giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Tổng công ty Cổ phần Dệt May Nam Định - Pdf 32

MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................... 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT
MAY NAM ĐỊNH ..................................................................................6
1. Thông tin chung về Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định .........6
1.1/ Ngành nghề kinh doanh ..................................................................6
2. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần Dệt
may Nam Định ............................................................................................8
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định ..............................................................................................................8
3.1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định .........................................................................................................8
3.2/ Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định .......................................................................................................11
4.Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định ............................................................................................................13
4.1/ Đặc điểm về sản phẩm của công ty ..............................................13
4.2/ Đặc điểm về khách hàng và thị trường tiêu thụ .........................14
4.3/ Tình hình về lao động ...................................................................16
4.4/ Đặc điểm về sử dụng đất đai ,công nghệ và trang thiết bị .........17
4.5/ Đặc điểm về nguyên vật liệu .........................................................18
4.6/ Tình hình tài chính của công ty ...................................................19
CHƯƠNG II:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH
TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM ĐỊNH
............................................................................................................... 21
Trần Thọ Hiệp 1 CN 47C
1./ Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Cổ phần Dệt may
Nam Định ..................................................................................................21
1.1/ Công tác tiết kiệm chi phí sản xuất :............................................22
1.2/ Công tác Kinh doanh – Thị trường :............................................23

Định ............................................................................................................47
1.1/ Kế hoạch chung .............................................................................47
1.2/ Kế hoạch cụ thể .............................................................................49
2.Các giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Tổng công ty Cổ
phần Dệt May Nam Định .........................................................................53
2.1/ Nâng cao chất lượng sản phẩm ....................................................54
2.2/ Thay đổi kiểu dáng, mẫu mã ........................................................55
2.3/ Nâng cao thiết bị máy móc và công nghệ ....................................56
2.4/ Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên .....................57
2.5/ Giải pháp về chính sách giá ..........................................................59
2.6/ Nâng cao hoạt động Marketing ....................................................61
3. Một số kiến nghị với các ngành chức năng ........................................62
3.1. Một số kiến nghị với nhà nước......................................................62
3.2. Kiến nghị với Tổng Công ty may Việt Nam................................64
KẾT LUẬN...........................................................................................66
Trần Thọ Hiệp 3 CN 47C
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành may mặc Việt Nam là ngành sản xuất có truyền thống lâu đời với đội ngũ
lao động dồi dào và có khả năng sáng tạo cao. Sản phẩm của ngành may mặc mang
đậm bản sắc dân tộc,nét văn hóa truyền thống. Sau hơn 20 năm đổi mới,hiện nay
ngày may mặc là một trong những ngành công nghiệp chủ chốt và mang lại thu nhập
quốc dân ngày càng cao. Tuy nhiên ngành may mặc còn gặp nhiều khó khăn như
công nghệ còn thấp kém, nguyên phụ liệu còn phải nhập khẩu nhiều từ ngoài nước,…
và sự cạnh tranh gay gắt của các nước trên trường quốc tế như Trung Quốc và Ấn
Độ. Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định là 1 trong những đơn vị trực thuộc tập
đoàn Dệt May Việt Nam, luôn là 1 trong những đơn vị có thành tích cao đóng góp
không nhỏ vào sự phát triển của ngành Dệt may Việt Nam.Sau hơn 200 năm thành
lập công ty đã có nhiều bước biến chuyển lớn, song hiện tại vẫn là nơi tạo những
nguồn thu đáng kể cho tỉnh nhà, thu hút và tạo việc làm cho nhiều lao động trong và
lân cận tỉnh Nam Định, có vị thế vững chắc và nhận được nhiều bằng khen. Tổng

