Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh - Pdf 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN VIỆT PHƯƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
TRẢNG BÀNG TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH, 2013


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Trang phụ bìa

TRẦN VIỆT PHƯƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
TRẢNG BÀNG TỈNH TÂY NINH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC


của quý thầy, cô cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn được tốt hơn, hoàn
chỉnh hơn để tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ của một học viên trong suốt
quá trình nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!


4

Nghệ An, tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn
Trần Việt Phương


5

MỤC LỤC
Trang phụ bìa.............................................................................................2
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................3
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.................................................10
MỞ ĐẦU.................................................................................................11
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................11
2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................13
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................13
3.1. Khách thể nghiên cứu.........................................................................................13
3.2. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................13
3.3. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................13

4. Giả thuyết khoa học............................................................................13
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................14



6

1.3.1.1. Mục tiêu.....................................................................................30
1.3.1.2. Vị trí..........................................................................................30
1.3.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường THCS...............................30
1.3.1.4. Vai trò và chức năng của trường THCS.....................................31
1.3.1.5. Phân loại hạng trường THCS.....................................................31
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường
trung học cơ sở........................................................................................31
1.3.2.1. Đối với Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở............................31
1.3.2.2. Đối với Phó hiệu trưởng trường Trung học cơ sở......................32
1.3.3. Yêu cầu và nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
trung học cơ sở........................................................................................32
1.3.3.1. Yêu cầu phát triển đội ngũ cán bộ quản lý.................................32
1.3.3.2. Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ
sở.............................................................................................................34
1.4. Những yếu tố tác động đến việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở.............................................................................39


7

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HT ................................................................................................... Hiệu trưởng
PHT ...........................................................................................Phó hiệu trưởng
GV ...................................................................................................... Giáo viên
HS ........................................................................................................ Học sinh
QL ......................................................................................................... Quản lý

Bảng 4. Tổng hợp xếp loại hai mặt giáo dục từ năm học 2007-2008 đến học
kì 1 năm học 2012-2013 về hạnh kiểm
Bảng 5: Số lượng đội ngũ CBQL trường THCS huyện Trảng Bàang tỉnh Tây
Ninh trong năm học 2012-2013.
Bảng 6: Độ tuổi của đội ngũ CBQL trường THCS ở huyện Trảng Bàng, tỉnh
Tây Ninh năm học 2012-2013.
Bảng 7: Thâm niên công tác quản lý của đội ngũ CBQL trường THCS ở
Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh tính đến năm học 2012-2013.
Bảng 8: Tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá phẩm chất đạo đức của đội ngũ
CBQL
Bảng 9: Kết quả điều tra lĩnh vực 1 quản lý nhằm thực thi pháp luật, chính
sách, qui chế, điều lệ và các quy định nội bộ
Bảng 10: Kết quả điều tra lĩnh vực quản lý bộ máy, điều hành đội ngũ thực
hiện hoạt động giáo dục, dạy học và hỗ trợ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
Bảng 11: Kết quả điều tra lĩnh vực tài chính, quản lý cơ sở vật chất và thiết bị
trường học phục vụ cho các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà trường
Bảng 12: Kết quả điều tra năng lực vận động các lực lượng xã hội tham gia
quản lý và phát triển trường THCS, đồng thời phát huy các mặt tích cực, hạn
chế các mặt tiêu cực của môi trường giáo dục.


9

Bảng 13: Kết quả điều tra lĩnh vực thiết lập, điều hành hệ thống thông tin và
truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục và dạy
học.
Bảng 14: Kết quả điều tra lĩnh vực thực hiện các chức năng quản lý: Kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
Bảng 15. Kết quả điều tra đánh giá thực trạng việc xây dựng quy hoạch đội
ngũ CBQL ở các trường THCS.

khoa học và công nghệ đóng vai trò đầu tàu trong sự phát triển kinh tề - xã hội
của mọi quốc gia. Bối cảnh đó đặt mọi quốc gia phải tìm kiếm con đường
phát triển riêng cho mình (Dựa vào nguồn tài nguyên, nguồn lực về kinh tế,
chính trị, địa lý, nguồn vốn đầu tư ...). Nhưng tựu chung lại, hầu hết các quốc
gia đều thống nhất coi nguồn nhân lực là quan trọng nhất và giáo dục là con
đường duy nhất để phát huy nguồn lực con người, phục vụ cho sự phát triển
của đất nước. Có thể nói rằng, chiến lược phát triển nhanh và bền vững nhất
đối với mỗi quốc gia, dân tộc, đó là sự chú trọng hàng đầu của Chính phủ
đến công tác đổi mới hệ thống GD-ĐT, tạo tiền đề quan trọng cho sự phát
triển nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nước. Việt Nam từ một nước có nền
kinh tế kế hoạch hoá tập trung, chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay với tốc độ CNH, HĐH,
đang diễn ra nhanh, mạnh, có phạm vi ảnh hưởng rộng lớn trên toàn quốc,
Đảng và Nhà nước ta hết sức chú trọng phát triển Giáo dục & Đào tạo, coi
“Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Đại hội X của Đảng cộng sản Việt Nam
tiếp tục khẳng định: “GD&ĐT cùng với khoa học công nghệ là quốc sách
hàng đầu”. Phát triển giáo dục là nền tảng của nguồn nhân lực chất lượng cao,
là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH, là
yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Chỉ thị số 40CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng cộng sản Việt Nam nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất,


