Đánh giá hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất qua một số dự án trong năm 2010 trên địa bàn thành phố bắc ninh, tỉnh bắc ninh - Pdf 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN KHẮC DIỆN

ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ðẤU GIÁ
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT QUA MỘT SỐ DỰ ÁN
TRONG NĂM 2010 TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ
BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai
Mã số

: 60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. ðẶNG HÙNG

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một
học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày


Nguyễn Khắc Diện

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn

ii

Mục lục

iii

Danh mục bảng

vi

Danh mục biểu

vi

Danh mục các chữ viết tắt và kí hiệu


2

1.3

Mục ñích - yêu cầu của ñề tài

2

1.3.1

Mục ñích

2

1.3.2

Yêu cầu

3

2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

2.1

Khái niệm bất ñộng sản và thị trường bất ñộng sản


7

2.2.2

Khái quát về ñịnh giá ñất và BðS

8

2.2.3

ðấu giá ñất của một số nước

9

2.3

ðất ñai, nhà ở trong thị trường BðS Việt Nam

12

2.3.1

Khái quát quá trình hình thành giá ñất ở nước ta

12

2.3.2

Thực trạng và những thành tựu của thị trường BðS Việt Nam



2.4.3

ðặc ñiểm giá ñất trong thực hiện ñấu giá quyền SDð

22

2.4.4

Thực trạng ñấu giá quyền SDð ở Việt Nam

29

3

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

36

3.1

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

36

3.1.1

ðối tượng nghiên cứu

36


37

3.2.4

ðề xuất một số giải pháp ñối với công tác ñấu giá quyền SDð

38

3.3

Phương pháp nghiên cứu

38

3.3.1

Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan

38

3.3.2

Phương pháp ñiều tra, thu thập dữ liệu

38

3.3.3

Phương pháp thống kê, xử lý số liệu

ðiều kiện tự nhiên.

40

4.1.2

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.

41

4.1.3

Tình hình quản lý và sử dụng ñất.

48

4.1.4

ðánh giá chung.

54

4.2

Khái quát công tác ñấu giá quyền SDð thành phố Bắc Ninh trong

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

iv



4.3.1

Dự án ñấu giá quyền SDð tại xã Nam Sơn

64

4.3.2

Dự án ñấu giá quyền SDð tại phường Hạp Lĩnh

67

4.3.3

Dự án ñấu giá quyền SDð tại khu ñất số 18 ñường Nguyễn ðăng
ðạo, phường ðại Phúc

70

4.3.4

Nhận xét chung:

73

4.4

ðánh giá hiệu quả của công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất trên
ñịa bàn thành phố Bắc Ninh


78

4.5.2

Một số hạn chế của công tác ñấu giá quyền SDð

81

4.6

Một số giải pháp ñối với công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất

82

4.6.1

Giải pháp về chính sách của Nhà nước

82

4.6.2

Giải pháp về kỹ thuật

83

4.6.3

Giải pháp về cơ chế tài chính


v


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

4.1

Hiện trạng sử dụng ñất tính ñến 01/01/2012 của TP. Bắc Ninh

51

4.2

Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2010 – 2012 của thành phố Bắc Ninh

