hoàn thiện công tác quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố bảo lộc - Pdf 31

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------------------------------

NGUYỄN THỊ THANH HÒA

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẢO LỘC

Chuyên ngành

QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số chuyên ngành : 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN NGỌC ẢNH

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2015


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1


T
5
4

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3
T
5
4

T
5
4

5.1. Một số đề tài nghiên cứu trước đây .......................................................................... 4
T
5
4

T
5
4

5.2. Điểm mới của đề tài.................................................................................................. 6
T
5
4

T
5

T
5
4

T
5
4

1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ ........................................................................................ 8
T
5
4

T
5
4

1.1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng ............................................................................ 8
T
5
4

T
5
4

1.1.1.1. Khái niệm và bản chất về thuế ........................................................................... 8
T
5
4

4

1.1.2.2. Phân loại dựa vào cơ sở đánh thuế ................................................................... 12
T
5
4

T
5
4

1.1.3. Nguyên tắc xây dựng hệ thống thuế .................................................................... 13
T
5
4

T
5
4

1.2. QUẢN LÝ THU THUẾ NHÀ NƯỚC ................................................................... 15
T
5
4

T
5
4

1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý thu thuế. ...................................................... 15

T
5
4

T
5
4

1.2.2.3. NNT là khách hàng và sự thay đổi bản chất thu thuế của NN ......................... 21
T
5
4

T
5
4

1.2.4. Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế ......................... 25
T
5
4

T
5
4

1.2.4.1. Các yếu tố thuộc cơ quan quản lý thuế............................................................. 25
T
5
4

4

1.3.1. Xu hướng đổi mới công tác quản lý thu thuế ...................................................... 29
T
5
4

T
5
4

1.3.2. Những kinh nghiệm quản lý thu thuế ở Việt Nam .............................................. 30
T
5
4

T
5
4

1.3.2.1. Quản lý thu thuế ở Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh ....................................... 30
T
5
4

T
5
4

1.3.2.2. Quản lý thu thuế ở Quận Ba Đình, Hà Nội ...................................................... 30


T
5
4

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 34
T
5
4

T
5
4

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ................................................ 35
T
5
4

T
5
4

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẢO LỘC ................................................................. 35
T
5
4

T
5

T
5
4

T
5
4

2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
T
5
4

PHỐ BẢO LỘC. ............................................................................................................ 40
T
5
4

2.3.1. Quan điểm, chiến lược quản lý thu thuế của Nhà nước và chiến lược thu thuế.. 40
T
5
4

T
5
4

2.3.1.1. Chiến lược cải cách thuế và chiến lược quản lý thu thuế đến năm 2020 ......... 40
T
5

5
4

2.3.2.2. Thực trạng công tác tuyên truyền – hỗ trợ người nộp thuế .............................. 44
T
5
4

T
5
4

ii


2.3.2.3. Thực trạng quản lý đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế ........................................ 46
T
5
4

T
5
4

2.3.2.4. Thực trạng công tác kiểm tra thuế .................................................................... 48
T
5
4

T

2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ, CÁN BỘ CÔNG CHỨC THUẾ VỀ
T
5
4

CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẢO LỘC ... 56
T
5
4

2.4.1 Mục tiêu việc khảo sát tại các DN và CBT .......................................................... 56
T
5
4

T
5
4

2.4.2. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ............................................................................ 56
T
5
4

T
5
4

2.4.3. Phân tích thống kê mô tả đối tượng điều tra ....................................................... 57
T

T
5
4

2.4.4.1. Đánh giá của đối tượng khảo sát về chính sách thuế ....................................... 60
T
5
4

T
5
4

2.5.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 62
T
5
4

T
5
4

2.5.2. Hạn chế, tồn tại .................................................................................................... 63
T
5
4

T
5
4

5
4

T
5
4

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ.................................. 68
T
5
4

T
5
4

THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẢO LỘC ............................................ 68
T
5
4

T
5
4

3.1. ĐỔI MỚI QUAN ĐIỂM VÀ CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA
T
5
4


5
4

3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác dự toán thu thuế .................................................. 69
T
5
4

T
5
4

3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT .................................... 70
T
5
4

T
5
4

iii


3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác đăng ký, kê khai và nộp thuế .............................. 73
T
5
4

