Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến thủy sản tại khánh hòa - Pdf 32

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

------

VÕ PHÙNG MỘNG HẰNG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN TẠI KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Khánh Hòa - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

------

VÕ PHÙNG MỘNG HẰNG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN
TẠI KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành:




ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tài liệu và điều tra thu thập thông tin, đến
nay ý tưởng trong luận văn tốt nghiệp cao học với đề tài: “NGHIÊN CỨU CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN TẠI KHÁNH HÒA”
đã được thực hiện thành công. Có được kết quả này là nhờ công ơn to lớn của toàn thể
quý thầy cô, gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tôi xin chân thành gửi lời cám ơn sâu sắc đến: TS. Quách Thị Khánh
Ngọc, người đã dìu dắt hướng dẫn tôi từ những bước đi đầu tiên làm đề cương cho đến
khi hoàn thành luận văn cao học. Đồng thời cũng là người động viên và giúp đỡ tôi rất
nhiều trong việc thu thập số liệu, phân tích, xử lý tốt bộ dữ liệu của mình.
Nha Trang, tháng 9 năm 2015
Học viên


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................iii

1.6 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 23
1.6.1 Nghiên cứu trong nước ........................................................................... 23
1.6.2 Nghiên cứu nước ngoài ........................................................................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 28
CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 29
2.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 29
2.2 Mô tả dữ liệu ...................................................................................................... 30
2.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 30
2.4 Các biến và mô hình nghiên cứu ........................................................................ 30
2.4.1 Biến nghiên cứu ...................................................................................... 30
2.4.2 Thiết lập mô hình nghiên cứu ................................................................. 31
2.4.3 Giả thiết nghiên cứu ................................................................................ 33
2.5 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 35
CHƯƠNG 3 - TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY SẢN TẠI KHÁNH HÒA .............. 36
3.1 Đặc điểm của ngành công nghiệp chế biến thủy sản ........................................... 36
3.1.1 Đặc điểm nguyên liệu chế biến ............................................................... 36
3.1.2 Đặc điểm của thủy sản chế biến .............................................................. 36
3.1.3 Đặc điểm công nghệ chế biến ................................................................. 37
3.1.4 Vị trí ngành thủy sản trong nền kinh tế quốc dân .................................... 38
3.1.5 Vị trí của ngành chế biến thủy sản .......................................................... 39
3.1.6 Một số công nghệ chế biến thủy sản chủ yếu ở nước ta ........................... 40
3.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến thủy sản
tại Khánh Hòa .......................................................................................................... 41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 44
CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 45
4.1 Phân tích chung về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp chế biến thủy sản tại Khánh Hòa .................................................................. 45


i

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTS: Chế biến thủy sản
CSH: Chủ sở hữu
DN: Doanh nghiệp
HQKD: Hiệu quả kinh doanh
LN: Lợi nhuận
ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
ROE: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
TSCĐ: Tài sản cố định


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các biến nghiên cứu ...................................................................................32
Bảng 2.2: Tóm tắt các giả thiết ....................................................................................35
Bảng 3.1: Tình hình xuất khẩu thủy sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa .........................44
Bảng 4.1: Tình hình chung về tổng doanh thu và tốc độ tăng trưởng doanh thu của các
doanh nghiệp chế biến thủy sản tại Khánh Hòa từ năm 2006 - 2013 ...........................45
Bảng 4.2: Tỷ lệ tài sản cố định của doanh nghiệp chế biến thủy sản tại Khánh Hòa giai
đoạn 2006-2013 ..........................................................................................................48
Bảng 4.3: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp chế biến thủy sản tại Khánh Hòa giai đoạn
2006-2013 ...................................................................................................................51
Bảng 4.4: Tình hình chung về tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của các
doanh nghiệp chế biến thủy sản tại Khánh Hòa từ năm 2008 - 2013 ...........................54
Bảng 4.5: Tính thanh khoản của doanh nghiệp chế biến thủy sản tại Khánh Hòa giai
đoạn 2006-2013 ..........................................................................................................57
Bảng 4.6: Vòng quay tổng tài sản của doanh nghiệp chế biến thủy sản tại Khánh Hòa

Hình 4.9: Biểu đồ thống kê ROE .................................................................................64


