đánh giá hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất tại một số dự án trên địa bàn thành phố bắc ninh, tỉnh bắc ninh - Pdf 31

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội
............

............

Nguyễn văn linh

NH GI HIU QU CễNG TC U GI
QUYN S DNG T TI MT S D N TRấN
A BN THNH PH BC NINH, TNH BC NINH

Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
Chuyên ngành: quản lý đất đai
M số: 60.62.16
Ngời hớng dẫn khoa học: pgs.ts. nguyễn thanh trà
Ts. nguyễn thanh LâM

Hà Nội - 2012


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ luận văn nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc./.
Bắc Ninh, ngày... tháng... năm 2012
Tác giả luận văn


ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan......................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng.................................................................................................vi
Danh mục viết tắt...........................................................................................viii
1.

MỞ ðẦU ...........................................................................................1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài. .....................................................................1

1.2.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.............................................2

1.2.1. Ý nghĩa khoa học. ...............................................................................2
1.2.1. Ý nghĩa thực tiễn. ...............................................................................2
1.3.

Mục ñích - yêu cầu của ñề tài..............................................................3

1.3.1. Mục ñích.............................................................................................3
1.3.2. Yêu cầu...............................................................................................3
2.


Khái quát về ñịnh giá ñất và bất ñộng sản. ..........................................9

2.2.3

Các hình thức ñấu giá trên thế giới....................................................10

2.2.4. ðấu giá ñất của một số nước.............................................................13
2.3

Công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất ở Việt Nam. .............................16

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.3.1

Quy ñịnh về ñấu giá ñất theo Luật ñất ñai 2003. ...............................16

2.3.2

Những yếu tố cơ bản xác ñịnh giá ñất trong ñấu giá QSDð. .............21

2.3.3

Các phương pháp ñịnh giá ñất trong ñấu giá QSDð ở nước ta. .........22

2.3.4

3.3.5. Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu. ................................................38
3.3.6. Phương pháp chuyên gia...................................................................38
4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ............................................................39

4.1.

Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Bắc
Ninh - Tỉnh Bắc Ninh. ......................................................................39

4.1.1. ðiều kiện tự nhiên. ...........................................................................39
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội. ...............................................40
4.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng ñất. .....................................................46
4.1.4. ðánh giá chung.................................................................................53
4.2.

Công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn thành phố Bắc
Ninh – Tỉnh Bắc Ninh.......................................................................54

4.2.1

Các văn bản về ñấu giá quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Thành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


phố Bắc Ninh – tỉnh Bắc Ninh. .........................................................54

5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................99

5.1

Kết luận ............................................................................................99

5.2

Kiến nghị ........................................................................................100

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng ñất tính ñến 31/12/2011 của TP. Bắc Ninh ........50
Bảng 2: Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2010 – 31/12/2011 của tp. Bắc Ninh ....51
Bảng 3 : Các lô ñất ñấu giá khu K15 ñợt 1 ....................................................71
Bảng 4: Kết quả trúng ñấu giá quyền sử dụng ñất ñợt 1 của dự án khu
nhà K15..........................................................................................72
Bảng 5 : Các lô ñất ñấu giá khu K15 ñợt 2 ....................................................73
Bảng 6: Kết quả trúng ñấu giá quyền sử dụng ñất ñợt 2 của dự án khu
nhà K15..........................................................................................73
Bảng 7 : Các lô ñất ñấu giá khu K15 ñợt 3 ....................................................74

Ngọc Lân 4.....................................................................................87
Bảng 24: Tổng hợp số liệu kết quả ñấu giá của 3 dự án...............................878