T

3.3. KIẾN NGHỊ ĐIỀU KIỆN THỰC THI CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN
T
5
4

LÝ THU THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẢO LỘC ..................................... 79
T
5
4

3.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan thuế ........................................................................... 79
T
5
4

T
5
4

3.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan nhà nước và các tổ chức có liên quan ...................... 80
T
5
4

T
5
4

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 82
T

T
5
4

iv


DANH MỤC BẢNG. HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế..................................................................................35
Bảng 2.2: Chỉ tiêu tài chính ..........................................................................................36
Bảng 2.3: Số lượng DN, HKD trên địa bàn ..................................................................37
Bảng 2.4: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Chi cục Thuế TP Bảo Lộc............................38
Bảng 2.5: Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục Thuế TP Bảo Lộc .........39
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách .....................................................43
Bảng 2.7: Tình hình thực hiện hoạt động tuyên truyền - hỗ trợ NNT...........................44
Bảng 2.8: Tình hình quản lý đăng ký cấp mã số thuế...................................................46
Bảng 2.9: Tình hình quản lý môn bài, khai thuế...........................................................47
Bảng 2.10: Kết quả xử lý vi phạm qua kiểm tra thuế....................................................49
Bảng 2.11: Tình hình kiểm tra thuế ..............................................................................50
Bảng 2.12: Tình hình nợ đọng thuế ..............................................................................52
Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu hiệu quả của công tác quản lý thu thuế............................55
Bảng 2.14: Thông tin mẫu khảo sát về CBCC thuế......................................................58
Bảng 2.15: Thông tin mẫu khảo sát về NNT.................................................................59

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCC


NSNN

Ngân sách Nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

Uỷ ban nhân dân

VPHC


Bằng các phương pháp thu thập, phân tích và xử lý số liệu và khảo sát mẫu, tác
giả giới thiệu được bức tranh tổng thể về tình hình kinh tế xã hội của địa phương, đánh
giá thực trạng công tác điều hành và quản lý thuế của Chi cục Thuế, những kết quả đạt
được với vai trò quản lý nguồn thu trên địa bàn thành phố Bảo Lộc và một số khó khăn
hạn chế nhất định trong công tác quản lý thu thuế tại thời điểm nghiên cứu.

vii


Từ đó xác định mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể làm tiền đề cho việc đề
xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Bảo Lộc như:
hoàn thiện lập dự toán thu thuế, hoàn thiện quản lý đăng ký, kê khai và nộp thuế, hoàn
thiện kiểm tra thuế, cưỡng chế thu nợ và xử lý vi phạm thuế. Đồng thời nêu lên các
kiến nghị đối với cơ quan thuế, các cơ quan nhà nước và các tổ chức liên quan trong
việc tăng cường hỗ trợ và phối hợp trong xây dựng và thực thi chiến lược quản lý sự
nộp thuế của đối tượng nộp thuế trên địa bàn. Góp phần cải thiện chính sách cũng như
nghiệp vụ chuyên môn để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, ổn định, duy trì và
nuôi dưỡng phát triển nguồn thu tại điểm nghiên cứu và những năm tiếp theo.
Tóm lại, những kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt được mục tiêu đề ra, mang
tính lý luận và thực tiễn cao, đánh giá một cách toàn diện và có hệ thống về thực trạng,
xác định được những yếu tố cần được cải thiện đối với công tác quản lý thu thuế trên
địa bàn tại thời điểm nghiên cứu. Qua đó, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị cụ thể
đối với Cục Thuế, các cơ quan chức năng để cải tiến công tác quản lý thu thuế trên địa
bàn thành phố Bảo Lộc và có thể áp dụng phần nào cho các Chi cục Thuế trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng.

