xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập thực nghiệm phần phi kim lớp 10 nâng cao theo hướng dạy học tích cực - Pdf 32

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


Formatted: Border: Top: (No border), Bottom:
(No border), Left: (No border), Right: (No
border)
Formatted: Left: 2 cm, Top: 2 cm, Bottom: 2
cm

Tô Mạnh Cường

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
THỰC NGHIỆM PHẦN PHI KIM LỚP 10 NÂNG
CAO THEO HƯỚNG DẠY HỌC TÍCH CỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011

Deleted: Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp
dạy học bộ môn hóa học¶
Mã số:
60 14 10¶


Deleted: NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:¶

PGS.TS. NGUYỄN THỊ SỬU¶

thành và sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo Khoa Hóa trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh và trường
Đại học Sư phạm Hà Nội … là những thầy cô đã đào tạo và hướng dẫn để tôi có đủ khả
năng thực hiện luận văn khoa học này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS. TS. Trịnh Văn Biều, người thầy luôn quan
tâm và dẫn dắt chúng tôi những bước đi đầu tiên trong lĩnh vực lý luận dạy học và đến với
con đường khoa học.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Thị Sửu, cô hướng dẫn
khoa học của luận văn, là người đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu.
Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo tổ Hóa học và các em học sinh trường THPT
Tân Phú tỉnh Đồng Nai đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt đợt thực nghiệm sư phạm.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và tình thân ái đến những người thân trong gia
đình cùng bạn bè đồng nghiệp xa gần, là những người đã cùng tôi trao đổi và chia sẻ
những khó khăn, kinh nghiệm trong suốt quá trình học tập cũng như thời gian thực hiện
luận văn này.


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI................. 4
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ............................................................................................. 4
1.2. Phương hướng đổi mới PPDH hóa học ở trường phổ thông hiện nay ....................... 5
1.2.1. Phương hướng chung ................................................................................ 5

2.1.2. Hệ thống kiến thức phần hóa phi kim lớp 10 nâng cao .......................................... 34
2.1.3. Phương pháp dạy học ............................................................................. 35
2.2. Cơ sở và nguyên tắc thiết kế bài tập hóa học thực nghiệm [21, tr 48] ...................... 35
2.2.1. Cơ sở lí thuyết và thực nghiệm ............................................................... 35
2.2.2. PP xây dựng hệ thống BTHHTN theo hướng dạy học tích cực .............. 36
2.2.3. Nguyên tắc thiết kế hệ thống BTHHTN theo hướng dạy học tích cực .... 39
2.3. Quy trình xây dựng hệ thống BTHHTN..................................................................... 39
2.4. Hệ thống BTHHTN phần phi kim lớp 10 nâng cao................................................... 41
2.4.1. Bài tập giải thích tính chất lí hóa của các chất ...................................... 41
2.4.2. Mô tả và giải thích các hiện tượng thí nghiệm ....................................... 45
2.4.3. Tổng hợp và điều chế các chất ............................................................... 49
2.4.5. Tách và tinh chế các chất ....................................................................... 60
2.4.6. BTHHTN liên quan đến thực tế cuộc sống ............................................. 63
2.4.8. Bài tập pha chế dd theo nồng độ yêu cầu, lắp ráp dụng cụ thí nghiệm . 71
2.4.9. BTHHTN có sử dụng hình vẽ. ................................................................. 74
2.5. Các hình thức sử dụng BTHHTN theo hướng dạy học tích cực............................... 88
2.5.1. Sử dụng BTHHTN để tạo tình huống có vấn đề ..................................... 88
2.5.2. Sử dụng BTHHTN để hình thành một số khái niệm, định luật, thể hiện tính chất
của chất ............................................................................................................. 89
2.5.3. Sử dụng BTHHTN lồng ghép trong tiết thực hành thí nghiệm để rèn luyện KNTH,
phát triển tư duy cho HS ................................................................................... 91
2.5.4. Sử dụng BTHHTN để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS .......... 93
2.5.5. Sử dụng BTHHTN trong các giờ hoạt động ngoại khóa để tăng hứng thú học tập
........................................................................................................................... 96
2.6. Một số giáo án bài dạy có sử dụng BTHHTN theo hướng dạy học tích cực ......... 100
2.6.1. Giáo án bài 30 - CLO ........................................................................... 100
2.6.2. Giáo án bài 33 ...................................................................................... 104
2.6.3. Giáo án bài 39 – BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 ........................................... 108
2.6.4. Giáo án bài 45 - HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA LƯU HUỲNH................. 111
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 111