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Chú giải

BðS

Bất ñộng sản

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ðGð

ðấu giá ñất

GCN

Giấy chứng nhận

GCN- QSDð

1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài.
Việt Nam hiện nay ñang trong quá trình phát triển công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa và ñô thị hóa diễn ra mạnh mẽ trong các tỉnh thành trên cả nước.
Trong quá trình ñổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế kinh tế thị
trường ñã từng bước ñược hình thành, các thành phần kinh tế phát triển mạnh
và hình thành xu hướng mọi yếu tố nguồn lực ñầu vào cho sản xuất và sản
phẩm ñầu ra trở thành hàng hoá, trong ñó có ñất ñai. Khi ñất ñai trở thành
hàng hóa trên thị trường ñã hình thành các giao dịch “ ngầm “ về ñất ñai, các
giao dịch này ñã ñẩy giá ñất lên rất cao so với giá ñất Nhà nước ñã ban hành
theo khung giá quy ñịnh, việc giao ñất lúc này ñã không còn phù hợp với giá
trị thực của ñất, Nhà nước không kiểm soát ñược các giao dịch về ñất ñai
khiến các nguồn thu từ ñất ñai bị hạn chế, gây thiệt hại cho ngân sách nhà
nước, hệ thống quản lý ñất ñai không cập nhập kịp thời những thông tin biến
ñộng về ñất ñai, tình trạng thửa ñất, gây khó khăn trong công tác quản lý... Vì
vậy, chuyển sang hình thức ñấu giá quyền sử dụng ñất cho phù hợp với giá trị
thị trường, phản ánh ñúng giá trị thực của ñất là tất yếu.
Bắc Ninh, là một tỉnh phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
kéo theo ñó là quá trình ñô thị hóa diễn ra mạnh mẽ trên toàn tỉnh. Nhu cầu sử
dụng ñất cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội rất lớn. Trong những
năm gần ñây Nhà nước ñã có cơ chế dùng quỹ ñất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ
tầng theo hướng ñấu thầu dự án hoặc ñấu giá quyền sử dụng ñất. Công tác ñấu
giá quyền sử dụng ñất ñã thực sự là một hướng ñi mới cho thị trường bất ñộng
sản. Giá trị thực của ñất trên thị trường ñược phản ánh thông qua việc ñấu giá
quyền sử dụng ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1



2


1.3. Mục ñích - yêu cầu của ñề tài.
1.3.1. Mục ñích.
- ðánh giá hiệu quả công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất tại một số dự
án trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh.
- ðề xuất một số giải pháp trong công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất
góp phần hoàn thiện công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất ở ñịa phương.
1.3.2. Yêu cầu.
- Số liệu ñiều tra phải khách quan và ñảm bảo ñộ tin cậy.
- ðưa ra các ý kiến ñảm bảo tính khách quan ñối với công tác ñấu giá
quyền sử dụng ñất.
- Kết quả nghiên cứu phải ñảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn, có khả
năng áp dụng ở các ñịa bàn khác.
- ðánh giá ñược hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội, quản lý sử dụng ñất ñai
của công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 ðất ñai và thị trường ñất ñai.
2.1.1 ðất ñai.
ðất ñai là một loại tài nguyên tự nhiên, một loại tài nguyên sản xuất,
bao gồm cả lục ñịa và mặt nước trên bề mặt trái ñất. Theo quan ñiểm kinh
tế học thì ñất ñai không chỉ bao gồm mặt ñất còn bao gồm cả tài nguyên

tính hàng hóa ñặc biệt là một trong những nguyên nhân ñòi hỏi phải ñịnh giá.
Tính ñặc biệt có tính chất ñòi hỏi phải ñịnh giá là ñất ñai tham gia nhiều vào
quá trình sản xuất nhưng nó không chuyển dần giá trị của nó vào giá thành
của sản phẩm, không hao mòn, càng tham gia nhiều vào quá trình sản xuất thì
giá ñất càng tăng lên. Việc ñầu tư của xã hội ñể làm tăng giá trị của ñất ñai,
phần lớn là ñầu tư trực tiếp cho các tài sản khác như: hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội...; do ñó, chi phí ñầu tư làm tăng giá trị của ñất ñai là
rất trìu tượng, khó xác ñịnh, khó phân bổ cho từng thửa ñất….thiếu cơ sở
xác ñịnh mức chi phí cụ thể làm ảnh hưởng ñến giá ñất.
2.1.2 Thị trường ñất ñai.
Một thị trường là tập hợp những người mua và người bán tác ñộng
qua lại lẫn nhau dẫn ñến khả năng trao ñổi (Robert và Daniel, 1994). Hay nói
cách khác: thị trường là nơi trao ñổi hàng hoá ñược sản xuất ra, cùng với các
quan hệ kinh tế giữa người với người, liên kết với nhau thông qua trao ñổi
hàng hoá. Thị trường hiểu theo nghĩa rộng là chỉ các hiện tượng kinh tế ñược
phản ánh thông qua trao ñổi và lưu thông hàng hoá cùng quan hệ kinh tế và
mối liên kết kinh tế giữa người với người ñể từ ñó liên kết họ với nhau. Thị
trường hiểu theo nghĩa hẹp là chỉ khu vực và không gian trao ñổi hàng hoá.
Thị trường ñất ñai về ý nghĩa chung là thị trường giao dịch ñất ñai. Thị
trường ñất ñai có thể ñược hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa
rộng, thị trường ñất ñai là tổng hòa các mối quan hệ về giao dịch ñất ñai
diễn ra tại một khu vực ñịa lý nhất ñịnh, trong một khoảng thời gian nhất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