viii


PHẦN MỞ ĐẦU



kịp thời yêu cầu của công tác quản lý thuế nhằm chống thất thu, giảm nợ thuế, thực
hiện thu đúng, thu đủ, kịp thời tiền thuế vào NSNN.
Chính vì vậy, nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cường nguồn thu cho phát triển kinh
tế xã hội, đóng góp một phần ý kiến cùng chính quyền và cơ quan Thuế phân tích,
đánh giá công tác quản lý thu thuế địa phương, tác giả chọn đề tài: “Hoàn thiện công
tác quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Bảo Lộc” có ý nghĩa khoa học và tính
cấp thiết thực tiễn làm đề tài tốt nghiệp cho luận văn thạc sỹ của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
thu thuế trên địa bàn thành phố Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể như sau:
- Đánh giá thực trạng, phân tích những yếu tố ảnh hưởng và hạn chế tồn tại của
công tác quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Bảo Lộc giai đoạn 2011-2014.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu
thuế trên địa bàn trong thời gian tới.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu của đề tài, việc hoàn thành đề tài sẽ trả lời được các câu hỏi
sau đây:
- Thực trạng và những yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế trên
địa bàn thành phố Bảo Lộc thời gian qua như thế nào?
- Các giải pháp nào có thể hoàn thiện công tác quản lý thu thuế trên địa bàn
thành phố Bảo Lộc?
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Bảo Lộc.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

hợp mối quan hệ của các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế trên địa bàn.
- Sử dụng kỹ thuật phần mềm Excel để xử lý, tính toán số liệu, chỉ tiêu nghiên
cứu thu thập được.
4.2.3. Phương pháp phân tích

3


- Căn cứ các tài liệu, số liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương
pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng quản lý thu thuế của
cơ quan thuế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế.
- Phương pháp thống kê mô tả để so sánh sự khác biệt ý kiến đánh giá của hai
nhóm đối tượng được điều tra về nội dung chính sách thuế, công tác quản lý, thu thuế
trên địa bàn.
5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Từ khi thực hiện Luật Quản lý thuế đã có nhiều báo cáo tổng kết, sơ kết của
Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng, Chi cục Thuế thành phố Bảo Lộc về công
tác quản lý thu thuế hiện hành. Các báo cáo nêu được một số hạn chế tồn tại trong quá
trình triển khai thực hiện nhưng phần lớn chỉ thống kê và tổng hợp số liệu.
5.1. Một số đề tài nghiên cứu trước đây
- Hồ Thị Châu (2012) [4]: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang”, luận văn Thạc sĩ kinh tế
bảo vệ tại Trường Đại học Nha Trang. Nghiên cứu này tập trung làm rõ cơ sở lý luận về
quản lý thu thuế, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế với những thành tựu, hạn
chế, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế và từ đó kiến nghị giải pháp để hoàn thiện
công tác quản lý thu thuế đối với các DN tại Chi cục Thuế thành phố Nha Trang. Có thể
nói, đây là đề tài nghiên cứu chuyên sâu về quản lý thu thuế nhưng đối tượng nộp thuế
và phạm vi nghiên cứu là thành phố Nha Trang - một địa danh nổi tiếng về du lịch cả
nước - có những đặc thù khác với phạm vi nghiên cứu của đề tài này.
- Phan chí Nam (2014) [13]: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia

nộp thuế, nhiệm vụ chủ yếu của cơ quan thuế là tập trung vào việc thanh tra, kiểm tra
để phát hiện kịp thời những vi phạm để nhắc nhở, xử phạt hành chính về thuế đối với
những trường hợp các đối tượng nộp thuế tính thuế không đủ, không đúng, nợ thuế
kéo dài; hoặc cưỡng chế, xử lý hình sự các trường hợp cố tình lợi dụng cơ chế tự khai,
tự nộp để gian lận, trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế. Tình trạng gian lận và trốn lậu
thuế là khá phổ biến trong thời gian qua, nên việc tăng cường công tác thanh kiểm tra
thuế và xử lý vi phạm pháp luật thuế đối với một số đối tượng nộp thuế và cán bộ
viên chức ngành thuế vi phạm trở nên cấp bách hiện nay. Trên cơ sở đánh giá thực
trạng công tác thanh, kiểm tra thuế TNDN của các DN có xốn đầu tư nước ngoài, từ
đó đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác công tác thanh tra, kiểm tra
thuế thu nhập doanh nghiệp của các DN có vốn đầu tư nước ngoài để góp phần tăng
nguồn thu ngân sách cho tỉnh Khánh Hòa.

