đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện đăk song, tỉnh đăk nông - Pdf 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN BÁ HÀ

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ðĂK SONG, TỈNH ðĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN BÁ HÀ

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ðĂK SONG, TỈNH ðĂK NÔNG

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số

: 60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TUẤN HIỆP


Song, Phòng Tài nguyên & Môi trường, Phòng Kinh tế nông nghiệp, Phòng
Thống kê huyện ðăk Song, UBND các xã ñiều tra ñã tạo ñiều kiện cho tôi thu
thập số liệu, những thông tin cần thiết ñể hoàn thành luận văn.
Cảm ơn gia ñình cùng toàn thể bạn bè ñã ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
ðăk Nông, ngày .....tháng.....năm 2013
Tác giả

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................ii
MỤC LỤC....................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..........................................................................vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................viii
MỞ ðẦU .......................................................................................................1
Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................................3
1.1 Lý luận cơ bản về hệ thống canh tác, hệ thống sử dụng ñất nông
nghiệp và những vấn ñề liên quan ñến sản xuất nông nghiệp....................3
1.1.1 Hệ thống canh tác.................................................................................3
1.1.2 Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp .......................................................3
1.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam .................5
1.2.1 Sản xuất nông nghiệp trên thế giới.........................................................5
1.2.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.........................................8

2.3.3 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 30
2.3.4 Phương pháp tính hiệu quả sử dụng ñất ............................................... 30
2.3.5 Các phương pháp khác......................................................................... 32
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33
3.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện...................... 33
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên........................................... 33
3.1.3 ðánh gia chung ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường ....... 39
3.2. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp huyện ðăk Song ...................... 40
3.2.1 Cơ cấu diện tích các loại ñất ................................................................ 40
3.2.2 Các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp ................................................ 41
3.3 ðánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng ñất................................ 49
3.3.1 ðánh giá hiệu quả kinh tế .................................................................... 49
3.3.2. ðánh giá hiệu quả xã hội .................................................................... 57
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv


3.3.3. ðánh giá hiệu quả môi trường............................................................. 60
3.4. ðánh giá tổng hợp và lựa chọn các LUT có triển vọng ..................... 64
3.4.1 Nguyên tắc lựa chọn LUT có triển vọng .............................................. 64
3.4.2 Tiêu chuẩn ñể lựa chọn các LUT có triển vọng.................................... 64
3.5. ðề xuất sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả theo hướng sản xuất
hàng hoá...................................................................................................... 65
3.5.1. Các căn cứ ñể ñề xuất hướng sử dụng ñất. .......................................... 65
3.5.2. ðề xuất các kiểu sử dụng ñất có hiệu quả ñến năm 2020 .................... 66
3.5.3. ðịnh hướng sử dụng ñất và phát triển nông nghiệp............................. 68
3.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ......... 70
3.6.1. Giải pháp về thị trường ....................................................................... 70
3.6.2. Giải pháp về cơ chế chính sách trong nông nghiệp ............................. 71

của huyện ðăk Song..................................................................................... 69

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Sơ ñồ vị trí huyện ðăk Song ......................................................... 33
Hình 3.2 Cảnh quan cây lúa trong LUT chuyên lúa ...................................... 43
Hình 3.3 Cảnh quan cây ñậu xanh trong LUT chuyên màu........................... 46
Hình 3.4 Cảnh quan cây cà phê và tiêu trong LUT cây CN lâu năm ............. 47
Hình 3.5 Cảnh quan cây sầu riêng trong LUT cây ăn quả ............................. 47
Hình 3.6 Cảnh quan cây keo lai trong LUT ñất trồng rừng ........................... 48
Hình 3.7 Cảnh quan ao nuôi cá trong LUT nuôi trồng thủy sản .................... 49

