Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với các DNNN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội - Pdf 31

Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
Mở đầu.......................................................................................1
Chương 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................3
1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại.......................................................................................................3
1.1.1 Ngân hàng thương mại....................................................................................3
1.1.2 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại............................................3
1.2. Hiệu quả cho vay của các NHTM đối với các DNNN...................................6
1.2.1 Khái niệm hiệu quả cho vay của NHTM.........................................................6
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay của NHTM.......................................7
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay..............................................10
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC
DNNN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NỘI..........................................16
2.1 Vài nét về sự ra đời và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.........................................................16
2.1.1 Sự ra đời của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội........................................................................16
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội................................................17
2.1.3 Sơ đồ các phòng ban NHTMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội........................................................................20
2.2 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội..............................................20
2.2.1 Nghiệp vụ huy động vốn..................................................................................20
2.2.2 Nghiệp vụ cho vay............................................................................................21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2.3 Các dịch vụ khác của Ngân hàng...................................................................23

nghiệp Nhà nước cũng đã có những thay đổi và phát triển nhiều hơn trước đây để
phù hợp với nền kinh tế chung vì vậy nhu cầu về vốn cũng rất lớn, đây là thị
trường rộng lớn đầy tiềm năng để các NHTM (Ngân hàng thương mại) tận dụng
và phát huy mọi khả năng hoạt động của mình. Nhận biết được điều này, hiện nay
nhiều NHTM đã có nhiều biện pháp khuyến khích mở rộng cho vay đối với khu
vực KTQD và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Hà Nội cũng không là ngoại lệ. Với mục tiêu chính là: "Mở rộng đầu tư cho
các dự án có hiệu quả của các doanh nghiệp nhà nước, đầu tư cho vay đối với các
DN hoạt động trong lĩnh vực XNK". Ngân hàng đang từng bước mở rộng đầu tư
cho vay đối với khu vực kinh tế này.
Với mục đích tiếp cận hoạt động thực tế của Ngân hàng nhằm bổ sung kiến
thức học tại trường, được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Lê Văn
Hưng cùng các anh chị công tác tại Ngân hàng Thương mại Cổ phẩn Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em đã lựa chọn nghiên
cứu, tìm hiểu về đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối
với các DNNN tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh
Hà Nội”. luận văn của được trình bày theo kết cấu sau:
Chương 1. Một số vấn đề cơ bản về hiệu quả cho vay của các Ngân
hàng Thương mại.
Chương 2. Thực trạng công tác cho vay đối với các DNNN tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Hà Nội.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương 3. Một số nhận xét và kiến nghị tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương - Chi nhánh Hà Nội.
Do kiến thức còn hạn chế, thời gian học hỏi thực tế không nhiều nên bài
luận văn không tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất mong nhận được sự chỉ
bảo của các thầy cô giáo trong khoa Tài chính – Ngân hàng và các anh chị trong
phòng tín dụng Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội để

- Căn cứ vào thời hạn tín dụng: tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Phân chia theo thời hạn có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời
gian liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả
năng hoàn trả của khách hàng.
Theo thông lệ quốc tế, thời hạn tín dụng được phân chia thành:
• Tín dụng ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Tín dụng trung hạn: từ trên 1 năm đến 5 năm tài trợ cho các tài sản cố định
như phương tiện vận tải, một số cây trồng vật nuôi, trang thiết bị chóng hao mòn.
• Tín dụng dài hạn: Trên 5 năm tài trợ cho công trình xây dựng như nhà, sân
bay, cầu, đường, máy móc thiết bị có giá trị lớn, thường có thời gian sử dụng lâu.
Việc xác định thời gian trên cũng chỉ có tính chất tương đối vì nhiều khoản
cho vay không xác định trước được chính xác thời hạn.
Tỷ trọng tín dụng ngắn hạn tại các ngân hàng thương mại thường cao hơn
tín dụng trung và dài hạn, tức là các ngân hàng chủ yếu tài trợ cho tài sản lưu
động của khách hàng. Tín dụng trung và dài hạn thường có tỷ trọng thấp hơn do
rủi ro cao hơn, nguồn vốn đắt và khan hiếm hơn. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ lệ này như kì hạn và tính ổn định của nguồn vốn, khả năng quản lí thanh khoản
của ngân hàng, khả năng dự báo và dự phòng rủi ro trung và dài hạn…
- Căn cứ theo hình thức
Bao gồm cho vay, chiết khấu thương phiếu, cho thuê, bảo lãnh.
• Cho vay là việc ngân hàng đưa tiền cho khách hàng với cam kết khách
hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định. Cho vay là tài
sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng. Cho vay thường được định lượng theo 2
chi tiêu: Doanh số cho vay trong kì và dư nợ cuối kì. Doanh số cho vay trong kì là
tổng số tiền mà ngân hàng đã cho vay trong kì. Dư nợ cuối kì là số tiền mà ngân
hàng hiện đang còn cho vay vào thời điểm cuối kì. Khi lập các báo cáo tài chính,
cho vay được ghi dưới hình thức dư nợ. Một số ngân hàng thường ghi giảm dư nợ