5


5.2. Điểm mới của đề tài
Cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu về quản lý thu thuế đã được công bố và nó
đã trở thành một chủ đề nghiên cứu phổ biến trong lĩnh vực thuế. Tuy nhiên chỉ là
những lát cắt nhìn từ nhiều góc độ khác nhau, chưa có công trình khoa học nào nghiên
cứu một cách hệ thống và đầy đủ về quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Bảo Lộc.
Mặc dù vậy, những công trình khoa học kể trên là nguồn tài liệu tham khảo quý báu mà
tác giả luận văn có thể sử dụng, kế thừa trong nghiên cứu của mình.
Đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có một tác giả nào nghiên cứu về các giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
Do đó, kế thừa các nghiên cứu trước đây đề tài dựa trên cơ sở lý luận tổng quan về
công tác quản lý thu thuế Nhà nước, áp dụng phương pháp nghiên cứu cơ bản có tính
logic như phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích, so sánh, thống kê mô
tả, phỏng vấn, tác giả sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu để phân tích, đánh giá
thực trạng và đề xuất một số giải pháp khả thi để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
1.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm, bản chất, chức năng
1.1.1.1. Khái niệm và bản chất về thuế
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc được thể chế bằng luật do các pháp nhân
và thể nhân làm nhiệm vụ cho nhà nước.
Thuế xuất hiện, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của
Nhà nước và thực hiện các chức năng của mình nhất thiết Nhà nước phải có nguồn tài
chính nhất định. Do vậy bản chất của thuế gắn liền với Nhà nước. Ở Việt Nam, những
mầm mống đầu tiên của thuế xuất hiện dưới thời Hùng Vương bằng các hình thức
người dân phải cống nạp một số vật phẩm của mình như: lương thực, thú vật săn bắn,
sản phẩm thủ công cho các Lạc tướng và các Lạc tướng lại trích nộp lên Vua.
Cùng với sự phát triển kinh tế là sự gia tăng nhiệm vụ và quyền lực của Nhà
nước, đã một mặt, làm gia tăng các khoản chi tiêu của Nhà nước, mặt khác cho phép
Nhà nước được can thiệp sâu hơn vào mọi hoạt động xã hội. Các Nhà nước sử dụng
công cụ thuế ngày càng hoàn hảo hơn trong việc huy động nguồn thu cho ngân sách,
điều tiết vĩ mô nền kinh tế và điều hòa thu nhập của xã hội.
Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc
các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp v.v.. buộc phải nộp
cho Nhà nước theo mức qui định” [24, tr. 929]
Ở nước ta, đến nay cũng chưa có định nghĩa thống nhất về thuế, nhưng nhìn
chung thuế có những đặc điểm cơ bản sau đây:
- Thuế không mang tính chất hoàn trả trực tiếp, không phải là một khoản thù lao
của dân chúng do hưởng những dịch vụ do nhà nước cấp.
-Thuế được thiết lập trên nguyên tắc luật định. Nguyên tắc bắt buộc sự thiết lập
các sắc thuế hay sửa đổi thuế suất, biểu thuế đều phải do luật quy định.
- Thuế là một hình thức phân phối thu nhập (vì hầu hết các sắc thuế đều mang
tính chất phân phối lại là chủ yếu), được nhà nước sử dụng để động viên một phần thu

vào các qúa trình kinh tế và trong một chừng mực nhất định, chức năng phân phối và
phân phối lại đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát huy tác dụng chức năng điều tiết
của thuế.