:

bài tập hóa học

BTHHTN

:

bài tập hóa học thực nghiệm

Dd

:

dung dịch

dd

:

dung dịch

GV

:

giáo viên

HS


:

phương trình hóa học

PTN

:

phòng thí nghiệm

SBT

:

sách bài tập

SGK

:

sách giáo khoa

TCHH

:

tính chất hóa học

TCVL


Bảng 1.1. Tình trạng GV sử dụng BTHHTN trong các giờ dạy học .................. 34
Bảng 1.2. Mức độ sử dụng các dạng BTHHTN trong dạy học .......................... 35
Bảng 1.3. Nguyên nhân về mức độ sử dụng các dạng BTHHTN trong dạy học
.............................................................................................................. 35
Bảng 1.4. Các kĩ năng được GV chú ý khi thiết kế BTHHTN ........................... 36
Bảng 3.1. Kết quả xếp loại học lực các lớp TN - ĐC học kì 1 năm học 2010 – 2011
............................................................................................................ 130
Bảng 3.2. Kết quả các bài kiểm tra ................................................................... 132
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp điểm các bài kiểm tra ............................................... 133
Bảng 3.4. Số %HS đạt điểm X i ........................................................................ 134
Bảng 3.5. Số % HS đạt điểm X i trở xuống ...................................................... 135
Bảng 3.6. Số % HS đạt yếu – kém, trung bình, khá và giỏi ............................. 135
Bảng 3.7. Giá trị các tham số đặc trưng............................................................ 139


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình ba bình diện của Meier ........................................................... 7
Hình 1.2. Các phương pháp thu khí vào ống nghiệm ........................................ 25
Hình 1.3. Mối quan hệ giữa tư duy lí thuyết và KNTH hóa học trong BTHHTN ........29
Hình 2.1. Hệ thống kiến thức chương Halogen ................................................. 40
Hình 2.2. Hệ thống kiến thức chương Oxi ......................................................... 40
Hình 2.3. Điều chế khí clo ................................................................................. 43
Hình 2.4. Điều chế và thu khí clo ...................................................................... 44
Hình 2.5. Điều chế và thử tính chất của khí C ................................................... 44
Hình 2.6. Điều chế khí clo ................................................................................. 87
Hình 2.7. Điều chế khí clo ................................................................................. 88
Hình 2.8. Điều chế khí oxi ................................................................................. 88
Hình 2.9. Tính chất của khí clo ẩm và khí clo khô ............................................ 89
Hình 2.10. Điều chế khí oxi ............................................................................... 89
Hình 2.11. Tính tan của các chất khí trong nước ............................................... 90