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

1


GTGT

Giá trị gia tăng

7

GTSX

Giá trị sản xuất

8

KSD

Kiểu sử dụng

9



Lao ñộng

10

LUT

Loại hình sử dụng ñất

11


nhu cầu ngày càng tăng ñó. Như vậy ñất ñai, ñặc biệt là ñất sản xuất nông
nghiệp có hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị suy thoái dưới tác ñộng
của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. ðó
còn chưa kể ñến sự suy giảm về diện tích ñất nông nghiệp do quá trình ñô thị
hóa ñang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang ñất mới lại rất hạn
chế. ðăk Song là một huyện thuộc tỉnh ðăk Nông, thực trạng cho sản xuất
nông nghiệp còn nhiều bất cập, chưa khai thác ñược ñúng tiềm năng ñất ñai.
Mặt khác hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường của các loại hình sử dụng
ñất mang lại chưa ñược quan tâm ñánh giá ñúng mức. Chính vì vậy việc ñánh
giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp nhằm ñề xuất hướng sử dụng ñất và loại
hình sử dụng rất thích hợp là việc rất quan trọng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá
hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện ðăk Song, tỉnh ðăk
Nông”.
2 Mục ñích, yêu cầu của ñề tài
2.1 Mục ñích nghiên cứu
- ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện ðăk
Song, tỉnh ðăk Nông.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cáo hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp.
2.2 Yêu cầu của ñề tài
- Xác ñịnh ñược các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp trên ñịa bàn.
- Rút ra những ưu ñiểm, tồn tại của việc sử dụng ñất nông nghiệp của
người dân trên ñịa bàn.

người ñược ñặt vào vị trí trung tâm của hệ thống và quan trọng hơn bất kì
nguồn tài nguyên nào kể cả ñất canh tác. Muốn phát triển một vùng sản xuất
nông nghiệp thì kỹ năng của người nông dân có tác dụng hơn ñộ phì nhiêu
của ñất. Hệ thống canh tác ñược quản lý bởi hộ gia ñình trong môi trường tự
nhiên, sinh học và kinh tế - xã hội phù hợp với mục tiêu, sự mong muốn và
nguồn lực của nông hộ.
1.1.2 Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp
Dẫn theo Shaner, hệ thống nông nghiệp là một phức hợp của ñất ñai,
nguồn nước, cây trồng, vật nuôi, lao ñộng, các nguồn lợi và ñặc trưng khác
trong một ngoại cảnh mà nông hộ quản lý tuỳ theo sở thích, khả năng và kỹ
thuật có thể có.
Nhìn chung hệ thống nông nghiệp là một hệ thống hữu hạn trong ñó
con người ñóng vai trò trung tâm, con người quản lý và ñiều khiển các hệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


thống theo những quy luật nhất ñịnh, nhằm mang lại hiệu quả cao cho hệ
thống nông nghiệp.
Trong hệ thống nông nghiệp có 3 ñặc trưng ñáng quan tâm sau:
- Tiếp cận từ “dưới lên” và xác ñịnh các vấn ñề cần can thiệp ñể giải
quyết cản trở.
- Coi trọng mối quan hệ xã hội như những nhân tố của hệ thống.
- Coi trọng sự phân tích ñộng thái của sự phát triển.
Theo quan ñiểm của FAO(1992): hệ thống sử dụng ñất (Land Use
System - LUS) là sự kết hợp của các hợp phần ñơn vị bản ñồ ñất ñai (LMU) và
các loại hình sử dụng ñất (LUT). Như vậy (LUS) có một hợp phần ñất ñai và
một hợp phần sử dụng ñất ñai. Trong ñó hợp phần ñất ñai là các ñặc tính ñất
ñai của LMU ví dụ như thời vụ cây trồng, ñộ dốc, thành phần cơ giới ñất…