52

4.3

Tổng hợp kết quả ñấu giá quyền SDð tại xã Nam Sơn

66

4.4

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Ký hiệu

Giải thích

BðS

Bất ñộng sản

SDð

Sử dụng ñất

CN-TTCN-XD

Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp và Xây dựng

ðVT

ðơn vị tính

HTX

Hợp tác xã

CSHT


ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là cơ sở không gian của
mọi quá trình sản xuất, là tư liệu sản xuất ñặc biệt trong nông nghiệp, là thành
phần quan trọng nhất của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng.
Trong quá trình ñổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế kinh tế
thị trường ñã từng bước ñược hình thành, các thành phần kinh tế phát triển
mạnh và hình thành xu hướng mọi yếu tố nguồn lực ñầu vào cho sản xuất và
sản phẩm ñầu ra trở thành hàng hoá, trong ñó có ñất ñai.
ðể phát huy ñược nguồn nội lực từ ñất ñai phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước, từ năm 1993, Thủ tướng Chính phủ ñã
cho phép thực hiện chủ trương sử dụng quỹ ñất tạo vốn xây dựng CSHT.
Hình thức này trong thực tế ñó ñạt ñược một số thành quả như làm thay ñổi
bộ mặt của một số ñịa phương, nhưng trong quá trình thực hiện ñó bộc lộ một
số khó khăn tồn tại như việc ñịnh giá các khu ñất dùng ñể thanh toán chưa có
cơ sở, việc giao ñất thanh toán tiến hành không chặt chẽ...
ðể khắc phục những tồn tại ñó, trong những năm gần ñây Nhà nước ñã
có cơ chế dùng quỹ ñất tạo vốn xây dựng CSHT theo hướng ñấu thầu dự án
hoặc ñấu giá quyền SDð. Công tác ñấu giá quyền SDð ñó thực sự là một
hướng ñi mới cho thị trường BðS. Giá ñất quy ñịnh và giá ñất theo thị trường
ñó xích lại gần nhau hơn thông qua việc ñấu giá quyền SDð.
Xuất phát từ những vấn ñề trên, ñồng thời nhằm góp phần vào việc ñẩy
mạnh công tác ñấu giá quyền SDð, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh
giá hiệu quả công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất qua một số dự án trong
năm 2010 trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh”.


1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.2.1. Ý nghĩa khoa học
Do có sự chênh lệch giữa giá ñất quy ñịnh và giá trên thị trường nên ñã
nhiều người ñó lợi dụng những quy ñịnh chưa hoàn chỉnh của pháp luật ñể

- ðề xuất một số giải pháp trong công tác ñấu giá quyền SDð góp phần
hoàn thiện trong công tác ñấu giá quyền SDð ở ñịa phương.
1.3.2. Yêu cầu
- Nắm vững các văn bản liên quan ñến ñấu giá quyền SDð của Trung
ương và ñịa phương.
- Số liệu ñiều tra phải khách quan và ñảm bảo ñộ tin cậy.
- ðưa ra các ý kiến ñảm bảo tính khách quan ñối với công tác ñấu giá
quyền SDð.
- Kết quả nghiên cứu phải ñảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn, có khả
năng áp dụng ở các ñịa bàn khác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khái niệm bất ñộng sản và thị trường bất ñộng sản
2.1.1. Bất ñộng sản
Trong mọi lĩnh vực, kể cả kinh tế và pháp lý, tài sản ñược chia thành 2
loại: BðS và ñộng sản. BðS trước hết nó là một tài sản nhưng khác với các
tài sản khác là nó không thể di dời ñược. [18]
ðây là một thuật ngữ rộng chỉ các tài sản như ñất trống, ñất ñai và công
trình xây dựng dùng cho các mục ñích cư trú, giải trí, nông nghiệp, công
nghiệp, kinh doanh và thương mại. [35]
Theo Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2005, tại chương XI, ñiều 174,
khoản 1 có nêu: “BðS là các tài sản bao gồm:
a) ðất ñai;
b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với ñất ñai, kể cả các tài sản gắn
liền với nhà, công trình xây dựng ñó;

không có quyền sở hữu riêng mà ”ñất ñai... thuộc sở hữu toàn dân” [25, 26,
28], do vậy ñất ñai không phải là hàng hoá. Chỉ có quyền SDð, cụ thể hơn là
quyền SDð một số loại ñất và của một số ñối tượng cụ thể và trong những
ñiều kiện cụ thể mới ñược coi là hàng hoá và ñược ñưa vào lưu thông thị
trường BðS.
Thực chất hàng hoá trao ñổi trên thị trường BðS ở Việt Nam là trao ñổi
giá trị quyền SDð có ñiều kiện và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với ñất.
2.1.2. Thị trường bất ñộng sản
Thị trường là nơi trao ñổi hàng hoá ñược sản xuất ra, cùng với các quan
hệ kinh tế giữa người với người, liên kết với nhau thông qua trao ñổi hàng
hoá. Thị trường hiểu theo nghĩa rộng là chỉ các hiện tượng kinh tế ñược phản
ánh thông qua trao ñổi và lưu thông hàng hoá cùng quan hệ kinh tế và mối
liên kết kinh tế giữa người với người ñể từ ñó liên kết họ với nhau. Thị trường
hiểu theo nghĩa hẹp là nơi diễn ra các hoạt ñộng có liên quan trực tiếp ñến
giao dịch BðS [33, 22, 18].
Thị trường BðS là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