Biểu tượng của Tổng Công ty :
Địa chỉ trụ sở chính : 43 Tô Hiệu – TP Nam Định – Tỉnh Nam Định
Điện thoại : 03503. 849586, 03503. 849749
Fax : 03503. 849750
Email :
Website : www.natexcorp.com.vn
1.1/ Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, gia công, mua bán vải, sợi, len, chỉ khâu, chăn, khăn bông, quần áo
may mặc các loại;
- Sản xuất kinh doanh các sản phẩm từ giấy và bìa;
- Sản xuất kinh doanh và mua bán nguyên vật liệu, hoá chất, thuốc nhuộm, linh
kiện điện tử viễn thông và điều khiển, phụ tùng máy móc thiết bị ngành dệt may
- Kinh doanh bất động sản, siêu thị; cho thuê văn phòng, nhà ở, nhà phục vụ
mục đích kinh doanh thương mại (kiốt, trung tâm thương mại);
Trần Thọ Hiệp 6 CN 47C
- Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi; sản xuất,
mua bán vật liệu xây dựng, cho thuê thiết bị xây dựng, lắp đặt trang thiết bị cho các
công trình xây dựng;
- Khai thác nước sạch phục vụ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt;
- Xử lý nước thải.
- Đại lý vận tải, vận tải hành khách theo hợp đồng, vận chuyển hàng hoá bằng
ôtô, bằng xe container, dịch vụ kho vận, xếp dỡ hàng hoá, bến bãi đỗ xe ôtô;
- Kinh doanh khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống, du lịch lữ hàh
nội địa và các dịch vụ du lịch khác;
- Dạy nghề ngắn hạn (dưới 1 năm);
- Mua bán máy tính, máy văn phòng, phần mềm máy tính. Các hoạt động có
liên quan đến máy tính, thiết kế các hệ thống máy tính, các dịch vụ có liên quan đến
máy tính, bảo dưỡng, sửa chữa, cài đặt máy tính, máy văn phòng, đại lý dịch vụ bưu
chính viễn thông;
- Kinh doanh dịch vụ văn hoá thể thao, khai thác sân vận động, bể bơi, kinh

Định
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam Định
3.1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam Định
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY CP DỆT MAY NAM ĐỊNH
Trần Thọ Hiệp 8 CN 47C
Trần Thọ Hiệp 9 CN 47C
Trần Thọ Hiệp 10 CN 47C
Công ty con
( Các công ty
cổ phần )
Công ty mẹ Công ty liên kết
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
C.quan Tổng giám
đốc
Ban kiểm
soát
Các phòng chức năng Đơn vị HT phụ thuộc
1.Cty CP DV thương mại
2.Cty CP nhuộm
3.Cty CP Động Lực
4.Cty CP chăn len
5.Cty CP may III
6.Cty CP may IV
7.Cty CP Dệt Mỹ Thuận
8.Cty CP SXKD tổng hợp
1.Cty CP may I
2.Cty CP Bông miền Bắc
3.Cty Dệt Tiến Lợi
4.Cty CP Dệt may Hồng