vật tư kỹ thuật... và các ñặc tính về kinh tế kỹ thuật như ñịnh hướng thị
trường, vốn, thâm canh, lao ñộng, vấn ñề sở hữu ñất ñai. Không phải tất cả
các thuộc tính trên ñều ñược ñề cập như nhau trong việc ñánh giá ñất mà việc
lựa chọn các thuộc tính và mức ñộ mô tả chi tiết phụ thuộc vào tình hình sử
dụng ñất của ñịa phương cũng như cấp ñộ, yêu cầu chi tiết và mục tiêu của
công tác ñánh giá ñất.
Hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp trong thực tế bao gồm: hệ thống sử
dụng ñất trồng trọt (LUT cây trồng), hệ thống sử dụng ñất chăn nuôi (các
LUT vật nuôi). Nói cách khác hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp bao hàm hệ
thống cây trồng và hệ thống vật nuôi. Vấn ñề ñặt ra là chúng ta tiến hành
nghiên cứu các ñặc trưng, khả năng thích hợp và tính hiệu quả, bền vững của
các hệ thống sử dụng ñất nông nghiệp hiện tại ñể làm căn cứ ñề xuất hướng sử
dụng ñất hợp lý cho quy hoạch.
1.2 Tình hình sản xuất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam
1.2.1 Sản xuất nông nghiệp trên thế giới
Nông nghiệp là một ngành sản xuất chiếm tỷ trọng không nhỏ trong cơ
cấu kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới. ðặc biệt ở các nước ñang phát
triển, sản xuất nông nghiệp không chỉ ñảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm
cho con người mà còn tạo ra sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc gia.
Theo ñánh giá của Ngân hàng thế giới (WB), tổng sản lượng lương
thực sản xuất hiện tại chỉ ñáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỉ người trên thế giới,
tuy nhiên sản lượng sản xuất ra có sự phân bổ không ñồng ñều giữa các vùng.
Hiện nay trên thế giới có khoảng 3,3 tỉ ha ñất nông nghiệp, trong ñó ñã khai
thác ñược 1,5 tỉ ha; còn lại ña phần là ñất xấu, sản xuất nông nghiệp gặp nhiều
khó khăn. Qui mô ñất nông nghiệp ñược phân bố như sau: châu Mỹ chiếm
35%, châu Á chiếm 26%, châu Âu chiếm 13%, châu Phi chiếm 20%, châu
ðại Dương chiếm 6%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

- Các nước ñang chuyển ñổi nhanh cơ cấu kinh tế và cơ cấu nông
nghiệp theo hướng tập trung phát triển ngành hàng dựa vào lợi thế và cải tổ ñể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


ñương ñầu với những thách thức mới của thế kỷ XXI.
+ Thái Lan: phát huy thế mạnh sẵn có, phát triển mạnh sản xuất nông
nghiệp và xuất khẩu nông sản theo hướng ña dạng hoá sản phẩm, giảm bớt rủi
ro thị trường và tăng cường ñầu tư công nghệ chế biến.
+ Malaixia: Tập trung sản xuất hàng hoá có lợi thế cạnh tranh cao ñể
xuất khẩu, phát triển nông nghiệp thành một lĩnh vực hiện ñại và thương mại
hoá cao. Tăng cường phát triển ngành chế biến gắn với sản xuất nông nghiệp
dựa vào tài nguyên của từng ñịa phương.
+ Inñônêxia: hướng mạnh vào sản xuất hàng hoá các mặt hàng có lợi thế
như: hạt tiêu, hoa quả, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tôm ñông lạnh và cá ngừ.
+ Philipin: Phát huy thế mạnh sẵn có xây dựng các vùng chuyên canh
gắn với công nghiệp chế biến, hệ thống thông tin, ứng dụng và tiếp thị. Tăng
cường ñầu tư cho nghiên cứu chuyển giao, áp dụng công nghệ và khuyến
nông. Thay ñổi chiến lược chính sách nông nghiệp từ bảo trợ sản xuất sang
tăng cường cạnh tranh.
1.2.1.2 Phương hướng phát triển nông nghiệp trên thế giới
Theo ðường Hồng Dật và cs (1994), trên con ñường phát triển nông
nghiệp, mỗi nước ñều chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện khác nhau, nhưng
phải giải quyết vấn ñề chung sau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao ñộng trong
nông nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư.
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao ñộng, khoa học và quá trình
phát triển nông nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn ñấu giảm lao ñộng

cơ sở ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất (Lê Văn Bá, 2001).
Ngay từ những năm 1960, GS. Bùi Huy ðáp ñã nghiên cứu ñưa cây lúa
xuân giống ngắn ngày và tập ñoàn cây vụ ñông vào sản xuất, do ñó ñã tạo ra
sự chuyến biến rõ nét trong sản xuất nông nghiệp vùng ñồng bằng sông Hồng.
Vấn ñề luân canh bố trí hệ thống cây trồng ñể tăng vụ, gối vụ, trồng xen
ñể sử dụng tốt hơn nguồn lực ñất ñai, khí hậu ñược nhiều tác giả ñề cập ñến.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


