khá đầy đủ, tương thích với hệ điều hành tốt
2.2. Đánh giá các công nghệ khác .
Để xây dựng hoàn chỉnh phần mềm quản lý, ngoài DBMS ta còn cần công cụ lập
trình đủ mạnh, thích hợp để viết phần mềm. Một số lựa chọn có thể cân nhắc:.
- C/C++.
- Visual Basic
- C#.
So sánh ưu nhược điểm và đặc điểm từng ngôn ngữ giúp ta có sự lựa chọn tối ưu.
2.2.1 C/C++
Ngôn ngữ lập trình C là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên
1970 bởi Ken Thompson và Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ dó, ngôn
ngữ này đã lan rộng ra nhiều hệ điều hành khác và trở thành một những ngôn ngữ phổ dụng
nhất. C là ngôn ngữ rất có hiệu quả và được ưa chuộng nhất để viết các phần mềm hệ
thống, mặc dù nó cũng được dùng cho việc viết các ứng dụng.
- Đây là một dạng ngôn ngữ đa mẫu hình tự do có kiểu tĩnh và hỗ trợ lập trình thủ
tục, dữ liệu trừu trượng, lập trình hướng đối tượng, và lập trình đa hình. Từ thập
niên 1990, C++ đã trở thành một trong những ngôn ngữ thương mại phổ biến
nhất.
- So với C, C++ tăng cường thêm nhiều tính năng, bao gồm: khai báo như mệnh
đề, chuyển kiểu giống như hàm, new/delete, bool, các kiểu tham chiếu, const,
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 17
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
các hàm trong dòng (inline), các đối số mặc định, quá tải hàm, vùng tên
(namespace), các lớp (bao gồm tất cả các chức năng liên quan tới lớp như kế
thừa, hàm thành viên (phương pháp), hàm ảo, lớp trừu tượng, và cấu tử), sự quá
tải toán tử, tiêu bản, toán tử ::, xử lí ngoại lệ, và sự nhận dạng kiểu trong thời
gian thi hành.

Đề tài: Phần mềm quản lý kho
Java. C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và
Java.
C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với
các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC.
C# là ngôn ngữ khá đơn giản với hơn 80 từ khóa,10 kiểu dữ liệu định nghĩa sẵn.Tuy
nhiên nó vẫn có khả năng hỗ trợ đầy đủ lập trình cấu trúc,thành phần component, lập trình
hướng đối tượng.
C#, theo một hướng nào đó, là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp nhất đến .NET
Framework mà tất cả các chương trình .NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ vào
Framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều là đối tượng, được cấp phát và hủy bỏ bởi trình dọn
rác Garbage-Collector (GC), và nhiều kiểu trừu tượng khác chẳng hạn như class, delegate,
interface, exception, v.v, phản ánh rõ ràng những đặc trưng của .NET runtime.
Tóm tắt ưu điểm của công cụ lập trình này:
- Là ngôn ngữ đơn giản, ít từ khóa.
- C# có khả năng lập trình đa dạng, hỗ trợ hướng đối tượng, hướng module
- Hiện nay C# là ngôn ngữ khá phổ biến.
2.3. Kết luận & đánh giá.
Với đề tài nhóm thực hiện, trong khuôn khổ của mình, nhóm sẽ sử dụng các công
cụ chính sau:
- Access vì công cụ này có khá nhiều ưu điểm phù hợp với khôn khổ project.
- C# được lựa chọn làm ngôn ngữ lập trình vì các tính năng đã nói.
- Công cụ sử dụng là Microsoft Visual C# 2005 với khả năng lập trình thuận tiện,
kết nối dữ liệu SQL linh hoạt.
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 19
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
(System Analysis)
3.1 System requirements analysis
Hình 3.1 Yêu cầu của toàn thể hệ thống lớn

vật tư)” – Hình 3.4
• “Phiếu nhập kho” – Hình 3.5
• “Phiếu xuất kho” – Hình 3.6
Hình 3.3 “Phiếu yêu cầu vật tư” (Dùng cho đề nghị mua vật tư)
Phần giải thích dữ liệu của “Phiếu yêu cầu vật tư – Dùng cho đề nghị mua vật tư”
(hình 3.3) được trình bày ở bảng 3.1 (trang sau)
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 23
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
Bảng 3.1 Phân tích “Phiếu yêu cầu vật tư – Dùng cho đề nghị mua vật tư”
(theo Hình 3.3)
STT Tên phần
tử dữ liệu
Ý nghĩa Giá trị ví dụ Miền giá trị
hợp lệ
Tên hàm kiểm
tra dữ liệu
1. Số
COMEE
YCVT/01-
Số thứ tự của
phiếu (Auto
number)
01,02,03 Số nguyên
dương
Check_number
2. Ngày Ngày tháng năm
lập phiếu
08/03/2010 Ngày không
hơn ngày
hiện tại

Check_date2
10. Thời gian
giao
Thời gian người
mua giao hàng vào
kho.
14/03/08 Ngày không
bé hơn ngày
yêu cầu,
không lớn
hơn ngày
hiện tại.
Check_date3
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 24
Đề tài: Phần mềm quản lý kho
11. Số lượng
yêu cầu
Số lượng hoặc
khối lượng yêu
cầu
5 số thực
không âm
Check_amount
12. Số lượng
trong kho
Số lượng hoặc
khối lượng trong
kho hiện có
3 số thực
không âm

17. Thủ kho Tên, chữ kí thủ
kho
Phạm Văn
Chí
Kiểu string
với kí tự
chữ và dấu
cách
Check_name
18. Người
mua
Tên, chữ kí của
người mua hàng
Vũ Hữu Tiệp Kiểu string
với kí tự
chữ và dấu
cách
Check_name
19. Ngày
tháng năm
Ngày tháng năm kế toàn và giám đốc duyệt phiếu này. Song không
liên quan đến project đang thực hiện
20. Kế toán Tên, chữ kí của kế
toán
Đặng Thị X Kiểu string
với kí tự
chữ và dấu
cách
Check_name
Nhóm 2 lớp KSTN – ĐTVT – K52 Page 25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status