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khánh Hòa là một tỉnh duyên hải miền Trung, nơi đây nguồn lợi biển phong phú,
diện tích nuôi trồng thuỷ sản lớn cho phép phát triển mạnh ngành đánh bắt, nuôi trồng
và chế biến thuỷ, hải sản. Những năm gần đây các doanh nghiệp chế biến thủy sản
trong nước nói chung và tỉnh Khánh Hòa nói riêng gặp không ít khó khăn do xu hướng
bảo hộ thương mại của các nước nhập như: các hàng rào kỹ thuật, kiểm dịch chặc chẽ
và các tiêu chuẩn mới khắc khe về dư lượng kháng sinh và an toàn vệ sinh thực
phẩm,… tuy nhiên, ngành chế biến thủy sản của tỉnh không ngừng phát triển góp phần
quan trọng cho sự nghiệp phát triển chung của ngành kinh tế mũi nhọn tỉnh Khánh
Hòa.
Theo báo cáo của UBND tỉnh Khánh Hòa, năm 2014, tình hình kinh tế - xã hội
của tỉnh tiếp tục phát triển, cụ thể: tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng 8,55% so với
năm 2013; chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 7,23%; thu ngân sách Nhà nước đạt
hơn 15.484 tỷ đồng, bằng 122,87% dự toán. Các lĩnh vực văn hóa, môi trường, an sinh
xã hội cơ bản được đảm bảo; an ninh trật tự, chính trị, quốc phòng luôn giữ vững. Bên
cạnh những kết quả đạt được, kinh tế - xã hội của tỉnh vẫn còn tồn tại một số hạn chế
như: kim ngạch xuất khẩu chưa đạt kế hoạch đề ra do xuất khẩu tàu biển giảm so với
năm trước; tổng vốn đầu tư phát triển xã hội đạt thấp do nhiều nhà đầu tư được cấp
giấy chứng nhận đầu tư triển khai dự án chậm… Ước giá trị sản xuất nông - lâm - thủy
sản năm 2014 đạt 9.789 tỷ đồng tăng 2,8% so với năm 2013; trong đó nông nghiệp
tăng 2,3%, lâm nghiệp giảm 5,3%, thủy sản tăng 3,3%. Thời tiết thuận lợi cho việc
đánh bắt thủy sản, kết hợp với giải quyết kịp thời chính sách hỗ trợ cho đánh bắt xa bờ
nên sản lượng khai thác thủy sản năm 2014 ước đạt 84,9 nghìn tấn tăng 3,1% so với
năm 2013; sản lượng nuôi trồng thủy sản ước đạt 14 nghìn tấn tăng 1,7% so với năm

nhập và toàn cầu hóa khu vực, với mong muốn bổ sung thêm những hiểu biết và ứng
dụng đối với kiến thức để phát triển ngành công nghiệp chế biến thủy sản tại tỉnh
Khánh Hòa, tôi đã tiến chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế biến thủy sản tại tỉnh
Khánh Hòa" làm đề tài nghiên cứu thực hiện luận văn thạc sĩ của mình. Bài viết này
trình bày thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chế biến thủy sản trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là vận dụng lý thuyết hiệu quả hoạt động để phân
tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến thủy sản
Khánh Hòa, từ đó đưa ra gợi ý các giải pháp hỗ trợ nhằm giúp các doanh nghiệp chế
biến thủy sản nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.


3

2.2 Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu tổng quát trên, nghiên cứu này đề ra một số mục tiêu cụ thể sau đây:
- Đánh giá thực trạng về hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp CBTS tỉnh
Khánh Hòa;
- Tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các
doanh nghiệp CBTS tỉnh Khánh Hòa;
- Đề xuất các giải pháp nhằm giúp các doanh nghiệp CBTS tại Khánh Hòa nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các chỉ số tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của các doanh nghiệp các CBTS tại Khánh Hòa trong giai đoạn từ năm 2006 2013.
Luận văn sử dụng số liệu dựa trên các báo cáo tài chính của 48 DN CBTS tại

xảy ra khi cho vay;
Thứ ba, kết quả nghiên cứu của luận văn còn là tài liệu tham khảo cho các sinh
viên chuyên ngành quản trị kinh doanh, tài chính doanh nghiệp.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài các phần như: phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục,… Luận
văn được kết cấu thành 5 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Tổng quan tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệ chế biến thủy sản tại Khánh Hòa
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Một số gợi ý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp chế biến thủy sản Khánh Hòa


