khảo sát ảnh hưởng của chế phẩm enchoie trong điều kiện có và không có sục khí nước thải cao su - Pdf 32

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
----©----

NGUYỄN KHOA

ẢNH HƢỞNG CỦA CHẾ PHẨM ENCHOICE
TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ VÀ KHÔNG CÓ SỤC KHÍ
LÊN NƢỚC THẢI CAO SU
Luận Văn Kỹ Sƣ
Chuyên nghành: Công nghệ sinh học

Luận văn kỹ sƣ

GVHD SVTH

TS. Bùi Xuân An Nguyễn Khoa
02126051
CNSH28

Tp. Hồ Chí Minh
Tháng 8/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NÔNG LÂM UNIVERSITY HỒ CHÍ MINH
DEPARMENT OF BIOTECHNOLOGY
----©---- Hồ Chí Minh. 8/2006 i
i

Lời Cảm Tạ Tôi xin chân thành cảm tạ:

Ban Giám hiệu Trƣờng Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, Ban chủ
nhiệm Bộ Môn Công nghệ sinh học, cùng tất cả quý thầy cô đã truyền đạt kiến
thức cho tôi trong suốt quá trình học tại trƣờng.
TS Bùi Xuân An đã hết lòng hƣớng dẫn, giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời gian
thực tập tốt nghiệp.
Ban Giám đốc công ty Environmental Choices.
Bộ phận quản lý – xử lý nƣớc thải Công ty cao su Mardec.
Các anh chị tại Trung Tâm Công Nghệ Quản Lý Môi Trƣờng và Tài Nguyên, đã
tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong thời gian thực tập tốt
nghiệp.
Sự giúp đỡ của bạn Phan Hồ Giang.
Các bạn bè thân yêu của lớp CNSH K28 đã chia sẽ những buồn vui, cũng nhƣ đã
hết lòng hổ trợ, giúp đở chúng tôi trong thời gian thực tập. Sinh viên thực hiện


Mùi hôi thối và các khí độc hại đều cải thiện đáng kể.
Xác định điều kiện sục khí là nhân tố cần thiết để gia tăng hoạt động của chế phẩm
Enchoice.
Chế phẩm Enchoice thực sự hiệu quả, góp phần cải thiện đáng kể nồng độ NH
3

trong nƣớc thải cao su.
Hiệu quả việc xử lý nƣớc thải cao su chịu sự ảnh hƣởng lớn của nồng độ chế phẩm
Enchoice sử dụng.
Các chỉ tiêu pH, BOD, COD giảm nhẹ khi đƣợc xử lý bởi chế phẩm sinh học
Enchoice.

iii
iii

MỤC LỤC

CHƢƠNG TRANG
Trang tựa
Lời cảm tạ ............................................................................................................... i
Tóm tắt ................................................................................................................... ii
Mục lục .................................................................................................................iii
Danh sách các hình ................................................................................................ v
Danh sách các bảng ............................................................................................... vi

3.5.2. Các chỉ tiêu về hoá-lý .............................................................. 17
3.6. Phƣơng pháp xử lý số liệu ................................................................. 18
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................... 19
4.1. Đánh giá cảm quan về mùi ............................................................... 19
4.2. Chỉ tiêu NH
3
....................................................................................... 21
4.3. Chỉ tiêu H
2
S ....................................................................................... 23
4.4. PH ...................................................................................................... 25
4.5. Chỉ tiêu BOD ..................................................................................... 26
4.6. Chỉ tiêu COD ..................................................................................... 28
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................................. 30
6. TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................................... 31
7. PHỤ LỤC ......................................................................................................... 32
Bảng đánh giá cảm quan về mùi ............................................................... 32
Kết quả phân tích thống kê ....................................................................... 33
Số liệu đƣợc cung cấp bởi Nguyễn Trịnh Phƣơng Uyên .......................... 39

vi
vi

Danh Sách Các Bảng
Các Bảng Trang
Bảng 2.1: Thành Phần chất ô nhiễm trong nƣớc thải chế biến mủ cao su ............. 4
Bảng 2.1: Một số tiêu chuâ
̉
n nƣơ
́
c tha
̉
i công nghiê
̣
p ............................................. 6
Bảng 4.1: Kết quả đánh giá cảm quan mùi nƣớc thải cao su của 11 ngƣời ......... 20