5


ðó là nơi tiến hành các hoạt ñộng giao dịch về BðS, mang tính khu vực và
biến ñộng theo thời gian. Có thể nói ñó là tổng hòa các giao dịch BðS ñạt
ñược tại một khu vực ñịa lý nhất ñịnh trong một thời ñiểm nhất ñịnh. [34]
Thị trường BðS chịu sự chi phối bởi các quy luật kinh tế hàng hoá; quy
luật giá trị; quy luật cung cầu; quy luật canh tranh và theo mô hình chung của thị
trường hàng hoá với 3 yếu tố xác ñịnh là sản phẩm, số lượng và giá cả. [23]
Phạm vi hoạt ñộng của thị trường BðS do pháp luật của mỗi nước quy
ñịnh nên không ñồng nhất. ðó có thể là trong phạm vi ñịa phương, quốc gia
hay quốc tế. [35] Chức năng của thị trường BðS là ñưa người mua và người

Hầu hết những nước có nền kinh tế thị trường, giá ñất ñược hiểu là biểu
hiện mặt giá trị của quyền SDð. Xét về phương diện tổng quát, giá ñất là giá
bán quyền sở hữu ñất chính là mệnh giá của quyền sở hữu mảnh ñất ñó trong
không gian và thời gian xác ñịnh [33,9]. Theo Luật ðất ñai năm 2003, giá ñất
là số tiền tính trên một ñơn vị diện tích ñất do Nhà nước quy ñịnh hoặc ñược
hình thành trong giao dịch về quyền SDð [28]
Trên thực tế luôn tồn tại 2 loại giá ñất: giá ñất Nhà nước quy ñịnh và
giá ñất thị trường. Giá ñất thị trường ñược hình thành trên cơ sở thoả thuận
thành của bên sở hữu ñất và các bên khác có liên quan (thường là các giao
dịch thành công trên thực tế); theo quy ñịnh, giá chuyển nhượng quyền SDð
thực tế trên thị trường trong ñiều kiện bình thường tại một thời ñiểm xác ñịnh
là số tiền Việt Nam tính trên một ñơn vị diện tích ñất theo từng mục ñích sử
dụng hợp pháp, ñược hình thành từ kết quả của những giao dịch thực tế ñã
hoàn thành, mang tính phổ biến giữa người chuyển nhượng và người nhận
chuyển nhượng trong ñiều kiện thương mại bình thường, không chịu tác ñộng
của các yếu tố gây tăng hoặc giảm giá ñột biến không hợp lý, như: ñầu cơ,
thiên tai, ñịch hoạ, khủng hoảng kinh tế, tài chính, thay ñổi quy hoạch, chuyển
nhượng trong tình trạng bị ép buộc, có quan hệ huyết thống hoặc có những ưu
ñãi và những trường hợp khác do Bộ Tài chính quy ñịnh. [16, 14]
Giá ñất Nhà nước quy ñịnh trên cơ sở giá thị trường nhằm phục vụ cho
các mục ñích thu thuế và các mục ñích khác của Nhà nước. Giá ñất do Nhà
nước quy ñịnh phải sát với giá chuyển nhượng quyền SDð thực tế trên thị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


trường trong ñiều kiện bình thường. [28]
Cả 2 loại giá ñất nói trên có quan hệ mật thiết và chi phối lẫn nhau,
chúng cùng chịu tác ñộng bởi các quy luật kinh tế thị trường, trong ñó giá ñất