5

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động
là mối quan tâm của tất cả mọi người, mọi doanh nghiệp. Đó cũng là vấn đề bao trùm
và xuyên suốt, bởi suy cho cùng quản lý kinh tế là để đảm bảo tạo ra kết quả và hiệu
quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tất cả những cải tiến, những đổi mới
về nội dung, phương pháp, biện pháp áp dụng trong quản lý chỉ thực sự đem lại ý
nghĩa khi chúng làm tăng được hiệu quả kinh doanh.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có
hiệu quả. Hiệu quả hoạt động càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất
mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ. Kinh doanh có hiệu
quả là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng

số tương đối như: tỷ số giữa kết quả và hao phí nguồn lực. Trong thực tế, người ta xác
định hiệu quả bằng chênh lệch giữa kết quả đầu ra với chi phí đầu vào. Đây là cách
hiểu chưa đầy đủ về hiệu quả. Chênh lệch giữa kết quả và chi phí luôn là số tuyệt đối,
nó chỉ phản ánh mức độ đạt được về mặt nào đó nên cũng mang bản chất là kết quả
của quá trình sản xuất – kinh doanh và không bao giờ phản ánh được trình độ sử dụng
các nguồn lực sản xuất.
Như vậy, bản chất của hiệu quả hoạt động là một phạm trù phản ánh mặt chất
lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó thể hiện trình độ sử dụng các nguồn lực
sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên liệu, vốn, đất đai...) trong quá trình tiến
hành hoạt động sản xuất – kinh doanh của một doanh nghiệp cũng như của một quốc
gia.
1.1.3 Mối quan hệ giữa hiệu quả hoạt động và lợi thế cạnh tranh
Hiệu quả hoạt động và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có mối quan hệ chặt
chẽ, gắn bó với nhau. Hiệu quả hoạt động ngày càng được nâng cao sẽ tạo điều kiện
cho doanh nghiệp giữ vững và phát huy những lợi thế cạnh tranh sẵn có, đồng thời có
thể khai thác những lợi thế cạnh tranh khác. Doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh tế xã hội
cao khi thu nhập của người lao động được cải thiện và nâng cao. Đây chính là động
lực để người lao động gắn bó và tiếp tục đóng góp công sức vào sự nghiệp phát triển
của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp sẽ nộp thuế cho ngân sách nhà nước được
nhiều, đầy đủ và kịp thời, tạo điều kiện nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối với các
cơ quan quản lý đặc biệt là cơ quan Thuế.
Tương tự, mối quan hệ với các ngân hàng, tổ chức tín dụng ngày càng được củng
cố khi doanh nghiệp thanh toán được các khoản lãi vay và nợ vay khi tới hạn. Lợi
nhuận của doanh nghiệp lớn sẽ tạo điều kiện tăng thêm niềm tin cho cổ đông tiếp tục
góp vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Ngược lại, khi doanh nghiệp có được một số lợi thế


7

cạnh tranh nào đó, doanh nghiệp sẽ có cơ hội giành được những lợi ích mà doanh

Phạm Thị Thủy và Nguyễn Thị Lan Anh, 2014).


8

1.2 Các cách tiếp cận nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp xuất phát từ khái niệm hiệu quả kinh
doanh, phản ánh quan niệm của hiệu quả chiến lược, là tập hợp của hiệu quả tổ chức
(Venkatraman và Ramanujam,1986). Như vậy, các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động
đến từ lý thuyết tổ chức và quản trị chiến lược (Murphy,1996).
Moullin (2003) định nghĩa hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp rằng “các doanh
nghiệp/tổ chức được quản lý càng tốt thì giá trị mà doanh nghiệp/tổ chức mang lại
cho khách hàng và các bên liên quan càng cao”.
Theo lý thuyết quản trị doanh nghiệp, khái niệm hiệu quả hoạt động được tiếp
cận theo hai hướng theo mục tiêu và theo hệ thống.
1.2.1 Tiếp cận theo mục tiêu
Tùy vào mục tiêu của doanh nghiệp/ tổ chức mà hiệu quả hoạt động được hiểu là
hiệu quả tài chính hay hiệu quả phi tài chính.
Trường hợp đối với các doanh nghiệp có mục tiêu là tối đa lợi nhuận thì hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp được đo lường bằng các chỉ số tài chính hay hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp cũng là hiệu quả tài chính. Hiệu quả tài chính được đo lường
bằng hai phương pháp sau: (1) phương pháp truyền thống là đo bằng các chỉ tiêu kế
toán về lợi nhuận như: lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu (ROE), lợi nhuận trên doanh thu (ROS) (Skandalis & Liargovas, 2005); (2) Ngoài
ra, ở các nước có thị trường chứng khoán phát triển mạnh mẽ thì hiệu quả tài chính
được đo bằng các chỉ số thị trường như chỉ số giá mỗi cổ phần trên thu nhập mỗi cổ
phần (P/E), tỷ số giá thị trường của vốn chủ sở hữu trên giá trị sổ sách của vốn chủ sở
hữu (Zeitun & Titan, 2007).
Trường hợp đối với các doanh nghiệp không đặt mục tiêu lợi nhuận lên trên, hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp được đo bằng các yếu tố phi tài chính như hiệu quả