1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có vai trò quan trọng và liên quan mật thiết đến việc hình thành và phát triển
con người, nhân tố quyết định sự phát triển của xã hội. Vì vậy quốc gia nào, dân tộc nào
cũng hết sức quan tâm đến giáo dục.
Trong những năm gần đây, ngành giáo dục và đào tạo nước nhà đã có nhiều cố gắng đáng
kể trong phong trào đổi mới PPDH ở mọi cấp học trong nhà trường nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam,
tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nước phát triển trong khu vực và thế giới. Đổi
mới PPDH là một trong những mục tiêu lớn được ngành giáo dục đào tạo đặt ra trong giai
đoạn hiện nay và là mục tiêu chính đã được nghị quyết TW 2, khóa VIII chỉ ra rất rõ và cụ
thể:
“Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều,
rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng phương pháp tiên tiến và
phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự
nghiên cứu cho học sinh…”
Tuy nhiên thực trạng giáo dục nước ta ở đa số trường phổ thông qua nghiên cứu cho thấy
việc giảng dạy kiến thức cho HS nói chung và kiến thức hóa học nói riêng vẫn còn được tiến
hành theo lối “thông báo – tái hiện”, HS phổ thông có quá ít điều kiện để nghiên cứu, quan
sát và tiến hành các thí nghiệm hóa học. Thực tế dạy học như vậy đòi hỏi phải có những
thay đổi có tính chiến lược và toàn cục về PPDH bộ môn ở trường phổ thông. Một trong các
hướng giải quyết cho vấn đề này là phải đổi mới PPDH theo hướng dạy học tích cực với sự
góp phần quan trọng của thí nghiệm hóa học nói chung và bài tập hóa học thực nghiệm nói
riêng.
Hóa học là một khoa học thực nghiệm, một trong những mục tiêu của dạy học hóa học ở
nhà trường là ngoài việc cung cấp kiến thức lí thuyết bộ môn còn phải tạo điều kiện cho HS
phát triển tư duy và KNTH hóa học, từ đó có khả năng vận dụng những kiến thức khoa học
vào cuộc sống. Thực tế dạy học hóa học ở nhiều trường phổ thông hiện nay vẫn đang ở tình
trạng “lí thuyết chưa gắn liền thực nghiệm”. Có nhiều nguyên nhân: do kết cấu nội dung
chương trình sách giáo khoa đang có nhiều bất cập giữa lí thuyết và thực hành, cơ sở vật

Nghiên cứu xây dựng và sử dụng BTHHTN nhằm rèn luyện kỹ năng giải bài tập, kỹ năng
thí nghiệm hóa học và phát huy tính tích cực nhận thức của HS, góp phần đổi mới phương
pháp dạy học hóa học.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài:
+ Sự đổi mới PPDH hóa học theo hướng dạy học tích cực.
+ BTHHTN và vai trò tích cực của BTHHTN trong việc đổi mới PPDH.
+ Tìm hiểu thực trạng cơ sở PTN và việc sử dụng BTHHTN trong dạy học ở một số
trường phổ thông.
- Xây dựng hệ thống BTHHTN phần phi kim lớp 10 nâng cao trung học phổ thông.
- Nghiên cứu sử dụng hệ thống BTHHTN trong dạy học theo hướng dạy học tích cực.



Formatted: Left
Formatted: English (United States)


Deleted:

- TNSP đánh giá mức độ phù hợp của hệ thống bài tập đã xây dựng và tính hiệu quả của
các phương hướng đề ra.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và học hóa học ở trường THPT.
- Đối tượng nghiên cứu: việc xây dựng BTHHTN và phương pháp sử dụng trong dạy học
theo hướng dạy học tích cực.
5. Phạm vi nghiên cứu
BTHHTN phần phi kim lớp 10 nâng cao.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được một hệ thống BTHHTN đa dạng, phong phú và giáo viên biết sử