ñịnh. Theo nghĩa hẹp, thị trường ñất ñai là nơi diễn ra các hoạt ñộng có liên
quan trực tiếp ñến giao dịch ñất ñai. Thị trường ñất ñai là một bộ phận cấu


ñất chính là mệnh giá của quyền sở hữu mảnh ñất ñó trong không gian và thời
gian xác ñịnh.
* Với những ñặc ñiểm:
1. Không giống nhau về phương thức biểu thị: giá cả ñất ñai phản ánh
tác dụng của ñất ñai trong hoạt ñộng kinh tế, quyền lợi ñất ñai ñến ñâu thì có
khả năng thu lợi ñến ñó và cũng có giá cả tương ứng, như giá cả quyền sở
hữu, giá cả quyền sử dụng, giá cả quyền cho thuê, giá cả quyền thế chấp...
2. Không giống nhau về thời gian hình thành: do ñất ñai có tính khác
biệt cá thể lớn, lại thiếu một thị trường hoàn chỉnh, giá cả ñược hình thành
dưới sự ảnh hưởng lâu dài từ quá khứ ñến tương lai, thời gian hình thành giá
cả dài, khó so sánh với nhau.
3. Giá ñất ñai không phải là biểu hiện tiền tệ của giá trị ñất ñai, giá cả
cao hay thấp không phải do giá thành sản xuất quyết ñịnh.
4. Giá ñất chủ yếu là do nhu cầu về ñất ñai quyết ñịnh và có xu thế tăng
cao rõ ràng, tốc ñộ tăng giá ñất cao hơn so với tốc ñộ tăng giá hàng hóa thông
thường.
5. Giá ñất có tính khu vực và tính cá biệt rõ rệt: do ñất có tính cố ñịnh về
vị trí, nên giữa các thị trường có tính khu vực, giá cả của ñất rất khó hình thành
thống nhất, mà có tính ñặc trưng khu vực rõ ràng, trong cùng một thành phố, vị
trí của thửa ñất khác nhau thì giá ñất cũng khác nhau, giá ñất có tính cá biệt rất
rõ ràng; ngoài ra, giá ñất còn phụ thuộc vào sự phát triển của kinh tế, sự gia
tăng dân số của từng vùng, vì vậy thửa ñất khác nhau có giá cả rất khác nhau.
2.1.4 Một số khái niệm khác.
- ðấu giá: Là bán bằng hình thức ñể cho người mua lần lượt trả giá giá
cao nhất thì ñược.
- ðấu giá BðS: Là việc bán, chuyển nhượng BðS công khai ñể chọn người
mua, nhận chuyển nhượng BðS trả giá cao nhất theo thủ tục ñấu giá tài sản.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


dịch thành công trên thực tế); Theo quy ñịnh, giá chuyển nhượng quyền SDð
thực tế trên thị trường trong ñiều kiện bình thường tại một thời ñiểm xác ñịnh
là số tiền Việt Nam tính trên một ñơn vị diện tích ñất theo từng mục ñích sử
dụng hợp pháp, ñược hình thành từ kết quả của những giao dịch thực tế ñã
hoàn thành, mang tính phổ biến giữa người chuyển nhượng và người nhận
chuyển nhượng trong ñiều kiện thương mại bình thường, không chịu tác ñộng
của các yếu tố gây tăng hoặc giảm giá ñột biến không hợp lý, như: ñầu cơ,
thiên tai, ñịch hoạ, khủng hoảng kinh tế, tài chính, thay ñổi quy hoạch, chuyển
nhượng trong tình trạng bị ép buộc, có quan hệ huyết thống hoặc có những ưu
ñãi và những trường hợp khác do Bộ Tài chính quy ñịnh. [16, 14]
Giá ñất Nhà nước quy ñịnh trên cơ sở giá thị trường nhằm phục vụ cho
các mục ñích thu thuế và các mục ñích khác của Nhà nước. Giá ñất do Nhà
nước quy ñịnh phải sát với giá chuyển nhượng quyền SDð thực tế trên thị
trường trong ñiều kiện bình thường. [28]
Cả 2 loại giá ñất nói trên có quan hệ mật thiết và chi phối lẫn nhau,
chúng cùng chịu tác ñộng bởi các quy luật kinh tế thị trường, trong ñó giá ñất
Nhà nước quy ñịnh thường ở trạng thái tĩnh tương ñối, còn giá ñất thị trường
luôn ở trạng thái ñộng.
2.2.2 Khái quát về ñịnh giá ñất và bất ñộng sản.
Trong hoạt ñộng ñịnh giá có ñịnh giá BðS và ñịnh giá ñất. ðịnh giá
BðS nói chung và ñịnh giá ñất nói riêng là một lĩnh vực ñược nhiều nước trên
thế giới kể cả các nước phát triển cũng như các nước ñang phát triển quan tâm
ñầu tư nghiên cứu từ nhiều thập kỷ qua. Nhiều nước ñã phát triển thành bộ
luật BðS. [33]
Các kết quả nghiên cứu về giá ñất, các nguyên tắc và phương pháp ñịnh