- Hoạt ñộng ñịnh giá ñất và BðS diễn ra trong hành lang pháp lý ñã
ñược xác lập, trong ñó các nội dung ñược thể chế hoá rất ñầy ñủ và chi tiết.
[44, 10]
2.2.3. ðấu giá ñất của một số nước
a. Trung Quốc
Ở Trung Quốc, "Luật tài sản nhà ñất" ra ñời năm 1994, và thị trường
BðS thực sự ñược xác lập từ năm 1988 quy ñịnh Nhà nước giao quyền SDð
thuộc quyền sở hữu Nhà nước (sau ñây gọi tắt là quyền SDð) trong một số
năm nhất ñịnh và việc nộp tiền cho Nhà nước về quyền SDð của người SDð
ñược gọi là xuất nhượng quyền SDð. [10]
Việc xuất nhượng quyền SDð phải phù hợp với quy hoạch SDð tổng
thể, quy hoạch ñô thị và kế hoạch SDð xây dựng hàng năm. Xuất nhượng
quyền SDð của UBND huyện trở lên ñể làm nhà ở là phải căn cứ vào chỉ tiêu
khống chế và phương án giao ñất làm nhà ở hàng năm của UBND cấp tỉnh trở
lên, báo cáo với chính phủ kế hoạch ñể UBND tỉnh phê duyệt theo quy chuẩn
của chính phủ. Việc xuất nhượng quyền SDð phải thực hiện theo kế hoạch và
bước ñi của UBND cấp huyện, thị. Việc giao từng thửa ñất, mục ñích sử
dụng, thời hạn sử dụng và những ñiều kiện khác là do các cơ quan quản lý cấp
huyện, thị về quy hoạch, xây dựng, nhà ñất phối hợp hình thành phương án
theo quy ñịnh của chính phủ, trình báo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê
chuẩn, sau ñó cơ quan quản lý ñất ñai cấp huyện, thị thực hiện. UBND huyện,
thị trực thuộc quy ñịnh quyền hạn của các cơ quan thuộc quyền quản lý của
mình. [10]
Việc xuất nhượng quyền SDð có thể lựa chọn phương thức ñấu giá,
ñấu thầu hoặc thoả thuận song phương. ðối với ñất ñể xây dựng công trình
thương mại, du lịch, giải trí hoặc nhà ở sang trọng, nếu có ñiều kiện thì phải
thực hiện phương thức ñấu giá và ñấu thầu, nếu không có ñiều kiện ñấu giá,
ñấu thầu thì mới có thể dùng phương thức thương lượng song phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


cũng bị ảnh hưởng bởi sự suy thoái kinh tế, các nhà chuyên kinh doanh BðS
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

10


cũng như các con nợ và toà án ñể tập trung giải quyết những bất ñộng sản ñang
bị các ngân hàng cầm cố và tiến hành ñấu giá. Khi toà án ñịa phương tịch thu bất
ñộng sản của cá nhân không thanh toán ñược nợ và rao bán tài sản này, số tiền
thu ñược sẽ tiến hành thanh toán cho những khoản nợ. [10]
c. Australia
ðất ñai Australia có hai dạng: sở hữu tư nhân hoặc dưới dạng thuê và
ñược quyền sử dụng. Luật pháp các bang ñều chế ñịnh các mối quan hệ giữa
chủ sử hữu ñất và người thuê nhà ñất. Trong một số trường hợp, luật khống
chế mức tiền thuê theo từng loại nhà ñất/BðS và ñề ra các quy ñịnh bảo vệ
quyền lợi của người thuê nhà ñất và bảo ñảm các quyền của chủ ñất. Các công
tác này do Văn phòng thẩm ñịnh giá Australia (AVO) thực hiện. [31, 1].
d. Một số nước trong khu vực ASEAN
- Campuchia: Chỉ những cá nhân hoặc thể nhân có quốc tịch Khơ-me
mới có quyền sở hữu ñất ñai. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu ñối với BðS trên toàn quốc là: Bộ Quản lí ñất ñai, Quy hoạch
ñô thị và Xây dựng.
- Inñônêxia: Khái niệm BðS ñề cập tới ñất và bất cứ tài sản gì gắn với
ñất. Khung pháp lí ñối với BðS là hệ thống Luật ðất ñai số 5 ban hành năm
1960 ñược gọi là Luật ruộng ñất cơ bản (BAL).
- Xinhgapo: Vai trò của Nhà nước trong các giao dịch BðS là can
thiệp qua chính sách thuế BðS trong giao dịch mua bán, chuyển nhượng hoặc
có chính sách tài chính tín dụng: kích cầu bằng việc khuyến khích cho vay
tiền mua BðS qua các ngân hàng.
- Philippin: Phạm vi ñiều chỉnh của luật mua bán BðS là các nhân tố