Bảng 4.2: Kết quả phân tích NH
3
sau 24h trong 3 lần thực hiện thín nghiệm ..... 22

Bảng 4.3: Kết quả phân tích H
2

Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Đặt vấn đề
Trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế của nƣớc ta, vấn đề xử lý ô
nhiễm môi trƣờng, do các chất thải-các khu công nghiệp-nông nghiệp và trong sinh họat
hằng ngày ở các khu dân cƣ thành phố lớn, trung tâm kinh tế là một vấn đề tất yếu.
Đối với nƣớc ta cây cao su là một cây công nghiệp có giá trị kinh tế rất cao. Các
sản phẩm đƣợc làm từ mủ cây cao su gắn liền với cuộc sống hằng ngày của chùng ta.
Nƣớc thải và mùi đƣợc tạo ra từ việc sơ chế-chế biến cao su nếu thải ra môi trƣờng ngoài
mà chƣa đƣợc xử lý có nguy cơ ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc ngầm, môi trƣờng không khí
và ảnh hƣởng đến sức khoẻ và cuộc sống ngƣời dân.Vì vậy, đây hiện là vấn đề đang đƣợc
sự quan tâm của nhiều ngƣời.
Nƣớc thải cao su đƣợc xem là một trong những loại nƣớc thải có nồng độ ô nhiễm
rất cao bởi các thành phần COD, ammonium và photpho. Nƣớc thải chế biến cao su từ
mủ nƣớc thƣờng có pH thấp (4-6) do việc sử dụng acid để làm đông tụ cao su, trong đó
nƣớc thải phát sinh từ chế biến mủ tạp có pH khoảng 6-7. Hàm lƣợng N-NH3 trong nƣớc
thải cao chủ yếu là do việc sử dụng amoniac là chất chống đông tụ trong quá trình thu
hoạch, vận chuyển và tồn trữ mủ, đặc biệt là trong chế biến mủ ly tâm. Bên cạnh đó, hàm
lƣợng photpho trong nƣớc thải cũng rất cao (88,1-109,9mg/l) (Nguyễn Thị Phƣơng Loan,
2004).
Hiện nay có một số phƣơng pháp xử lý nƣớc thải cao su đang đƣợc sử dụng:
- Phƣơng pháp xử lý cơ học: lọc qua lƣới, vật liệu cát, lắng hoặc ly tâm…
- Phƣơng pháp sinh hoá: sử dụng các vi sinh vật, các chế phẩm Enzym…
Ô nhiễm của nƣớc thải cao su thông thƣờng đƣợc đánh giá qua các chỉ số sau: mùi
hôi, nồng độ các khí (NH3, H2S), độ pH, BOD (Biochemical Oxygen Deman), COD
(Chemical Oxygen Deman).
Việc sử dụng chế phẩm Enzym (Enchoice) đƣợc đánh giá là khả thi, vì theo nhận
định của nhà sản xuất loại chế phẩm Enzym này không chỉ cải thiện thành phần nƣớc thải
mà nó còn góp phần đáng kể vào việc khử mùi. Trong nghiên cứu này chúng ta tập trung
+ Biến đổi vật lý cao su sống để có thể hòa trộn các hóa chất cần thiết gọi là giai
đoạn hóa dẻo cao su.
+ Giai đoạn hòa trộn các hóa chất vào cao su đã hóa dẻo tạo thành hỗn hợp cao su.
+ Giai đoạn định hình hỗn hợp cao su (tờ cán, trắc diện liên tục đùn ép, dung
dịch), và định hình sản phẩm sơ bộ.
+ Giai đoạn lƣu hóa.
2.1.2. Nguồn gốc và thành phần nƣớc thải cao su
Các thành phần gây ô nhiễm nƣớc thải có nguồn gốc từ nguyên liệu nhƣ: các
protein, các lipid, hydrocacbon, acid béo tự do và các acid amine tự do. Các thành phần
độc hại có nguồn gốc từ quá trình chế biến là NH
3
và các acid hữu cơ.
Nƣớc thải chế biến cao su dƣợc hình thành chủ yếu từ các công đọan nhồi trộn,
làm đông, gia công cơ học và nƣớc rửa máy móc, bồn chứa. Đặc tính ô nhiễm của nƣớc
thải ngành sản xuất mủ cao su bao gồm: 4
Bảng 2.1: Thành phần chất ô nhiễm trong nƣớc thải chế biến mủ cao su
2 COD mg O
2
/L 4358-13127 1986-5793 3560-28450
3 BOD