ñấu giá.
Một ñặc trưng khác của ñấu giá là phương thức thực hiện. Người thắng
cuộc có thể trả (hoặc ñược trả) theo giá mà người ñó chào (ñấu giá mức thứ
nhất) hoặc theo mức giá liền kế tiếp (ñấu giá mức thứ hai). Việc ñấu giá có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


thể ñược tổ chức công khai hoặc theo hồ sơ niêm phong.
ðấu giá mức thứ nhất: cho phép người chào giá cao nhất ñược mua vật
ñấu giá và trả tiền tại mức giá ñó. Mặt khác, trong ñấu thầu, người thắng cuộc
là người thắng thầu là người chào ở mức giá thấp nhất và ñược trả bằng mức
giá ñó. Chẳng hạn như việc ñấu thầu xây dựng công trình công cộng. Trên
thực tế, ñấu giá mức thứ nhất thường ñấu giá niêm phong hoặc ñấu giá kiểu
Hà Lan.
ðấu giá mức thứ hai: chấp nhận người trả giá ở mức cao nhất và người
thắng cuộc chỉ phải trả tiền ở mức giá thấp liền dưới mức thắng cuộc. Trong
ñấu thầu, người bỏ thầu có mức giá thấp nhất sẽ ñược chấp nhận thầu nhưng
ñược trả tiền ở mức cao liền kề trên mức giá chào thắng cuộc. ðấu giá mức
thứ hai thường là ñấu giá niêm phong hoặc ñấu giá kiểu Anh.
ðấu giá niêm phong: ñây là hình thức ñấu giá trong ñó người tham gia
cùng nộp giá chào một lúc mà không ñược biết giá của người khác cũng như
giữ kín không cho người khác biết giá của mình. Thông thường người trả giá
mua cao nhất (hoặc giá bán thấp nhất theo hình thức ñấu thầu) sẽ thắng.
Người thắng có thể trả theo giá ñã chào hoặc tại mức giá thấp hơn ngay sau
mức giá thắng cuộc (ñấu giá mức thứ hai).
ðấu giá kiểu Hà Lan: người bán ñấu giá ñưa ra một mức giá rất cao cho
vật ñấu giá mà thường là không người mua nào trả nổi. Mức giá sẽ ñược hạ
xuống dần dần theo một chiếc ñồng hồ. Nếu người trả giá chấp nhận mức giá

nhất là 10, 10, 9, 8, 8 thì 9 sẽ là giá thắng cuộc vì là người ra giá duy nhất ñạt giá
cao nhất. Hình thức này phổ biến trong các cuộc ñấu giá trực tuyến.
ðấu giá mở: ðây là hình thức sử dụng trong thị trường chứng khoán và
trao ñổi hàng hoá. Việc mua bán diễn ra trên sàn giao dịch và người giao dịch
ñưa ra giá bằng lời ngay lập tức. Những giao dịch có thể ñồng thời diễn ra ở
nơi khác nhau trong sàn mua bán. Hình thức này dần ñược thay thế bởi hình
thức thương mại ñiện tử.
ðấu giá giá trần: Hình thức ñấu giá này có giá bán ra ñịnh trước, người
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


tham gia có thể kết thúc cuộc ñấu giá bằng cách ñơn giản chấp nhận mức giá
này. Mức giá này do người bán ñịnh ra. Người ñấu giá có thể chọn ñể ra giá
hoặc sử dụng luôn mức giá trần. Nếu không có người chọn giá trần thì cuộc
ñấu giá sẽ kết thúc với người trả mức giá cao nhất.
ðấu giá tổ hợp: Trong một số trường hợp, sự ñịnh giá của người mua là
một tập hợp món hàng với số lượng và chủng loại khác nhau (gọi là tổ hợp). Ví
dụ, nếu bánh xe ñạp và khung xe ñạp ñược bán rời ra trong một cuộc ñấu giá
thì ñối với người ra giá một tổ hợp bao gồm 1 bánh xe hoặc khung xe chẳng có
giá trị gì cả, nhưng 2 bánh xe và một khung xe thì lại ñáng giá. Tình thế này có
thể ñược giải quyết bằng cách bán tất cả các món ñồng thời và cho phép người
mua ñăng ký ra giá cho một tổ hợp các món hàng. Sự ra giá theo tổ hợp như
vậy sẽ ñề nghị một giá ñể trả cho tất cả các món trong tổ hợp nếu thắng thì có
ñược tổ hợp, ngược lại sẽ không phải mua bất cứ món gì trong tổ hợp.
Các hình thức ñấu giá không chỉ ñược áp dụng ñối với những mặt hàng
hiếm mà còn ñược sử dụng rộng rãi tại các sàn giao dịch hàng hoá theo lô, ñặc
biệt là với các cơ chế khớp lệnh giao dịch tự ñộng. Nghiên cứu ñấu giá giúp
cho các nhà thiết kế thị trường có thể tối ưu hoá hoạt ñộng mua bán. Hơn thế