mà ngân hàng có khả năng giám sát việc bán hàng… cũng có thể không cần tài
sản đảm bảo.
• Tín dụng dựa trên cam kết đảm bảo yêu câu ngân hàng và khách hàng phải
kí hợp đồng đảm bảo. Ngân hàng phải kiểm tra, đánh giá được tình trạng của tài
sản đảm bảo (quyền sở hữu, giá trị, tính thị trường, khả năng bán, khả năng tài
chính của người thứ ba...), có khả năng giám sát việc sử dụng hoặc có khả năng
bảo quản tài sản đảm bảo.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Căn cứ theo rủi ro tín dụng
Tín dụng bao gồm các khoản có độ an toàn cao, khá, trung bình và thấp.
• Tín dụng lành mạnh: Các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao
• Tín dụng có vấn đề: Các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh như
khách hàng chậm tiêu thụ, tiến độ thực hiện kế hoạch bị chậm, khách hàng trì
hoãn nộp báo cáo tài chính …
• Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: Các khoản nợ đã quá hạn với thời hạn
ngắn và khách hàng có kế hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo giá trị lớn …
• Nợ quá hạn khó đòi: Nợ quá hạn quá lâu, khả năng trả nợ rất kém, tài sản
thế chấp nhỏ hoặc bị giảm giá, khách hàng chây ì …
- Phân loại khác
• Theo ngành kinh tế (công, nông nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng…)
• Theo đối tượng tín dụng ( tài sản lưu động, tài sản cố định)
• Theo mục đích ( sản xuất, tiêu dùng …)
Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chuyên môn hóa trong
cấp tín dụng của ngân hàng. Với xu hướng đa dạng hóa các ngân hàng sẽ mở rộng
phạm vi tài trợ song vẫn có thể duy trì những lĩnh vực mà ngân hàng có lợi thế.
Cách phân loại trên cho phép ngân hàng theo dõi rủi ro và sinh lợi gắn liền với
những lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn mức và chính sách
mở rộng phù hợp.

TTNH: Thanh toán ngắn hạn
ĐTNH: Đầu tư ngắn hạn
Hệ số này cho biết khách hàng có đủ tài sản lưu động để đảm bảo trả nợ
ngắn hạn hay không. Nếu chỉ số này cho kết quả từ 1 đến 2 thì khả năng thanh
toán bình thường. Nếu hệ số nhỏ hơn 1 là biểu hiện thiếu khả năng thanh toán cần
đi sâu tìm hiểu nguyên nhân.
Khả năng TTN
=
Gi¸ trÞ TSL§ - gi¸ trÞ hµng tån kho
Nî ng¾n h¹n
TTN: Thanh toán nhanh
Website: Email : Tel : 0918.775.368
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
H s ny cho bit kh nng lu ng cỏc ngun tin nhanh tr n khi
khụng cú thu nhp t ngun bỏn hng. Vit Nam ch s ny t 0,5 n 1 l bỡnh
thng; nu nh hn 0,5 l biu hin kh nng thanh toỏn gp khú khn.
Kh nng TTTT
=
Tổng số TM&coi nh TM
Nợ ngắn hạn
TTTT: Thanh toỏn tc thi
H s ny mc t 0,1 n 0,5 l biu hin lng tin mt c duy trỡ bỡnh
thng.
- H s nng lc hot ng: H s ny phn ỏnh kh nng tn dng cỏc ngun lc
to ra doanh thu v quỏ trỡnh chuyn doanh thu thnh tin mt. Cỏc h s phn
ỏnh gm
Vũng quay hng tn kho
=
Giá vốn hàng bán (DT thuần)