ñẳng, kết quả các cuộc mua bán nói trên không thể nói là kết quả của sự thoả
thuận của tất cả các bên, ñiều ñó trái với nguyên tắc cơ bản của thị trường.
Tuy nhiên, giá ñất ñó ñược hình thành trong giai ñoạn này.
b. Từ năm 1946 ñến trước 1980
Hiến pháp năm 1946 và Hiến pháp năm 1959 ñó khẳng ñịnh có 3 hình
thức sở hữu ñất ñai, sở hữu nhà nước, tập thể và cá nhân, trong ñó sở hữu Nhà
nước và tập thể là cơ bản và ñược ưu tiên. Luật pháp không hoàn toàn nghiêm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

12


cấm việc mua bán ñất ñai, nhưng những loại ñất ñược phép mua bán bị hạn
chế theo quá trình “Công hữu hoá ñất ñai”. Thị trường ñất ñai hầu như không
ñược pháp luật thừa nhận. Tuy nhiên trên thực tế vẫn có những giao dịch về
nhà, ñất nhưng với phạm vi và quy mô nhỏ bé, chủ yếu là chuyển nhượng nhà
ở gia ñình hoặc nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo phương thức hoa hồng
(Chuyển quyền cho thuê). Giá ñất hình thành mang tính chất tự phát và nằm
ngoài sự kiểm soát của pháp luật.
c. Từ năm 1980 ñến trước 1993
Tại ñiều 19 của Hiến pháp năm 1980 quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu
toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý. ðể cụ thể hoá ñiều 19 của Hiến
pháp, tại ñiều 5 và ñiều 17 Luật ðất ñai năm 1988 ñó quy ñịnh: Nghiêm cấm
việc mua, bán ñất ñai; khi chuyển quyền sở hữu nhà ñể ở, thì người nhận
chuyển nhượng nhà có quyền ñược SDð ở ñối với ngôi nhà ñó. Như vậy,
bằng các chế ñịnh pháp luật, Nhà nước Việt Nam thừa nhận ở Việt Nam
không có thị trường ñất ñai mà chỉ có thị trường BðS là nhà ñể ở [33] (mặc
dù trên thực tế thị trường ngầm về ñất ñai ñang tồn tại và diễn ra sôi ñộng ở
hầu hết các ñô thị). Thị trường bất ñộng sản trong giai ñoạn này cơ bản bị chia
cắt: thị trường nhà ở và các công trình xây dựng khác gắn liền với ñất là thị

1993-1999 (tăng trưởng giai ñoạn 1993-1996, suy giảm trong giai ñoạn 19961999); 2000-2006(tăng trưởng trong giai ñoạn 2000-2003 và suy giảm trong
giai ñoạn 2004-2006) và 2007 ñến nay (tăng trưởng trong giai ñoạn 20072008 và suy giảm từ ñầu 2008 ñến nay). Hiện tại, thị trường ñang diễn biến
rất khó dự báo. Trong những năm qua, thị trường BðS Việt Nam ñã có những
thành tựu nhất ñịnh: [45]
Thứ nhất, các phân khúc thị trường hoạt ñộng ngày càng sôi ñộng. Thị
trường BðS nói chung là một phạm trù rộng, bao gồm các phân khúc về thị
trường nhà, căn hộ chung cư (trong các khu ñô thị cũ và mới); phân khúc thị
trường ñất phát triển công nghiệp (trong các khu công nghiệp, khu chế suất,
các khu kinh tế…); phân khúc thị trường sản phẩm BðS thương mại, du
lịch(các văn phòng cho thuê, các khu du lịch, vui chơi, nghỉ dưỡng, các căn
hộ, biệt thự tại các sân golf…); phân khúc nhà cho các ñối tượng xã hội (lao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