lượng song phương không ñược thấp hơn mức giá thấp nhất của Nhà nước.
Toàn bộ tiền SDð ñều phải nộp vào ngân sách, ñưa vào dự toán, ñể dùng vào
việc xây dựng CSHT và mở mang ñất ñai. Chính phủ quy ñịnh cụ thể việc nộp
tiền SDð và các biện pháp sử dụng cụ thể.
Việc xuất nhượng quyền SDð bằng phương thức ñấu giá, ñấu thầu hoặc
thỏa thuận song phương hiện nay chủ yếu ñược giao cho Trung tâm tư vấn và
ñịnh giá BðS Trung Quốc (CRECAC) là một Viện Quốc gia ñầu tiên về BðS
chuyên trách cung cấp các dịch vụ cho việc phát triển và chuẩn hoá thị trường
BðS ở Trung Quốc. Trung tâm ñược thành lập từ tháng 8/1992 theo giấy phép
của Ban tổ chức Trung ương, CRECAC hoạt ñộng dưới sự chỉ ñạo trực tiếp
của Cục Quản lý ñất ñai Quốc gia [33]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


* Nhật Bản:
Tại Nhật Bản việc ñấu giá bất ñộng sản chủ yếu ñược thực hiện ñối với
các tài sản bảo lãnh, cầm cố quá hạn, hoặc thi hành án theo quyết ñịnh của toà
án. Sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế, tình hình ñấu giá ñất trên thị trường BðS
cũng bị ảnh hưởng bởi sự suy thoái kinh tế, các nhà chuyên kinh doanh BðS
cũng như các con nợ và toà án ñể tập trung giải quyết những bất ñộng sản
ñang bị các ngân hàng cầm cố và tiến hành ñấu giá. Khi toà án ñịa phương
tịch thu bất ñộng sản của cá nhân không thanh toán ñược nợ và rao bán tài sản
này, số tiền thu ñược sẽ tiến hành thanh toán cho những khoản nợ. [10]
* Australia:
ðất ñai Australia có hai dạng: sở hữu tư nhân hoặc dưới dạng thuê và
ñược quyền sử dụng. Luật pháp các bang ñều chế ñịnh các mối quan hệ giữa
chủ sử hữu ñất và người thuê nhà ñất. Trong một số trường hợp, luật khống chế

2.3 Công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất ở Việt Nam.
2.3.1 Quy ñịnh về ñấu giá ñất theo Luật ñất ñai 2003.
Tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khoá XI ñã thông qua Luật ñất ñai mới, Luật
ñất ñai năm 2003 thay thế Luật ñất ñai năm 1993 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2004. Tại Luật này quản lý tài chính về ñất ñai và thị trường BðS
ñã ñược quy ñịnh cụ thể tại mục 6 và mục 7 của chương II:
- Giá ñất ñảm bảo sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thực tế
trên thị trường trong ñiều kiện bình thường; Khi có chênh lệch lớn so với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thực tế trên thị trường thì phải ñiều chỉnh
cho phù hợp.
- Giá ñất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
quy ñịnh ñược công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
Luật ñất ñai năm 2003 quy ñịnh cho phép doanh nghiệp có khả năng
chuyên môn làm dịch vụ tư vấn về giá ñất ñể thuận lợi trong giao dịch quyền
sử dụng ñất.
- Bổ sung quy ñịnh về ñấu giá quyền sử dụng ñất và ñấu thầu dự án
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16


Trích đoạn Thực trạng phát triển kinh tế xã hộị đánh giá chung Công tác ựấu giá quyền sử dụng ựất trên ựịa bàn thành phố Bắc Quy chế ựấu giá quyền sử dụng ựất ựể giao ựất có thu tiền sử đánh giá hiệu quả của công tác ựấu giá quyền sử dụng ựất
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status