Tổng giá tài sản
H s ny phn ỏnh c cu ti sn, mc hp lý ph thuc vo lnh vc
hot ng ca doanh nghip.
T sut t u t
=
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
H s ny phn ỏnh vn ch s hu ln hay nh trong tng ngun vn ca
doanh nghip ngha l phn ỏnh nng lc ti chớnh ca bn thõn doanh nghip.
Nu nh s khú khn cho ngõn hng trong vic x lý n khi ri ro xy ra.
H s n trờn tng ti sn
=
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
H s ny phn ỏnh mc vay n ca doanh nghip. H s cng cao
chng t kh nng m bo tr n vay cng thp.
- Cỏc h s kh nng sinh li
Mc doanh li
=
Lợi nhuận ròng
X 100%
Doanh thu thuần
H s ny phn ỏnh li nhun rũng thu c trờn mt ng doanh thu
thun.
T sut doanh li
tng ti sn
=
Lợi nhuận trớc thuế
X 100%
Giá trị tổng TS bình quân

a) Các nhân tố thuộc về ngân hàng.
Trong cơ chế thị trường cũng như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
khác, Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì tất yếu phải giải quyết các mâu
thuẫn giữa người mua và người bán, giữa thế mạnh của mình có với các Ngân
hàng khác. Trong quá trình giải quyết các mâu thuẫn đó các ngân hàng cạnh tranh
nhau quyết liệt và tất yếu có ngân hàng giành ưu thế trong cạnh tranh, có ngân
hàng phải chịu những rủi ro thất bại. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các nhân tố
sau đây thuộc về ngân hàng là rất cần thiết để đánh giá hiệu quả cho vay, cụ thể:
- Khả năng quản lý và kiểm soát của ngân hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngân hàng thương mại hoạt động trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt
với mục tiêu lợi nhuận là trên hết nên các ngân hàng ra sức mở rộng mạng lưới
khách hàng, tìm kiếm khách hàng mới để tăng trưởng khối lượng tín dụng, nhiều
khi để lôi kéo khách hàng, ngân hàng đã bỏ qua nhiều điều kiện cần thiết, hoặc hạ
thấp những tiêu chuẩn tín dụng đầu tư, giải quyết cho khách hàng vay vốn khi
không được thẩm định kỹ lưỡng và không đủ thông tin, nên cho vay vượt nhiều
lần vốn tự có của doanh nghiệp sẽ gây thiệt hại lớn cho ngân hàng.
- Chính sách, thể lệ, chế độ tín dụng của ngân hàng ban hành.
Về chính sách, thể lệ, chế độ tín dụng của ngân hàng ban hành nhiều khi
chưa được kịp thời, cũng có quá nhiều văn bản chông chéo, quy định trùng lắp
hoặc chưa chặt chẽ nên việc áp dụng vào thực tế gặp nhiều vướng mắc, ảnh hưởng
tới hiệu quả hoạt động tín dụng. Thêm vào đó việc xây dựng hệ thống thông tin tín
dụng, thông tin về khách hàng, khoản vay chưa được sự thực coi trọng, sự kiểm
tra kiểm soát chưa được thường xuyên, kịp thời, khách hàng cung cấp thông tin
thiếu chính xác… dẫn đến tình trạng quá tải về dư nợ, vượt quá khả năng quản lý,
kiểm soát của ngân hàng, có nhiều khoản nợ khách hàng sử dụng vốn kém hiệu
quả, sai mục đích cũng chưa đủ điều kiện để phát hiện kịp thời, khi phát hiện được
thì đã quá muộn và gây tổn thất.

Trong môi trường nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần cạnh tranh khốc
liệt, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chứa đựng rất nhiều rủi ro,
từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm. Trong quan hệ tín dụng, doanh
nghiệp là người được ngân hàng tín nhiệm trao quyền sử dụng vốn. Vì vậy, rủi ro
trong hoạt động kinh doanh của khách hàng cũng chính là rủi ro của ngân hàng.
Điều khẳng định này buộc chúng ta phải tiến hành xem xét các nhân tố thuộc về
doanh nghiệp có liên quan thế nào tới hiệu quả tín dụng.
- Trình độ quản lý, kỹ năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Trình độ quản lý, kỹ năng kinh doanh của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế,
trong khi đây chính là yếu tố hết sức quan trọng, quyết định hiệu quả hoạt động
Website: Email : Tel : 0918.775.368
14

Trích đoạn Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Điều kiện thực hiện các giải pháp
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status