12

lối sống, lương tâm tay nghề của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của
sự nghiệp CNH, HĐH đất nước”[1].
Một trong các yếu tố quyết định cho sự thành công của giáo dục là đội

phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS hiện nay là một vấn đề hết sức
quan trọng và cấp bách đối với ngành GD-ĐT huyện Trảng Bàng.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Một số giải pháp phát triển
đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh”để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp phát
triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS từ đó góp phần nâng cao chất
lượng đội ngũ CBQL trường THCS trên địa bàn huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây
Ninh trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS trong giai đoạn
hiện nay.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Các trường trung học cơ sở huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh
4. Giả thuyết khoa học
Có thể phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Trảng
Bàng, tỉnh Tây Ninh một cách hiệu quả, nếu đề xuất được các giải pháp có cơ
sở khoa học và có tính khả thi.


14

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý trường THCS.

đoạn hiện nay.
7.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đã khảo sát toàn diện thực trạng đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh; từ đó đề xuất các giải pháp phát triển đội
ngũ CBQL trường THCS huyện Trảng Bàng tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2011 2020.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở.
- Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường trung học cơ sở huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Chương 3. Một số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung
học cơ sở huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.


16

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1 Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề:
1.1.1 Nghiên cứu ở ngoài nước
Trên thế giới có rất nhiều các công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục
của các tác giả như:
“Những vấn đề về quản lý trường học” (P.V.zimin,M.I.Kôndakốp), “Quản lý
vấn đề quốc dân trên địa bàn huyện” (M.I.Kôndakốp). Nhà giáo dục học Xô
Viết V.A Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh nghiệm quản lý chuyên môn
trong vai trò là Hiệu trưởng nhà trường cho rằng: “Kết quả hoạt động của
nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn các hoạt

ngũ cán bộ quản lý các trường trung học cơ sở để đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của sự nghiệp GD-ĐT của huyện.
1.2 Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1 Quản lý
Theo từ điển tiếng Việt thông dụng thuật ngữ quản lý được định nghĩa là:
“Tổ chức, điều khiển của một đơn vị, cơ quan”[38].
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, được tiến hành bởi một chủ thể quản
lý nhằm tác động lên một khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác
định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý chủ thể tiến hành
những hoat động theo các chức năng quản lý như xác định mục tiêu, các chủ
trương, chính sách, hoạch định kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, điều hoà,
phối hợp, kiểm tra và huy động, sử dụng các nguồn lực cơ bản như tài lực, vật
lực, nhân lực, v.v. Để thực hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối
cảnh và thời gian nhất định [16].
Trong cuốn Lý luận quản lý nhà nước của Mai Hữu Khuê, xuất bản năm
2003 có định nghĩa về quản lý như sau: “Quản lý là một phạm trù có liên


18

quan mật thiết với hợp tác và phân công lao động, nó là một thuộc tính tự
nhiên của mọi lao động hợp tác. Từ khi xuất hiện những hoạt động quần thể
của loài người thì đã xuất hiện sự quản lý. Sự quản lý đã có trong xã hội
nguyên thuỷ, ở đó con người phải tập hợp với nhau để đấu tranh với thế giới
tự nhiên, muốn sinh tồn con người phải tổ chức sản xuất, tổ chức phân
phối.”[20].
H.Koonz thì khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được mục đích của
nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong
đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc,

lý được đúc kết kinh nghiệm thực tế. Những kinh nghiệm thực tế được khái
quát hoá thành những nguyên tắc, phương pháp, kỹ năng quản lý cần thiết, đó
chính là khoa học- khoa học quản lý. Do đó ta có thể nói rằng: Quản lý vừa là
khoa học vừa là nghệ thuật, hoạt động quản lý được mô tả qua sơ đồ sau:


20

Sơ đồ 1: Mô hình về quản lý
M

Chủ thể
quản lý

P

Khách
thể quản


N
M: Mục tiêu ; N: Nội dung; P: Phương pháp
Trong sơ đồ 1 đã thể hiện các yếu tố của quản lý: “Ai quản lý?”đó là chủ
thể quản lý. Chủ thể quản lý chỉ có thể là người hoặc tổ chức do con người cụ
thể lập nên. Khách thể quản lý: Là đối tượng quản lý. Đối tượng quản lý có
thể là người, (quản lý ai), vật (quản lý cái gì), hay sự việc (Quản lý sự việc
nào). Cũng có khi khách thể là tập thể nhiều người tổ chức được con người
đại diện trở thành chủ thể quản lý cấp dưới thấp hơn. Giữa chủ thể quản lý và
khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua lại tương hỗ nhau. Chủ thể
làm nảy sinh các tác động quản lý, khách thể thì nảy sinh các giá trị vật chất

ưu điểm, mặt hạn chế, qua đó đánh giá điều chỉnh và xử lý các kết quả của
quá trình vận hành trong tổ chức, làm cho mục tiêu của quản lý được thực
hiện đúng hướng và có hiêụ quả. Nội dung chức năng kiểm tra là: Xác định
tiêu chí (chuẩn mực, đạo đức); Sử dụng phương pháp phù hợp, thu thập thông
tin, phân tích thông tin và đánh giá, sử dụng kết quả đánh giá sao cho có lợi.
Các chức năng quản lý làm nên bản chất quản lý. Nó nâng cao hiệu quả
hoạt động của bộ máy và là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của tổ chức. Các
chức năng này của hoạt động quản lý được thực hiện liên tiếp, đan xen vào
nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý. Trong chu
trình quản lý có một yếu tố không thể thiếu được, nó có mặt trong tất cả các
giai đoạn, nó vừa là điều kiện, vừa là phương tiện cho nhà quản lý thực hiện


22

các chức năng quản lý và ra quyết định quản lý đó là thông tin. Mối liên hệ
giữa các chức năng quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Mối liên hệ các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra
đánh giá

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên phổ biến, nhưng chưa có một định
nghĩa việc qua sự nỗ lực của người khác. Cũng có người cho quản lý là một

là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội của các thế hệ loài
người. Nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn
hoá dân tộc, nhân loại được bảo tồn, kế thừa và bổ sung ngày càng hoàn thiện
hơn trên cơ sở đó, xã hội loài người không ngừng phát triển tiến lên.
* Khái niệm QL giáo dục
QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong
muốn. QL giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội.
Theo M.M Mechti- Zade, nhà lý luận Xô Viết trước đây: QLGD là tập hợp
những giải pháp nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan
trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống
cả về số lượng và chất lượng.
Trong các nước tư bản chủ nghĩa, người ta vận dụng lý luận QLGD bắt
nguồn từ lý luận QL xã hội được chia thành 3 lĩnh vực: “Chính trị – xã hội”;


24

“Văn hoá - Tư tưởng”; “QL kinh tế”. QLGD nằm trong “QL văn hoá - tư
tưởng”[42]. Trong cuốn “Cơ sơ lý luận của khoa học quản lý giáo dục”.
Theo Phạm Minh Hạc: QLGD là tổ chức các hoạt động dạy học. Có tổ chức
được các hoạt động dạy học, thực hiện được tính chất của nhà trường phổ
thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới QL được giáo dục, tức là cụ thể hoá
được đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp
ứng nhu cầu học tập của nhân dân, của dân tộc. [25]
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “QLGD là hệ thống các tác động có mục đích,
có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ vận hành theo
đường lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà

lượng đông đảo những người làm công tác GD cùng với hệ thống CSVC,
KHKT tương ứng. QLGD có tính xã hội cao, bởi vậy cần tập trung giải
quyết tốt các vấn đề kinh tế, xã hội, chính trị, văn hoá, an ninh quốc phòng
phục vụ tốt công tác GD.
Vì vậy quản lý trường học về mặt bản chất là quản lý con người. Quản lý
nhà trường chủ yếu là tác động đến tập thể giáo viên để tổ chức phối hợp
hoạt động của họ trong quá trình giáo dục học sinh theo mục tiêu đào tạo;
bao gồm quản lý các mối quan hệ giữa nhà trường và xã hội, đồng thời quản
lý chính các hoạt động của nhà trường (quản lý bên trong hệ thống). Quản lý
nhà trường bao gồm hai loại: một là tác động của những chủ thể QL bên trên
và bên ngoài nhà trường; hai là tác động QL bên trong nhà trường. Quản lý
do chủ thể bên trên nhà trường là những tác động quản lý của cơ quan
QLGD cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy,
học tập, giáo dục của nhà trường. QL của chủ thể bên ngoài nhà trường (ví
dụ như hội đồng giáo dục) nhằm định hướng sự phát triển của nhà trường và
hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phương hướng phát triển đó. Quản lý
do chủ thể bên trong nhà trường bao gồm các hoạt động: Quản lý giáo viên,
quản lý học sinh, quản lý quá rình dạy học - giáo dục, quản lý CSVC trang



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status