* Hội đồng Quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Tổng Công ty cổ
phần, có toàn quyền nhân danh Tổng Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của Tổng Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Dự
kiến Hội đồng quản trị gồm 05 thành viên, nhiệm kỳ 05 năm. Dự kiến Chủ tịch Hội
đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Tổng Công ty thời hạn không quá nhiệm kỳ của
Hội đồng quản trị.
* Ban kiểm soát: Dự kiến bao gồm 03 thành viên, được đề cử theo Điều lệ của
Tổng Công ty cổ phần và được Đại hội đồng Cổ đông bầu. Ban kiểm soát chịu trách
nhiệm giám sát mọi mặt hoạt động của Công ty mẹ theo quy định tại Điều lệ của
Công ty mẹ. Để đảm bảo tính độc lập trong công tác quản lý và giám sát hoạt động
của doanh nghiệp, Trưởng Ban Kiểm soát dự kiến không thuộc nhóm cổ đông nắm
giữ chức danh chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc trong ban Tổng giám đốc và Kế toán
trưởng.
* Ban Tổng giám đốc: Bao gồm Tổng giám đốc; các Phó Tổng giám đốc,
Giám đốc điều hành. Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị Công ty mẹ quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm. Tổng giám đốc là đại diện theo pháp luật của Tổng Công ty và
điều hành hoạt động của Tổng Công ty.
a. Các phòng ban chức năng:
Trần Thọ Hiệp 11 CN 47C
Các phòng ban gồm: Phòng Kỹ thuật đầu tư, Phòng Xuất nhập khẩu, Phòng
Kinh doanh- thị trường, Phòng Kế toán, Phòng Tổ chức hành chính, Phòng Khám đa
khoa, Phòng bảo vệ- quân sự. Thực hiện các nhiệm vụ và chiến lược phát triển kinh
doanh của Tổng Công ty theo sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị và Ban Tổng giám
đốc.
b. Các văn phòng đại diện trong và ngoài nước
Các văn phòng đại diện ở trong và ngoài nước được thành lập và thực hiện các
nhiệm vụ do ban lãnh đạo Tổng Công ty giao.
c. Các đơn vị hạch toán phụ thuộc
Các đơn vị, các Chi nhánh hạch toán phụ thuộc gồm: Nhà máy Sợi, Nhà máy
Dệt, Nhà máy May II, Xí nghiệp phục vụ đời sống và các Chi nhánh chuyên thực

- Công ty dệt May Thanh An
4.Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của Tổng công ty Cổ phần Dệt may Nam
Định
4.1/ Đặc điểm về sản phẩm của công ty
Sản phẩm của công ty đa dạng với các nhóm mặt hàng : Sợi 100% Cotton ,
100% PE, 100 % Visco, T/C, C.V.C, T/R chi số từ Ne 7 – Ne 60 đạt tiêu chuẩn chất
lượng cao , phục vụ trong nước và xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu vải dệt thoi cũng như
dệt kim.
Trần Thọ Hiệp 13 CN 47C
- Vải 100% cotton, 100% Visco, T/C , C.V.C , T/R Filament … tẩy trắng,
nhuộm màu, in hoa , carô nhuộm sợi trước … có khổ rộng từ 80cm đến 180cm, đủ
tiêu chuẩn may mặc trong nước và xuât khẩu .
- Các loại khăn ăn , khăn bông dệt từ sợi xe , sợi đơn đạt tiêu chuẩn xuất khẩu
- Hàng may mặc cho người lớn , trẻ em có các kiểu dáng đẹp, chủng loại phong
phú, hợp thời trang, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu .
Sản phẩm của công ty được quản lý chất lượng qua Tiêu chuẩn ISO 9002, nhiều
năm liền được người tiêu dùng bình chọn là “ hàng Việt Nam chất lượng cao “ .Đã
được xuất khẩu sang các nước Nhật Bản , Hồng Kông,Hàn Quốc, Anh, Pháp, Đức,
Mỹ …
4.2/ Đặc điểm về khách hàng và thị trường tiêu thụ
Do sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú cho nên khách hàng của
tổng công ty rất nhiều chủng loại :
a/ Về khách hàng và thị trường trong nước :
Trước tiên là phải kể đến các doanh nghiệp lớn nhỏ trong nước sử dụng các sản
phẩm của công ty để làm nguyên liệu trong sản xuất tạo nên các thành phẩm như :sợi,
vải,... rất có uy tín ở trong nước và tạo nên được các hợp đồng lâu dài và bền vững.
Thị trường trong nước chiếm 70% thị trường của công ty.
-Mặt hàng Sợi : cung cấp cho các doanh nghiệp Dệt vải cả Dệt Kim và Dệt
Thoi. Chủ yếu ở 3 khu vực Bắc, Trung, Nam. Phía Nam chiếm 30%, miền Trung
chiếm 50% và miền Bắc chiếm 20%. Sản lượng tiêu thụ trong năm 2008 là 5,800 tấn