Luận án đề cập đến một số biện pháp thiết kế và sử dụng BTHHTN nhằm phát triển tư
duy và rèn luyện kiến thức kĩ năng thực hành hóa học cho HS trung học phổ thông. Trong
luận án đã đưa ra một số cơ sở lí luận, hệ thống BTHHTN và cách sử dụng các BTHHTN
trong dạy học hóa học. Tuy nhiên, hệ thống bài tập lại bao quát toàn bộ chương trình hóa
học phổ thông chứ không phân loại thành từng khối lớp, từng chương cụ thể, các biện pháp
được thiết kế nhằm phát triển tư duy và rèn luyện KNTH, chưa chú trọng nhiều việc phát
huy tính tích cực học tập cho HS trong giảng dạy hóa học. Mặc dù vậy, luận án là cơ sở để
chúng tôi tham khảo và làm căn cứ cho luận văn của chúng tôi.
 Luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp nâng cao chất lượng rèn luyện kiến thức – kĩ năng
thí nghiệm trong chương trình hóa học 10 nâng cao cho học sinh theo hướng dạy học tích
cực” – Tác giả Đỗ Thị Bích Ngọc (năm 2009, ĐHSP TPHCM) [27].
Nội dung của luận văn nghiên cứu một số biện pháp nâng cao chất lượng rèn luyện kiến
thức – kĩ năng thí nghiệm cho HS, trong đó có đề cập đến biện pháp sử dụng BTHHTN để
rèn luyện kĩ năng thực hành. Tuy nhiên, do chỉ là một trong các biện pháp nên BTHHTN
chưa được nghiên cứu kĩ về mặt cơ sở lí luận cũng như sự đa dạng về các dạng bài tập. Số
lượng BTHHTN còn ít.
 Luận văn thạc sĩ “Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về hóa học có nội
dung gắn với thực tiễn” – Tác giả Trần Thị Phương Thảo (năm 2008, ĐHSP TPHCM) [33].
Luận văn nghiên cứu xây dựng hệ thống BTHH có nội dung gắn với thực tiễn dạng trắc
nghiệm khách quan. Trong luận văn có sử dụng các câu hỏi và BTHHTN liên quan đến thực
tế cuộc sống. Tuy nhiên, đây chỉ là một dạng bài trong hệ thống BTHHTN.
 Luận văn thạc sĩ “Một số biện pháp nâng cao chất lượng rèn luyện kiến thức kĩ năng
thí nghiệm cho HS THCS theo hướng dạy học tích cực” – Tác giả Nguyễn Thị Đào (năm
2007, ĐHSP Hà Nội) [18].



Formatted: Left
Formatted: English (United States)


- PPDH hóa học phải đặt người học vào đúng vị trí chủ thể của hoạt đông nhận thức, làm
cho họ hoạt động trong giờ học, rèn luyện cho họ tập giải quyết các vấn đề của khoa học từ
dễ đến khó, có như vậy họ mới có điều kiện tốt để tiếp thu và vận dụng kiến thức một cách
chủ động sáng tạo.



Formatted: Left
Formatted: English (United States)


Deleted:

- Phương pháp nhận thức khoa học hóa học là thực nghiệm, cho nên PPDH hóa học phải
tăng cường TNTH và sử dụng tốt các thiết bị dạy học giúp mô hình hóa, giải thích, chứng
minh các quá trình hóa học.
1.3. Dạy học tích cực
1.3.1. Dạy học tích cực là một tư tưởng mang tính định hướng [4]
2-1. DHHT là một tư tưởng mang tính định hướng