mg O
2
/L 3859-9780 1529-4880 1890-17500
4 SS Mg/L 360-5700 249-1070 130-1200
5 N-NH
3
Mg/L 649-890 152-214 123-158 5
2.1.2. Ô nhiễm môi trƣờng do nƣớc thải cao su
2.1.2.1. Ô nhiễm không khí
Việc ô nhiễm không khí do tác động của nƣớc thải cao su đƣợc thể hiện ở các chỉ
tiêu sau:
Amonia (NH
3
):
NH
3
là một trong các tiêu chuẩn để đánh giá ô nhiễm không khí. Là chất khí
không màu, mùi khai, dể tan trong nƣớc, nhẹ hơn không khí (d = 0,59). Ở pH thấp NH
3

sẽ hoà tan trong nƣớc và tồn tại ở dạng NH
4

. 6
2.1.2.2. Ô nhiễm nguồn nƣớc
Ở Việt Nam trƣớc đây hầu hết các công ty sản xuất và gia công cao su đều không
có hệ thống xử lý nguồn nƣớc đƣợc dùng trong quá trình sản xuất. Nên toàn bộ lƣợng
nƣớc thải đi theo đƣờng mƣơng xả trực tiếp vào trong sông, suối dẫn đến tình trạng ô
nhiễm. Việc đánh giá sự ô nhiễm nƣớc đã đƣợc nhà nƣớc đƣa vào bộ luật và ban hành
văn bản TCVN để áp dụng.
Các thông số thƣờng dùng để đánh giá ô nhiễm nƣớc: pH, hàm lƣợng chất rắn,
màu, độ đục, lƣợng oxy hoà tan, BOD, COD…
Sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản trích trong TCVN 1995 - Tiêu chuâ
̉
n nƣơ
́
c tha
̉
i
công nghiê
̣
p :
Bảng 2.1: Một số tiêu chuâ
̉
n nƣơ
́
c thải công nghiệp
Các chỉ tiêu Giới hạn tối đa
pH 5,5-9
BOD

trình tiền xử lý nhằm loại đi các chất rắn có kích thƣớc và có tỷ trọng lớn. Tuỳ vào thành
phần, đặc điểm của nƣớc thải cao su ta có thể áp dụng: song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng
1, bể tách béo, bể điều hoà…
2.1.3.2. Phƣơng pháp hoá học
Là phƣơng pháp sử dụng các chất hoá học, bể phản ứng để thực hiện sự đông tụ
(kết tủa), oxi-hoá, trung hoà mục đích nhằm phân huỷ hoặc phân giải các chất độc hại có
trong nƣớc thải; tạo điều kiện thuận lợi cho các công đoạn xử lý sau.
2.1.3.3. Phƣơng pháp sinh học (nguồn: Nguyễn Đức Lƣợng, 2003)
Trong tự nhiên có một số loài VSV trong quá trình sống chúng có khả năng sử
dụng các chất hữu cơ các chất khoáng có trong nƣớc thải để tạo dƣỡng chất, tạo năng
lƣợng, sinh trƣởng và nhờ vậy mà sinh khối của chúng tăng lên. Trong quá trình sống của
mình vi sinh vật (VSV) luôn tiến hành quá trình trao đổi chất với môi trƣờng bên ngoài.
Đây là quá trình trao đổi trực tiếp (do cơ thể VSV ở dạng đơn bào) nên việc trao đổi chất
xảy ra rất nhanh, do vậy việc đƣa VSV vào quá trình xử lý nƣớc thải để phân huỷ các
chất bẩn, các chất độc hại có trong nƣớc thải rất khả thi. Bản chất của việc sử dụng hệ
VSV để loại bỏ các chất ô nhiễm dựa trên cơ sở quá trình chuyển hoá vật chất trong hệ 8
sinh thái thông qua chuỗi thức ăn. Sản phẩm sau cùng của tiến trình phân huỷ do VSV
chỉ gồm: khí CO
2
, Nitơ, nƣớc, dạng khử, ion sunfat, H
2
S và sinh khối.
Vì ở đây các VSV chỉ sử dụng các chất có cấu trúc đơn giản, các chất hữu cơ hoà
tan, các chất khoáng có tỷ trong thấp phân tán trong nƣớc nên chỉ dùng phƣong pháp sau
khi loại các tạp chất, các chất không tan, các chất có cấu trúc hoá học phức tap bởi các
quá trình cơ học và hoá học. Cho đến nay dựa vào tính chất, môi trƣờng, hoạt động sống
của chúng ngƣời ta phân ra 2 loại :