Công trình nghiên cứu phân vùng sinh thái, hệ thống giống lúa, hệ thống
cây trồng vùng ñồng bằng sông Hồng do GS. ðào Thế Tuấn chủ trì và hệ thống
cây trồng ñồng bằng sông Cửu Long do GS. Nguyễn Văn Luật chủ trì cũng ñưa ra
một số kết luận về phân vùng sinh thái và hướng áp dụng những giống cây trồng
trên những vùng sinh thái khác nhau nhằm khai thác sử dụng ñất mang lại hiệu
quả kinh tế cao (Dự án quy hoạch tổng thể ðồng bằng sông Hồng, 1994).
Chương trình ñồng trũng 1985- 1987 do Uỷ ban kế hoạch Nhà nước chủ
trì, Chương trình bản ñồ canh tác 1988- 1990 do Uỷ ban khoa học Nhà nước chủ
trì cũng ñã ñưa ra những quy trình hướng dẫn sử dụng giống và phân bón có hiệu
quả trên các chân ruộng vùng úng trũng ñồng bằng sông Hồng, góp phần làm
tăng năng suất, sản lượng cây trồng các vùng sinh thái khác nhau (Nguyễn Viết
Phổ, Trần Anh Phong, Dương Văn Xanh, 1996).
Những năm gần ñây, chương trình quy hoạch tổng thể vùng ñồng bằng
sông Hồng (VIE/89/032) ñã nghiên cứu ñề xuất dự án phát triển ña dạng hoá
nông nghiệp ñồng bằng sông Hồng (Dự án quy hoạch tổng thể ðồng bằng sông
Hồng, 1994).
Các ñề tài nghiên cứu trong chương trình KN-01 (1991- 1995) do Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì ñã tiến hành nghiên cứu hệ thống
cây trồng trên các vùng sinh thái khác nhau như vùng núi và trung du phía

triển kinh tế của mỗi quốc gia nên sự phát triển của nông nghiệp của mỗi nước
có sự phát triển nhưng nhìn chung là theo hai hướng chính sau:
- Nông nghiệp công nghiệp hoá : Hướng này ñặt trọng tâm chủ yếu vào
các yếu tố vật tư, kỹ thuật, hoá chất và các sản phẩm khác của công nghiệp nhằm
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Theo hướng này ñã có những công trình
nghiên cứu “Mô hình hoá sản xuất”, “Chương trình hoá năng suất cây trồng”.
- Nông nghiệp sinh thái : Ngược lại với nông nghiệp công nghiệp hoá,
hướng này chủ yếu tập trung vào các yếu tố sinh thái, các yếu tố tự nhiên, làm
nổi bật lên ñối tượng sản xuất trong nông nghiệp là các loại sinh vật, ñồng thời
có chú ý hơn ñến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Tuy nhiên trong nhiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


trường hợp thì nông nghiệp sinh thái không ñảm bảo ñược yếu tố hiệu quả cao và
ổn ñịnh. Gần ñây nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu nền nông nghiệp bền vững,
với mục tiêu là sản xuất nông nghiệp ñi ñôi với giữ gìn và bảo vệ môi trường
sinh thái, ñảm bảo cho nền nông nghiệp phát triển bền vững (Bách khoa toàn thư Việt Nam).
Trong thực tế, nông nghiệp phát triển theo dạng tổng hợp, các xu hướng
ñan xen nhau. Cụ thể:
- Vào những năm 60 của thế kỷ trước, các nước ñang phát triển ở Châu Á,
Mỹ La Tinh ñã thực hiện cuộc “Cách mạng xanh”. Cuộc cách mạng này chủ yếu
dựa vào việc áp dụng các giống cây lương thực có năng suất cao (lúa nước, lúa
mì, ngô, ñậu….), xây dựng hệ thống thuỷ lợi, sử dụng nhiều phân bón hoá học,
thuốc trừ sâu, bảo vệ thực vật và các thành tựu trong công nghiệp.
- Cuộc “Cách mạng trắng ” ñược thực hiện dựa vào việc tạo ra các
giống gia súc có tiềm năng cho sữa cao, những tiến bộ của khoa học trong
việc tăng năng suất cây trồng, chất lượng các loại thức ăn gia súc và các
phương thức chăn nuôi mang tính chất công nghiệp.