nghiệp, thống kê cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu đầy đủ, hoàn chỉnh vừa phản ánh
một cách tổng hợp, vừa phản ánh được mức sinh lợi, và phản ánh hiệu quả của từng
yếu tố sản xuất, từng loại vốn đầu tư .v.v. . .
Để đảm bảo yêu cầu trên, thường sử dụng hai phương pháp tổng quát để đánh giá
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.1 Phương pháp thứ nhất
Hiệu quả hoạt động được xác định dưới dạng hiệu số
Hiệu quả hoạt động = Kết quả đầu ra - Nguồn lực đầu vào
Phương pháp này ngoài ưu điểm là đơn giản, dễ tính nhưng có những mặt hạn
chế nhất định, nó không phản ánh hết chất lượng kinh doanh, cũng như tiềm năng nâng
cao chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, không thể dùng để so sánh hiệu
quả sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp và bản thân doanh nghiệp qua các thời
kỳ nghiên cứu khác nhau.


10

1.3.2 Phương pháp thứ hai
Hiệu quả hoạt động được xác định bằng cách so sánh theo 2 dạng
- Dạng thuận
Hiệu quả hoạt động = Kết quả đầu ra / Nguồn lực đầu vào
Theo phương pháp này, hiệu quả hoạt động phản ánh mức sinh lợi của các yếu tố
đầu vào của quá trình sản xuất
- Dạng nghịch
Hiệu quả hoạt động = Nguồn lực đầu vào / Kết quả đầu ra
Chỉ tiêu này phản ánh, để tạo ra được 1 đơn vị kết quả đầu ra ta cần bao nhiêu
đơn vị chi phí đầu vào.
Kết quả đầu ra được đo lường bằng các chỉ tiêu như sau: giá trị tổng sản lượng,
doanh thu, lợi nhuận, các khoản nộp ngân sách... Nguồn lực đầu vào bao gồm: vốn, lao
động, chi phí, khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý…

động có thời gian sử dụng trên 1 năm và có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên. Tài sản cố
định bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài sản cố định thuê
tài chính.
 Nếu chia theo nguồn vốn thì có:
Nguồn vốn chủ sở hữu: là toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh
nghiệp, các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ
phần, kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên...
Nợ phải trả: là tổng các khản nợ phát sinh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh
toán cho các chủ nợ, bao gồm tiền nợ vay (vay ngắn hạn, vay dài hạn, vay trong nước,
vay nước ngoài), các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà nước, các khoản phải
trả cho công nhân viên (tiền lương, tiền phụ cấp...) và các khoản phải trả khác.
Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu thể hiện lượng tiền mà nhà đầu tư bỏ ra trong hoạt động
sản xuất kinh doanh để hy vọng đạt được kết quả mong muốn trong tương lai. Tỷ lệ so
sánh giữa kết quả sản xuất kinh doanh và vốn chủ sở hữu phản ánh chính xác hiệu quả
lượng tiền mà chủ sở hữu đã đầu tư để phát triển doanh nghiệp.
1.3.3.2 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của một doanh nghiệp đóng vai trò quyết định hoạt động sản
xuất – kinh doanh đạt hiệu quả cao hay thấp. Nếu một doanh nghiệp thuộc bất kỳ
ngành công nghiệp nào có đội ngũ lao động lãnh đạo quản lý tốt doanh nghiệp, đội ngũ
lao động kỹ thuật giỏi về chuyên môn nghiệp vụ và đội ngũ công nhân trực tiếp và
gián tiếp sản xuất có tay nghề cao thì doanh nghiệp đó sẽ làm ăn đạt lợi nhuận tối đa,
thu nhập của người lao động ngày càng cao và đóng thuế cho nhà nước ngày càng
nhiều. Từ đó, hiệu quả hoạt động sản xuất – kinh doanh đạt được sẽ càng cao.
1.3.3.3 Công tác quản trị
Công tác quản trị cũng giữ vai trò quan trọng đối với mọi doanh nghiệp trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu thực hiện tốt việc quản trị nhất là quản trị chiến


12


phẩm, tăng doanh thu, giảm chi phí sản xuất và lợi nhuận sẽ ngày càng được tăng lên.