Trần Thọ Hiệp 15 CN 47C
-Mặt hàng quần áo : Tổng công ty đang duy trì 2 hình thức là bán hàng FOB và
làm hàng CMP. FOB chiếm 30% và CMP chiếm 70%. Khách hàng chủ yếu là EU,
Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ …
Do một số bất ổn về tình hình kinh tế của đất nước trong năm qua nên hiện tại
nhiều doanh nghiệp nước ngoài đang chủ động tạm dừng để chờ thời cơ tạo nên
những bất lợi trong các hợp đồng quốc tế của doanh nghiệp.Tuy nhiên công ty luôn
có những bạn hàng thân thiết luôn tin tưởng và luôn có những hợp đồng dài hạn giúp
công ty ổn định sản xuất lâu dài .
4.3/ Tình hình về lao động
Tổng số lao động hiện nay: 4.463 người (Nữ = 3.002 người; Nam = 1.461
người). Nam chiếm 67%, Nữ chiếm 33 %
Trong đó: - Trình độ đại học: 172 người ( 3.8 % )
- Trình độ cao đẳng: 107 người ( 2.4 % )
- Trình độ trung cấp: 133 người ( 3 % )
- Công nhân kỹ thuật: 756 người ( 17 % )
- Lao động hợp đồng dài hạn: 2.736 người ( 73.8%)
Hiện nay Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định đang có đội ngũ lao động
lành nghề , có tay nghề cao được đào tạo cơ bản từ các trường dạy nghề Dệt may
trong thành phố .Hơn hết đó là sự kết hợp giữa đội ngũ lao động dày dặn kinh
nghiệm và đội ngũ lao động trẻ tạo nên tinh thần lao động hăng say trong Công ty,
luôn đáp ứng được thời gian làm việc một cách hợp lý, đủ số lượng lao động trong
các ca làm việc, đúng tiến độ với các đơn hàng trong và ngoài nước.
Ngoài ra công ty còn có đội ngũ công nhân kỹ thuật được đào tạo và có kinh
nghiệm lâu năm, luôn giải quyết được các vấn đề về trang thiết bị, sự cố máy móc và
dây chuyền làm cho quá trình sản xuất luôn được diễn ra thông suốt. Họ còn giúp vận
hành tốt những thiết bị công nghệ cao mới nhập về làm tăng hiệu quả sản xuất cho
toàn công ty.
Trần Thọ Hiệp 16 CN 47C
Công ty luôn có chế độ ưu đãi hợp lý với toàn bộ lao động, lương của cán bộ