14


ñộng khu công nghiệp, sinh viên các trường ñại học, cao ñẳng, trung học, nhà
cho các ñối tượng xã hội…).
Thứ hai, chủ thể tham gia thị trường BðS rất ña dạng, có thể nói là tất
cả các chủ thể, các loại hình doanh nghiệp ñều trực tiếp hoặc gián tiếp tham
gia thị trường này.
Thứ ba, một số lượng lớn sản phẩm BðS ñã ñược ñưa vào vận hành, ñi
vào cuộc sống, ñóng góp một phần rất lớn vào việc góp phần cụ thể hóa quy
hoạch ñô thị, cải thiện diện mạo ñô thị, nâng cao chất lượng sống của người
dân ñô thị. ðồng thời, nó cũng ñáp ứng một phần quan trọng vào nhu cầu về
chỗ ở cho người dân ñô thị. ðiều này ñã trực tiếp và gián tiếp tạo nên sự phát
triển vượt bậc về quy mô ñô thị tại Việt Nam.
Thứ tư, thị trường BðS phát triển ñã thu hút một lượng lớn vốn của
nền kinh tế.
Thứ năm, thị trường BðS có quan hệ rõ nét ñối với các thị trường

chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, thúc
ñẩy nhiều ngành kinh tế, dịch vụ phát triển, ñóng góp một tỷ trọng ñáng kể
cho tăng trưởng kinh tế và ổn ñịnh xã hội trong những năm vừa qua.
ðánh giá về thị trường BðS, tại hội thảo “Toàn cảnh thị trường BðS
Việt Nam và triển vọng 2010”, ông Nguyễn Trần Nam, Thứ trưởng Bộ Xây
dựng ñã ñưa ra 4 ñặc ñiểm nổi bật, ñó là sự phục hồi nhanh của thị trường
BðS, những cơ chế, chính sách của nhà nước ñã tác ñộng không nhỏ tới thị
trường, nhà ñầu tư chuyển hướng sang phân khúc nhà giá trung bình và diện
tích nhỏ và tính minh bạch hiệu quả của thị trường BðS thông qua các sàn.
Thị trường BðS là một trong những thị trường phục hồi sớm và góp
phần quan trọng trong việc ngăn chặn suy giảm kinh tế, góp phần ổn ñịnh
kinh tế vĩ mô và ñảm bảo an sinh xã hội hiện nay.
Như vậy, có thể thấy thị trường BðS trong ñó có thị trường quyền SDð
ñó khẳng ñịnh sự tồn tại ñộc lập khách quan trong quá trình hình thành và
phát triển thị trường BðS ở nước ta. [45]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

16


2.4. Thực trạng ñấu giá quyền SDð ở Việt Nam
2.4.1. Những quy ñịnh của pháp luật về ñấu giá quyền SDð
Hội nghị Trung ương 7, khóa IX năm 2003 ñã khẳng ñịnh quan ñiểm
coi ñất ñai là nguồn vốn, trong ñó xác ñịnh quyền SDð ñược coi là một loại
hàng hóa ñặc biệt. ðể cụ thể hóa ñiều ñó, ngày 19 tháng 5 năm 2004, Chính
phủ ñã ban hành Nghị quyết của 06/2004/NQ-CP về một số giải pháp phát
triển và lành mạnh hóa thị trường BðS. Từ ñó ñến nay, luật pháp, chính sách,
các thành tố và cấp ñộ phát triển của thị trường BðS ñã từng bước ñược xây
dựng, hoàn thiện. Trong các quan ñiểm này, quan ñiểm chế ñộ sở hữu toàn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status