9


- Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế: chức năng điều tiết của thuế được
nhận thức và sử dụng rộng rãi từ những năm đầu của thế kỷ XX và gắn liền với vai trò
điều chỉnh của Nhà nước đối với nền kinh tế. Việc tăng cường vai trò kinh tế - xã hội
của Nhà nước dẫn đến tốc độ chi tiêu của Nhà nước ngày càng tăng lên và hậu qủa tất
yếu là đòi hỏi Nhà nước phải mở rộng qũy tài chính Nhà nước, hình thành chủ yếu từ
việc thu thuế. Nhu cầu về nguồn tài chính càng lớn thì Nhà nước cần phải tăng cường
các chức năng của thuế để tác động một cách có hiệu qủa đến nền kinh tế quốc dân.
Ðiều đó có nghĩa là nội dung điều tiết theo một mục tiêu nào đó đã được dự liệu trước
vào trong qúa trình huy động tập trung nguồn tài chính. Bằng cách sử dụng nó để kích
thích hoặc kìm hãm tốc độ tăng trưởng, tăng cường hoặc làm yếu đi sự tích lũy tiết
kiệm, mở rộng hoặc thu hẹp nhu cầu có khả năng thanh toán của dân cư, đẩy nhanh
hoặc làm chậm lại chu kỳ khủng hoảng kinh tế, Nhà nước đã thực hiện điều tiết các
hoạt động kinh tế - xã hội trong phạm vi quốc gia. Thực hiện chức năng điều chỉnh của
thuế thông qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối
tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế; xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải
nộp có tính đến khả năng của người nộp thuế. Trên cơ sở đó Nhà nước kích thích các
hoạt động kinh tế đi vào qũy đạo chung của nền kinh tế quốc dân, phù hợp với lợi ích
của toàn xã hội. Trong điều kiện chuyển sang cơ chế thị trường, vai trò kích thích kinh
tế thông qua thuế ngay càng được nâng cao. Với công cụ thuế, sự can thiệp của Nhà
nước không mang tính chất mệnh lệnh, bắt buộc các chủ thể phải kinh doanh hay
không kinh doanh mà chủ yếu tạo ra sự lựa chọn đối với các chủ thể kinh doanh.
Giữa hai chức năng trên của thuế có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau:
chức năng phân phối và phân phối lại của thuế là nguyên nhân ảnh hưởng đến sự vận

bảo đảm công bằng trong xã hội.
Tuy nhiên, thuế trực thu dễ gây ra phản ứng từ phía người nộp thuế khi Nhà
nước điều chỉnh tăng thuế. Hơn nữa việc theo dõi, tính toán số thuế phải nộp và thủ tục
thu, nộp thuế hết sức phức tạp. Số thu động viên vào Ngân sách thường chậm và chi
phí quản lý thu thuế khá tốn kém.
- Thuế gián thu: là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản của
người nộp thuế mà đánh một cách gián tiếp thông qua giá cả hàng hoá, dịch vụ và
người tiêu dùng những hàng hoá, dịch vụ là người chịu loại thuế. Vì vậy, thuế gián thu
được đánh khi có hành vi giao dịch hoặc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.

11


Thuế gián thu có đặc điểm là đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế không
đồng nhất với nhau: người nộp thuế là người sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ,
còn người chịu thuế là người tiêu dùng các hàng hoá đó. Thuế gián thu ảnh hưởng đến
hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua cơ chế giá cả thị trường. Hay nói cách khác,
thuế gián thu chịu ảnh hưởng của quan hệ cung cầu trên thị trường. Về nguyên tắc thuế
gián thu mang tính chất luỹ thoái vì nó không tính đến khả năng thu nhập của người
chịu thuế, người có thu nhập cao hay thấp đều phải chịu thuế như nhau nếu cùng mua
một loại hàng hoá, dịch vụ. Loại thuế này thường là các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là
các khoản thu nhập dùng để tiêu dùng. Ở nước ta các sắc thuế gián thu bao gồm: thuế
giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu...
Ưu điểm của thuế gián thu là đối tượng chịu thuế rất rộng. Vì vậy, thuế gián thu
đem lại nguồn thu thường xuyên và ổn định cho Ngân sách Nhà nước. Đối tượng quản
lý thu thuế cũng tập trung hơn, nghiệp vụ tính và thu thuế đơn giản, nên chi phí quản
lý thuế cũng thấp hơn so với thuế trực thu.
Tuy nhiên, thuế gián thu có tính chất luỹ thoái nên không đảm bảo tính công
bằng trong nghĩa vụ nộp thuế. Nếu tính tỷ lệ động viên thuế gián thu so với thu nhập
thì người giàu có tỷ lệ động viên thuế chịu thuế thấp hơn so với người nghèo.