- NHÀ MÁY DỆT : 1.300 máy dệt trong đó
+ Máy dệt khăn : 400 máy
+ Máy dệt vải : 900 máy trong đó có 100 máy Dệt kiếm Picanol của Bỉ .
- NHÀ MÁY NHUỘM :
+Một dây chuyền nhuộm liên tục của Nhật Bản với sản lượng 18 triệu mét/ năm
.
+ Một phân xưởng nhuộm gián đoạn của Ba Lan , Ý , Đức , Nhật
+ 1 dây chuyền in Hoa của Ấn Độ
+ Một phân xưởng nhuộm sợi ( Nhuộm BôBin ) của Nhật và Đài Loan
- CÁC XÍ NGIỆP MAY : Gồm xí nghiệp may 1 và xí nghiệp may 2 với 1.200
máy may của Công nghiệp của Nhật Bản .
4.5/ Đặc điểm về nguyên vật liệu
Do mang tính chất là nhà máy Dệt may trực thuộc tổng công ty Dệt may Việt
Nam nên nguồn nguyên vật liệu chủ yếu của công ty là Bông, sợi thô, các phụ liệu hỗ
trợ ngành may mặc như mace, chỉ thêu, cúc , ... Trong tình hình nước Việt Nam hiện
nay nguồn nguyên liệu phục vụ cho ngành Dệt may chỉ đáp ứng được 20% nhu cầu
nguyên vật liệu ở trong nước, chưa kể phụ liệu là gần 10%. Như vậy nguồn nguyên
vật liệu vẫn phải nhập khẩu là chính và Tổng công ty cổ phần Dệt may Nam Định
cũng là 1 trong số đó. Hiện tại nguồn nguyên liệu vẫn phải nhập khẩu nhiều. Bông
còn phải nhập nhiều từ Trung Quốc, do vậy luôn bị ảnh hưởng về giá dẫn tới công ty
nhiều lúc bị bất lợi khi quyết định giá của sản phẩm khi giá nhập khẩu nguyên liệu bị
đẩy lên cao, chưa tính đến trường hợp có những nguyên liệu mà nguồn khan hiếm.
Trần Thọ Hiệp 18 CN 47C
Một phần nữa khi điều kiện cơ sở vật chất ngày càng giảm sút thì việc đảm bảo
nguồn nguyên liệu ở 1 địa điểm hợp lý vẫn gặp nhau khó khăn, khi nguồn nguyên
liệu còn bị hao hụt , hỏng do kho bị ẩm.Tuy nhiên công tác bảo vệ lại hết sức chặt
chẽ, không bị hao hụt về số lượng do mất cắp.
4.6/ Tình hình tài chính của công ty
Một doanh nghiệp muốn thành lập Công ty thì yếu tố đầu tiên mà doanh nghiệp
cần phải có đó là nguồn lực tài chính. Do vậy nguồn lực tài chính là điều kiện trên

CHƯƠNG II:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG CẠNH
TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY NAM
ĐỊNH
1./ Tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Cổ phần Dệt may
Nam Định
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty từ 2005 đến nay luôn ổn
định và có bước phát triển khá cả về lượng và chất. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu chủ
yếu hằng năm của Công ty đều đạt mức tăng trưởng, cụ thể:
* Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Trong nước 80% và xuất khẩu 20%.Thị trường
xuất khẩu: Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Malaysia, EU …
* Gía trị sản xuất công nghiệp: Từ 2004 đến 2006 đều có mức tăng trưởng cao
trên tổng số vốn đầu tư ( năm 2004: 602,813 tỷ đồng; năm 2005: 615,308 tỷ đồng;
năm 2006: 630,950 tỷ đồng).
* Doanh thu: Từ 2005 đến 2007 đều tăng (năm 2005: 585,175 tỷ đồng; năm
2006: 593,775 tỷ đồng; năm 2007: 622,049 tỷ đồng).
* Hiệu quả sản xuất kinh doanh: Tăng 54,87% ( Năm 2007 so với năm 2005)
* Thu nhập người lao động: Từ 2005-2007 tăng bình quân 24,9%/năm, cụ thể
(năm 2005 tăng 24,5%; năm 2006 tăng 26,5%; năm 2007 tăng 23,4%).
* Một số chỉ tiêu tổng hợp:
Trần Thọ Hiệp 21 CN 47C
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty các năm gần đây
TT CHỈ TIÊU ĐVT 2005 2006 2007 2008
1 Tổng tài sản (1) Tr/đ 492.079 465.955 465.667 467.668
2 Doanh thu Tr/đ 585.175 593.775 622.049 710.919
3 Kim ngạch xuất khẩu Tr.USD 7,964 7,133 4,824 5,345
4 Vốn kinh doanh (2) Tr/đ 138.501 134.751 129.249 132.249
5 Vốn nhà nước (3) Tr/đ 138.501 134.751 129.249 126.678
6 Lợi nhuận trước thuế Tr/đ 195 87 302 325
7 Nộp ngân sách Tr/đ 11.595 11.097 20.540 19.890
8 Nợ phải trả Tr/đ 586.343 333.675 329.801 300.145