13

1.3.3.6 Cơ sở vật chất
Nếu doanh nghiệp có diện tích mặt bằng nhà xưởng rộng rãi và cách xa khu dân
cư thì sẽ phải đầu tư xây dựng nhiều công trình có liên quan như nhà ở cho công nhân,
kho chứa hàng hóa, mạng lưới đường nội bộ, hệ thống xử lý nước thải… Có như vậy,
doanh nghiệp mới yên tâm hoạt động kinh doanh và lợi nhuận thu được sẽ ngày càng
tăng cao.
1.3.3.7 Trình độ kỹ thuật và công nghệ
Một trong những lý do làm hiệu quả hoạt động ở các doanh nghiệp thấp là do thiếu
kỹ thuật, công nghệ hiện đại. Do vậy vấn đề nâng cao kỹ thuật, đổi mới công nghệ là
vấn đề luôn được quan tâm ở các doanh nghiệp. Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh,
đặc điểm ngành kinh doanh, mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp có chính sách đầu
tư công nghệ thích đáng. Tuy nhiên, việc phát triển kỹ thuật công nghệ đòi hỏi phải có
đầu tư lớn, phải có thời gian dài và phải được xem xét kỹ lưỡng 3 vấn đề:
- Dự đoán đúng cầu của thị trường và cầu của doanh nghiệp về loại sản phẩm doanh
nghiệp có ý định đầu tư phát triển. Dựa trên cầu dự đoán này doanh nghiệp mới có
những mục tiêu cụ thể trong đổi mới công nghệ
- Lựa chọn công nghệ phù hợp. Các doanh nghiệp trên cơ sở mục tiêu của sản xuất
đã đề ra có những biện pháp đổi mới công nghệ phù hợp. Cần tránh việc nhập công
nghệ lạc hậu, lỗi thời, tân trang lại, gây ô nhiễm môi trường,... .
- Có giải pháp đúng về huy động và sử dụng vốn hiện nay, đặc biệt là vốn cho đổi
mới công nghệ, các doanh nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả thì cần sử dụng vốn có
hiệu quả, đúng mục tiêu nguồn vốn đầu tư công nghệ.
Rút ngắn thời gian xây dựng để nhanh chóng đưa dự án đầu tư vào hoạt động luôn là
nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc nâng cao hiệu quả kinh tế của đầu tư kỹ thuật
công nghệ.

1.3.4.3 Thuế, phí, lệ phí nộp ngân sách nhà nước
Là nguồn đóng góp quan trọng của các doanh nghiệp vào Ngân sách nhà nước
nhằm tạo nguồn tích lũy cho nhà nước đầu tư trở lại nền kinh tế như xây dựng các
công trình phúc lợi xã hội, công trình hạ tầng kỹ thuật... Thuế biểu hiện kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đóng góp vào kết quả chung của toàn bộ nền kinh tế
quốc dân. Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động của từng ngành, các loại thuế mà doanh
nghiệp nộp cho ngân sách nhà nước bao gồm:
Các khoản thuế: thuế giá trị gia tăng hàng nội địa, thuế giá trị gia tăng hàng nhập
nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - nhập khẩu, thuế môn bài, thuế tài nguyên,
thuế thu nhập doanh nghiệp...
Các khoản phí: chỉ tính những khoản phí phải nộp cho ngân sách nhà nước như:
phí giám định hàng hóa xuất nhập khẩu, phí kiểm dịch...
Các khoản lệ phí: chỉ tính những khoản lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước
như: lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lệ phí địa chính,


15

lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, lệ phí cấp phép xây dựng, lệ phí quản lý
phương tiện giao thông, lệ phí cấp hạn ngạch, giấy phép xuất nhập khẩu...
Các khoản phụ thu và phải nộp khác.
Nộp ngân sách không bao gồm các khoản: đóng góp từ thiện, ủng hộ các phong
trào đoàn thể, ủng hộ xây dựng địa phương nơi doanh nghiệp đặt địa điểm sản xuất
kinh doanh...
1.3.4.4 Thu nhập của người lao động
Là tổng các khoản mà người lao động nhận được do sự tham gia của họ vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập của người lao động bao gồm:
Tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp, thu nhập khác có tính chất như
lương; các khoản phụ cấp và thu nhập khác của người lao động được hạch toán vào chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm như phụ cấp ca 3, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đi lại, ăn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status