và ñiều kiện sinh thái của từng vùng. ðưa nhanh tiến bộ khoa học và công
nghệ vào sản xuất nông nghiệp, tăng năng suất lao ñộng, nâng cao chất lượng
và sức cạnh tranh của sản phẩm. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản trong
và ngoài nước. Quy hoạch hợp lý và nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ ñất,
nguồn nước, vốn rừng gắn với bảo vệ môi trường.
- ðiều chỉnh quy hoạch sản xuất lương thực phù hợp với nhu cầu và khả
năng tiêu thụ, tăng năng suất ñi ñôi với nâng cao chất lượng. ðảm bảo an ninh
lương thực trong mọi tình huống. Xây dựng các vùng sản xuất tập trung, có
chính sách bảo ñảm ñảm lợi ích của người sản xuất lương thực.
- Bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ñộ che phủ của rừng lên 43%. Hoàn
thành việc giao ñất, giao rừng ổn ñịnh và lâu dài theo hướng xã hội hoá lâm
nghiệp, có chính sách bảo ñảm cho người làm lâm nghiệp sống ñược bằng nghề
rừng. Kết hợp nông nghiệp với lâm nghiệp, ñẩy nhanh trồng rừng kinh tế, tạo
nguồn gỗ và làm hàng mỹ nghệ xuất khẩu, nâng cao giá trị sản phẩm rừng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


- Chú trọng tạo và sử dụng giống cây có năng suất, chất lượng và giá trị cao.
ðưa nhanh công nghệ mới vào sản xuất xây dựng một số khu công nghệ cao.
- Trên cơ sở chuyển một bộ phận lao ñộng nông nghiệp sang các
ngành nghề khác, từng bước tăng quỹ ñất canh tác cho mỗi lao ñộng nông
nghiệp, mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc làm và thu nhập cho dân cư
nông thôn.
- Giá trị gia tăng nông nghiệp (kể cả thuỷ sản, lâm nghiệp) tăng bình
quân hàng năm 4,0 - 5,0%. ðến năm 2010 tổng sản lượng lương thực có hạt ñạt
khoảng 40 triệu tấn. Tỷ trọng nông nghiệp trong GDP khoảng 16- 17%. Bảo vệ
10 triệu ha rừng tự nhiên, hoàn thành chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng.
1.3.3 Sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững

Dương. Ở Việt Nam hiện có 16,7 triệu ha bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua
nhiều, 9 triệu ha ñất có tầng mỏng và ñộ phì thấp, 3 triệu ha ñất thường bị
khô hạn và sa mạc hóa, 1,9 triệu ha ñất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh. Ngoài ra
tình trạng ô nhiễm do phân bón, hóa chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước
thải ñô thị, khu công nghiệp, làng nghề, sản xuất, dịch vụ và chất ñộc hóa
học ñể lại sau chiến tranh cũng ñáng báo ñộng. Hoạt ñộng canh tác và ñời
sống còn bị ñe dọa bởi tình trạng ngập úng, ngập lũ, lũ quét, ñất trượt, sạt lở
ñất, thoái hóa lý, hóa học ñất....
Năm là, lịch sử ñã chứng minh sản xuất nông nghiệp phải ñược tiến
hành trên ñất tốt mới có hiệu quả. Tuy nhiên, ñể hình thành ñất với ñộ phì
nhiêu cần thiết cho canh tác nông nghiệp phải trải qua hàng nghìn năm, thậm
chí hàng vạn năm. Vì vậy, mỗi khi sử dụng ñất ñang sản xuất nông nghiệp cho
các mục ñích khác cần cân nhắc kỹ ñể không rơi vào tình trạng chạy theo lợi
ích trước mắt.
1.4 Khái quát về hiệu quả sử dụng ñất
1.4.1 Một số vấn ñề lý luận về hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất
Hiệu quả là một thuật ngữ mà con người thường dùng ñể chỉ mục tiêu
cho mọi hành ñộng có chủ ñích. Và sau này trong ngôn ngữ học phát triển,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


cụm từ “hiệu quả” ñược hiểu như một phạm trù triết học. Quan niệm khá
“nguyên thuỷ” của một nhà kinh tế học người Mỹ, Piter F, Drucker, giáo sư
về quản lý tại New York University, cho rằng : Xét cho cùng mang lại hiệu
quả “effect” là cái mà mỗi người khi làm bổn phận của mình, dù trong môi
trường nào ñều mong ñợi công việc ñược hoàn tất ñúng. Thật vậy trước kia
khi nhận thức còn hạn chế, người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là
một. Về sau xã hội càng văn minh, nhận thức con người phát triển lên thì dần


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status