Bình diện vĩ mô

QUAN
ĐIỂM DẠY
HỌC

mô hình lý thuyết của PPDH

1


thấy rằng có thể đưa ra các ví dụ về các quan điểm dạy học như: Dạy học lấy học sinh làm
trung tâm; Dạy học tích cực; Dạy học hợp tác; Dạy học theo hướng sử dụng đa dạng các
phương pháp; Dạy học gắn với thực tiễn; Dạy học hoạt động hóa người học …
Theo mô hình trên, một quan điểm dạy học có thể bao hàm nhiều PPDH. Ví dụ, quan
điểm dạy học tích cực bao hàm các PPDH: nghiên cứu, đàm thoại, dạy học tình huống, dạy
học nêu vấn đề…; quan điểm dạy học hợp tác bao hàm các PPDH như: thảo luận nhóm,
seminar, dạy học theo dự án …; quan điểm dạy học gắn với thực tiễn bao hàm các PPDH
như: sắm vai, dạy học theo dự án, dạy học tình huống …
Mặt khác, một PPDH có thể thuộc nhiều quan điểm dạy học khác nhau. Ví dụ: phương
pháp thảo luận nhóm, phương pháp đàm thoại vừa thuộc quan điểm dạy học hợp tác, lại vừa
thuộc quan điểm dạy học tích cực; phương pháp dạy học tình huống, dạy học theo dự án vừa
thuộc quan điểm dạy học tích cực, lại vừa thuộc quan điểm dạy học gắn với thực tiễn…
1.3.2. Khái niệm về PPDH tích cực
Tính tích cực là một phẩm chất vốn có của con người trong đời sống xã hội. Khác với
động vật, con người không chỉ tiêu thụ những gì sẵn có trong thiên nhiên mà còn chủ động
sản xuất ra những của cải vật chất cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, sáng tạo
ra nền văn hóa của mỗi thời đại, chủ động cải biến môi trường tự nhiên, cải tạo xã hội.
PPDH tích cực là thuật ngữ nói riêng về những PPDH theo hướng phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của người học. Vì vậy, PPDH tích cực thực chất là các PPDH hướng tới
xu hướng giúp HS từng bước xóa bỏ thói quen học tập thụ động và chuyển dần sang chủ
động, tích cực, sáng tạo trong quá trình dạy học.
1.3.3. Những dấu hiệu đặc trưng của PPDH tích cực [15]
- Dạy học tăng cường phát huy tính tự tin, tích cực, chủ động, sáng tạo thông qua tổ chức
thực hiện các hoạt động học tập của HS: GV không chỉ đơn giản truyền đạt tri thức mà còn
tổ chức các hoạt động học tập cho HS, thông qua các hoạt động HS chủ động khám phá và
tiếp thu kiến thức, HS được đặt vào những tình huống thực tế, HS trực tiếp quan sát, thảo
luận, làm thí nghiệm, giải quyết vấn đề đặt ra theo cách suy nghĩ của mình từ đó phát huy
tính sáng tạo của HS.



Sử dụng TN một cách tích cực theo những yêu cầu sau:
- HS nắm được mục đích của TN.
- HS biết cách sử dụng dụng cụ hóa chất để tiến hành mỗi thí nghiệm cụ thể.
- Quan sát, mô tả hiện tượng TN do GV hay HS thực hiện.
- Giải thích hiện tượng, xác định chất tạo thành và viết PTHH
- Rút ra kết luận về khả năng phản ứng, tính chất của chất, quy luật, khái niệm.
 Sử dụng mô hình, hình vẽ, sơ đồ, đồ thị theo hướng tích cực
Có nhiều cách sử dụng nhưng các hoạt động của GV và HS cần phối hợp một cách tích
cực như sau:



Formatted: Left
Formatted: English (United States)


Deleted:

Hoạt động của GV
- Nêu mục đích và PP quan sát mô hình,
hình vẽ, biểu bảng…
- Trưng bày, cho xem và yêu cầu quan
sát.

Hoạt động của HS
- Nắm được mục đích.
- quan sát, so sánh, phân tích.
- Tìm ra đặc điểm, sự giống nhau,




(hệ thống nhiệm vụ hoặc câu hỏi).
- Sử dụng các phương tiện đã nêu.
- Yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ đã
được giao.

- Thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
- Báo cáo kết quả.
- Thảo luận.
- Hoàn chỉnh kết luận.