cơ tổng hợp đƣợc sản xuất tại Mỹ và đã đƣợc Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA) cấp
phép sử dụng cho những ứng dụng tẩy rửa đặc biệt, khử mùi, kiểm soát côn trùng nhƣ
ruồi, muỗi, tại các nhà máy chế biến thực phẩm, thịt gia súc, gia cầm trên phạm vi toàn
liên bang. 9
2.2.2 Thành phần
Là sản phẩm hoàn toàn hữu cơ tổng hợp từ những thành phần thực vật bao gồm:
mật đƣờng mía, các loại men, tảo, các chất hoạt động bề mặt, acid citric, acid lactic và
nƣớc.
2.2.3 Tính chất hoạt động
Thúc đẩy phản ứng thông qua xúc tác của các loại enzyme trong thành phần
men tổng hợp.
Khử mùi thông qua phản ứng hoá học thay đổi tính chất của ammonia,
hydro sulfua và các loại acid béo không ổn định. Chế phẩm có tác dụng khử
mùi tức thời, hiệu quả với nhiều loại mùi khác nhau.
Hoạt động tốt trong môi trƣờng hiếu khí (có oxygen).
Hoạt động tốt trong dãy biến thiên nhiệt độ rộng (từ nhiệt độ trên điểm
đông đến 55
o
C).
Độ pH khoảng 4,5 và hoạt động hiệu quả trong môi trƣờng có độ pH trung
bình từ 3,5 đến 9,5
Hoàn toàn không nguy hiểm và độc hại đối với con ngƣời, các hệ sinh thái
biển, động vật và thực vật.
Không gây dị ứng, không nguy hiểm, không cháy, nổ.
Không cần áp dụng các biện pháp an toàn khi vận chuyển cũng nhƣ cho
ngƣời sử dụng sản phẩm.
ENCHOICE khi đƣợc sử dụng đúng tỷ lệ thích hợp sẽ hoàn toàn không tạo

và gốc kiềm trong nƣớc. Cơ chế đệm không những làm tăng tỷ lệ khí hòa tan mà còn giúp
trung hòa một phần các khí gốc acid và kiềm.

2.2.5 Công dụng
Khử mùi rất hiệu quả, đặc biệt là những mùi có nguồn gốc từ các khí
ammonia (NH
3
), hydro sulfua (H
2
S) và một số khí gây mùi hôi thối khó
chịu.
Làm giảm và diệt ruồi, muỗi, và các loài côn trùng nhỏ, nhƣng tuyệt đối an
toàn cho môi trƣờng, con ngƣời và các loại động thực vật.
Kích thích tăng trƣởng vi sinh, đặc biệt trong môi trƣờng hiếu khí.
Tẩy nhờn hiệu quả.
Cải thiện đáng kể tính chất và thành phần nƣớc thải.
Thúc đẩy nhanh quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong thành
phần nƣớc thải.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status