lợi ích mà họ nhận được từ nhà nước và họ chỉ đóng thuế theo khả năng của họ.
Xét ở khía cạnh lý luận, những quan điểm này rất hợp lý và thể hiện quan điểm
nhân văn cũng như dân chủ của chính sách thuế, tránh được tình trạng tận thu thuế,
cũng như đòi hỏi nhà nước phải chú ý đến việc cung cấp các lợi ích công cộng tương
ứng với sự đóng góp của nhân dân. Tuy nhiên trên thực tế, có một số khó khăn khi vận
dụng các quan điểm này do xuất phát từ sự hoàn trả không trực tiếp của thuế, rất khó
để cân đong đo đếm xem một người có nhận được những lợi ích công cộng tương
đương với sự đóng góp của họ hay không. Ở những trường hợp mà mục tiêu của thuế
là nhằm điều tiết thu nhập, rút ngắn khoảng cách giữa người giàu và người nghèo thì
việc xác định mức độ tương thích giữa sự đóng góp và lợi ích nhận được này còn phải
được phân tích kỹ lưỡng hơn vì một số lợi ích công cộng mà người giàu nhận được từ
nhà nước sẽ khác so với một số lợi ích mà người nghèo được hưởng hoặc có một số lợi
ích giống nhau nhưng người giàu sẽ có điều kiện để hưởng nhiều hơn và ngược lại. Áp
dụng việc đánh thuế dựa trên khả năng đóng thuế của người dân sẽ gặp rất nhiều khó
khăn đối với các quốc gia mà ở đó nhà nước không thể quản lý được tất cả các khoản
thu nhập (chính thức, không chính thức) của người dân.
- Nguyên tắc khả thi:

13


Nguyên tắc khả thi đòi hỏi luật thuế phải tính đến khả năng đóng thuế của
người dân, từ đó đưa ra cách thức điều chỉnh thích hợp. Khả năng đóng góp của người
dân thể hiện ở chỗ người dân chỉ phải đóng thuế khi mà thu nhập chịu thuế của họ là
khoản thu nhập còn dư ra sau khi chi cho những nhu cầu cần thiết. Thông thường các
quốc gia tính toán và đưa ra những định mức chi tiêu cần thiết áp dụng chung cho mọi
người dân. Nếu thu nhập của họ không vượt quá định mức này, họ không phải đóng
thuế. Khả năng đóng thuế của người dân còn thể hiện ở chỗ người dân có tiền để đóng
thuế hay không mặc dù xét về sự giàu có về tài sản, họ có thể rất giàu. Lúc này nhà
nước phải xem xét có đánh thuế hay không, nếu đánh thuế thì những người này sẽ làm

ngân sách.
- Nguyên tắc hiệu quả:
Nguyên tắc hiệu quả đòi hỏi sự kiểm tra của cơ quan lập pháp xem mục tiêu
ban hành luật thuế có được đảm bảo không. Việc kiểm tra phải được tiến hành xuyên
suốt trong quá trình áo dụng luật thuế . Nếu mục tiêu của việc ban hành luật thuế là
nhằm mục tiêu tăng thu cho ngân sách nhà nước thì quốc hội phải kiểm tra xem số tiền
thuế thu được có nhiều hơn chi phí mà nhà nước phải bỏ ra để thu thuế hay không. Chi
phí tổ chức quản lý thu thuế càng thấp và số thuế tập trung vào ngân sách càng lớn thì
hiệu quả của hệ thống thuế càng cao.
Ở Việt Nam trong quá trình xây dựng hệ thống thuế đòi hỏi phải đảm bảo các
nguyên tắc cơ bản sau:
- Về mặt tài chính: thuế phải là phương tiện chủ yếu tạo nguồn thu cho ngân
sách Nhà nước.
- Về mặt kinh tế: thuế phải là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Về mặt hành thu: phương pháp tính toán các loại thuế phải dễ tính, dễ hiểu, dễ
kiểm tra.
- Về mặt xã hội: thuế phải thực hiện công bằng xã hội.
- Về mặt pháp lý: thuế phải đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong
hoạt động thu nộp thuế.
1.2. QUẢN LÝ THU THUẾ NHÀ NƯỚC
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu của quản lý thu thuế.
Quản lý thu thuế là một lĩnh vực quản lý hành chính công của Nhà nước. Theo
Luật Thuế của Việt Nam: “Quản lý thu thuế là quá trình thực thi các chức năng quản
lý từ quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; quản lý hoàn thuế,
miễn thuế, giảm thuế; quản lý xóa nợ thuế, tiền phát; quản lý thông tin về người nộp

15


thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính thuế; xử

16



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status