1.3.4.2. Sử dụng BTHH để dạy học tích cực
BTHH không chỉ giúp HS củng cố, vận dụng, khắc sâu kiến thức mà còn là nguồn tri
thức, là phương tiện giúp HS chiếm lĩnh kiến thức mới. Thông qua giải bài tập còn giúp HS
nhận thức được kiến thức mới về quy luật, định luật, tính chất về mối quan hệ giữa các
chất… Ngoài ra BTHH còn có tác dụng rèn luyện và phát triển tư duy cho HS.
- Sử dụng BTHH giúp HS tích cực tìm tòi, xây dựng và phát hiện kiến thức mới.
- Sử dụng câu hỏi và bài tập để hướng dẫn HS thực hiện tự học, tự nghiên cứu thu thập và
xử lí thông tin.
- Sử dụng BTHH giúp HS vận dụng kiến thức theo hướng tích cực.
- Sử dụng bài tập thực nghiệm, bài tập có hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng.
1.3.4.3. Dạy học nêu vấn đề - Ơrixtic

Formatted Table


Deleted:

 Bản chất của dạy học nêu vấn đề Ơrixtic

8. Kiểm tra lại và ứng dụng kiến thức vừa thu được.



Formatted: Left
Formatted: English (United States)


Deleted:

 Các mức độ của dạy học nêu vấn đề



Formatted: Left

- Mức độ thứ nhất đòi hỏi GV phải thực hiện toàn bộ qui trình của dạy học nêu vấn đề -

Formatted: English (United States)

Ơrixtic (PP thuyết trình Ơrixtic)
- Mức độ thứ hai là đàm thoại Ơrixtic khi cả thầy và trò cùng thực hiện toàn bộ qui trình
của PP.
- Mức độ thứ ba đòi hỏi để cho HS tự lực thực hiện toàn bộ qui trình của dạy học nêu vấn
đề, đó là PP nghiên cứu nêu vấn đề hay nghiên cứu Ơrixtic.
1.3.4.4. PPDH hợp tác theo nhóm nhỏ
 Nội dung
Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ là hình thức tổ chức dạy học trong đó quá trình nhận
thức được tiến hành thông qua hoạt động của HS trong nhóm theo một kế hoạch được GV
giao. Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ có thể tiến hành trong giờ lên lớp hoặc ngoài giờ lên


- Thảo luận trong nhóm.
- Thống nhất ý kiến.
- Thảo luận toàn lớp: đại diện

- GV nghe báo cáo kết quả và đánh giá. nhóm báo cáo kết quả.
1.3.4.5. Phương pháp Grap dạy học
 Định nghĩa: Grap nội dung dạy học là sơ đồ phản ánh trực quan tập hợp những kiến
thức chốt (cơ bản, cần và đủ) của một nội dung dạy học và các logic phát triển bên trong nó.


Deleted:

 Nguyên tắc cơ bản: dựa vào nội dung dạy học (khái niệm, định luật, học thuyết, bài
học…), chọn những kiến thức trọng tâm, đặt chúng vào đỉnh của grap. Nối các đỉnh với
nhau bằng những cung theo logic dẫn xuất, tức là theo sự phát triển bên trong nội dung đó.
 Cách xây dựng Grap nội dung dạy học:
- Bước 1: Tổ chức các đỉnh
Gồm các công việc chính sau: những kiến thức chốt tối thiểu, cần và đủ; mã hóa chúng
cho thật súc tích, có thể dùng kí hiệu quy ước. Đặt chúng vào đỉnh trên mặt phẳng.
- Bước 2: Thiết lập các cung
Thực chất là nối các đỉnh với nhau bằng các mũi tên để diễn tả mối quan hệ phụ thuộc
giữa nội dung các đỉnh với nhau, làm sao phản ánh được logic phát triển của nội dung.
- Bước 3: Hoàn thiện grap
Làm cho grap thành khung với nội dung được mô hình hóa về cấu trúc logic, nhưng lại
giúp HS lĩnh hội dễ dàng nội dung đó và nó phải đảm bảo mỹ thuật về trình bày.
Tóm lại, grap nội dung cần tuân thủ cả mặt khoa học, sư phạm và cả mỹ thuật.
Ví dụ: khi dạy phần TCHH của SO 2 , có thể sử dụng grap sau:

Tính chất của oxit axit

- Mô tả cấu trúc logic của hoạt động bằng PP grap.
- Chốt lại qui trình các thao tác của hoạt động bằng cách lập bản ghi algorit.
- Giúp HS triển khai quá trình hoạt động dựa theo algorit.
1.3.5. Các biểu hiện của tính tích cực trong dạy học [27, tr 15 -16]
1.3.5.1. Các biểu hiện tính tích cực của HS
Theo xu hướng đổi mới PPDH, quá trình dạy học chủ yếu là quá trình HS tự học, tự nhận
thức, tự khám phá, tìm tòi các tri thức hóa học một cách chủ động, tích cực, là quá trình tự
phát hiện và giải quyết các vấn đề.
HS có thể tiến hành các hoạt động sau:
- Tự phát hiện vấn đề hoặc nắm bắt vấn đề do GV nêu ra.
- Hoạt động cá nhân hoặc hợp tác nhóm nhỏ để tìm tòi, giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Vận dụng kiến thức, KN đã biết để giải thích một số hiện tượng hóa học, giải quyết một
số vấn đề xảy ra trong đời sống và sản xuất.
- Tự học, tự đánh giá và đánh giá việc nắm bắt kiến thức của bản thân và nhóm.
Trong tình hình cụ thể hiện nay, việc đổi mới PPDH hóa học phải làm cho HS:
- Được hoạt động nhiều hơn, suy nghĩ nhiều hơn.
- Tích cực, chủ động chiếm lĩnh kiến thức – KN, thu thập, xử lí, trình bày, trao đổi thông
tin.
- Có ý thức và biết cách vận dụng các kiến thức hóa học đã học vào thực tế đời sống.
 Biểu hiện tính tích cực trong học tập của HS:
- Hăng hái trả lời các câu hỏi của GV.
- Bổ sung các câu trả lời của bạn.
- Tích cực phát biểu ý kiến của mình trước vấn đề nêu ra.
- Hay nêu thắc mắc, đòi hỏi giải thích cặn kẽ những vấn đề chưa rõ.



Formatted: Left
Formatted: English (United States)


hình thành KN và vận dụng tích cực các kiến thức, KN đã học.
- Sử dụng SGK hóa học như là nguồn tài liệu để HS tự học, tự nghiên cứu, tích cực nhận
thức, thu thập thông tin và xử lí thông tin hiệu quả.



Formatted: Left
Formatted: English (United States)


Deleted:

- Tự học kết hợp với hợp tác theo nhóm nhỏ trong học tập hóa học theo hướng giúp HS
có khả năng tự học, khả năng hợp tác cùng học, cùng nghiên cứu để giải quyết một số vấn
đề trong học tập hóa học và một số vấn đề thực tiễn đơn giản có liên quan đến hóa học.
- Chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới PPDH.
- Nêu và giải quyết vấn đề trong dạy học theo hướng giúp HS không tiếp thu kiến thức
một chiều. Thông qua các tình huống có vấn đề trong học tập hoặc vấn đề thực tiễn giúp HS
phát triển tư duy sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề.
1.4. Bài tập hóa học thực nghiệm
1.4.1. Một số quan điểm và cách phân loại BTHHTN [21, tr 17]
a) Theo các tác giả Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh thì
BTHHTN có hai tính chất:
- Tính chất lí thuyết: Muốn giải bài tập này cấn phải nắm vững về lí thuyết, vận dụng lí
thuyết để vạch ra phương án giải quyết.
- Tính chất thực hành: vận dụng các KN, kĩ xảo thực hành để thực hiện phương án đã
vạch ra.
Do đó kết quả của bài tập phụ thuộc vào cả hai khả năng của HS: lí thuyết và thực hành.
Mối quan hệ hữu cơ giữa lí thuyết và thực hành được thể hiện rõ khi giải loại bài tập này. Lí
thuyết làm vai trò chủ đạo giúp HS xác định phương hướng giải, đưa ra dự đoán xây dựng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status