hồi công nợ hạn chế không để xảy ra nợ xấu khó đòi
- Đảm bảo an toàn kho tàng, hàng hóa , xuất nhập kho đúng quy định
1.3/ Công tác xuất nhập khẩu :
- Đã có nhiều biện pháp để nâng cao kim ngạch xuất khẩu, mở rộng thêm thị trường,
thêm khách hàng. Đặc biệt mở rộng xuất khẩu Sợi .
- Doanh thu xuất khẩu năm 2008 đạt 7,813 triệu USD tương ứng bằng 143.441 tỷ
đồng , so với cùng kỳ năm 2007 tăng 57,10 %. Riêng xuất khẩu Sợi tăng 81% so với
cùng kỳ
- Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu phù hợp với khả năng sản xuất, góp phần tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty. Phối hợp với các đơn vị thực hiện tốt chủ
trương của Tổng giám đốc tập trung ký hợp đồng hàng may quần áo về Tổng công ty
để có điều kiện, ký với khách hàng đơn hàng lớn, tăng thu nhập và có hiệ quả cao.
1.4/ Công tác kỹ thuật – đầu tư :
a./ Công tác kỹ thuật công nghệ .
Trần Thọ Hiệp 23 CN 47C
- Tăng cường kiểm tra, nhắc nhở các đơn vị thực hiện nghiêm túc quy trình công
nghệ và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm, công tác vệ sinh công nghiệp. Phối
hợp với các nhà máy , xí nghiệp thành viên thành viên triển khai kế hoạch sản xuất
Sợi, Vải thành phẩm , Khăn ...và công tác tiết kiệm điện, nguyên, nhiên liệu. Bố trí
lại các khu vực thiệt bị phù trợ, hợp lý hóa quy trình công nghệ, tiết kiệm lao động,...
tiết kiệm các chi phí sản xuất
- Phối hợp các đơn vị thành viên triển khai các biện pháp, giải pháp kỹ thuật công
nghệ có hiệu quả :
+ Thay đổi tỷ lệ pha bông rơi, cho sợi 20/1 cotton OE dùng để dệt khăn tại làng nghề
giảm chi phí
+ Thực hiện chuốt sáp tại Nhà máy Sợi, tách ướt trên máy hồ và chuốt sáp sau hồ
nâng cao năng suất máy Dệt
+ Nghiên cứu thí điểm đưa vào sản xuất thành công các mặt hàng mới, mặt hàng
khó, kiểu dệt phối hợp, có mật độ vai như Katêsill 40120; 321177; 3288; 3241; 413;
416; 4039 . . .

nghiệp. Đang triển khai gói thầu nước thải, nước cấp tại khu công nghiệp Hòa Xá .
d./ Công tác vệ sinh – An toàn lao động
- Định kỳ kiểm tra công tác an toàn lao động – phòng chống cháy nổ. Các đơn vị
triển khai huấn luyện an toàn lao động, công tác vệ sinh công nghiệp, cấp phát bảo hộ
lao động và bồi dưỡng độc hại toàn công ty .
- Kiểm tra, kiểm định thiết bị đo lường và thiết bị áp lực đảm bảo vận hành an toàn
- Tổng số vụ tai nạn lao động năm 2008 : 15 vụ . Trong đó TNLĐ 8 vụ ( Nhà máy
Sợi 3 vụ, Nhà máy Dệt 3 vụ, Nhà máy Nhuộm 2 vụ ); 7 vụ tai nạn giao thông trên
đường đi làm. ( Nhà máy Dệt 6 vụ, XN may III 1 vụ ).
1.5./ Công tác tài chính kế toán
- Cân đối, đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh, đời sống và đầu tư trong điều kiện
ngân hàng giảm hạn mức vay và lãi suất ngân hàng tăng cao.
- Mặc dù khó khăn về tài chính rất lớn song bằng nhiều biện pháp luân chuyển vốn
vay, tích cực thu hồi công nợ, tăng cường bán hàng tồn kho, đã trả nợ ngân hàng
Trần Thọ Hiệp 25 CN 47C


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status