Đánh giá rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam - Pdf 30


1
MC LC
Trang
M u . .....................................................................................................1
Chng 1 Nhng vn lý lun c bn v ri ro v qun tr ri ro trong hot
ng thanh toỏn xut nhp khu
1.1.Tng quan v ri ro v qun tr ri ro trong kinh doanh.......................................5
1.1.1.Ri ro - khỏi nim v phõn loi..........................................................................5
1.1.2.Qun tr ri ro.................................................................................................7
1.2.Khỏi quỏt v thanh toỏn xut nhp khu v ri ro trong hot ng thanh toỏn xut
nhp khu ....................................................................................................9
1.2.1.Thanh toỏn xut nhp khu v vai trũ ca nú trong hot ng ngoi thng núi
riờng v trong nn kinh t núi chung.....................................................................9
1.2.2.Ri ro trong hot ng thanh toỏn xut nhp
khu...........................
......10
1.2.2.1.S lc v ri trong hot ng thanh toỏn xut nhp khu.............10
1.2.2.2.i tng chu ri ro trong hot ng thanh toỏn xut nhp khu..............11
1.2.2.3.Ri ro tim n trong cỏc phng thc thanh toỏn xut nhp khu thụng
dng.12
1.2.2.3.1.Phng thc chuyn tin.............12
1.2.2.3.2.Phng thc thanh toỏn nh thu..................12
1.2.2.3.3.Phng thc tớn dng chng t....13
1.3.Nhng nghiờn cu ca Citi Group v ri ro trong thanh toỏn xut nhp khu v
kinh nghim phũng nga....19
1.3.1.Citi Group v nhng nghiờn cu ca Citi Group v ri ro v qun tr ri ro.....19
1.3.2.Cụng tỏc qun tr ri ro ca Citi Group trong thanh toỏn xut nhp khu.....22
1.3.3.Nhng bi hc rỳt ra cho Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam24
Kt lun chng 1..26
Chng 2 ỏnh giỏ ri ro v qun tr ri ro trong hot ng thanh toỏn xut

cách nghiêm túc, đầy đủ các đối tượng có liên quan ngay từ lúc ban đầu………….60
3.3.1.1.1.Về khách hàng giao dịch………………………………………………….60
3.3.1.1.2.Về đối tác của khách hàng giao dịch……………………………..……......61
3.3.1.1.3.Về các ngân hàng có liên quan trong việc thực hiện giao dịch…….……...62
3.3.1.2.Thực hiện chuẩn xác các nghiệp vụ thanh tốn theo thơng lệ quốc tế và tn
thủ các qui định của Chính phủ………………………………………………………62
3.3.1.2.1.Đối với thanh tốn xuất khẩu……………………………………………..62
3.3.1.2.2.Đối với thanh tốn nhập khẩu…………………………………………….67
3.3.1.3.Nhanh chóng nâng cấp và hồn thiện kỹ thuật cơng nghệ và kỹ năng của đội
ngũ cán bộ làm cơng tác thanh tốn xuất nhập khẩu…………………………...........73

3.3.1.3.1.Về kỹ thuật cơng nghệ……………………………………………………73 THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
3.3.1.3.2.Về con người làm cơng tác thanh tốn xuất nhập khẩu…………………..73
3.3.1.4.Đa dạng và nhanh chóng triển khai các sản phẩm thanh tốn mới bên cạnh
việc hồn thiện sản phẩm thanh tốn xuất nhập khẩu truyền thống………………..74
3.3.1.5.Làm tốt cơng tác hỗ trợ cho hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu……......75
3.3.2.Các giải pháp hạn chế thiệt hại khi xảy ra rủi ro……………………………..77
3.3.2.1.Trang bị và nâng cao khả năng ứng phó với rủi ro cho đội ngũ cán bộ nghiệp
vụ…………………………………………………………………………………....77
3.3.2.2.Kiểm sốt và tài trợ rủi ro thơng qua việc trích dự phòng rủi ro, xây dựng mức
ký quỹ và/hoặc mua bảo hiểm rủi ro………………………………………………...77
3.3.2.3.Thiết lập và thực thi khung “Phạt bồi thường” đối với các đối tượng cố tình vi
phạm dẫn đến rủi ro…………………………………………………….…………....78
3.4.Kiến
nghị…………………………………………………………………

MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài:
Với chính sách kinh tế mở cửa, hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới theo xu
hướng tồn cầu hóa hiện nay, đặc biệt là với việc gia nhập vào Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) (Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của WTO vào ngày
11/01/2007), Việt Nam khơng ngừng đẩy mạnh giao lưu, bn bán với các nước, và do
đó hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp cùng với hoạt động
thanh tốn xuất nhập khẩu của các ngân hàng sẽ ngày càng trở nên sơi động, phức tạp
và hàm chứa nhiều rủi ro hơn. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp cũng như trong lĩnh vực thanh tốn xuất nhập khẩu của
ngân hàng phải nhận biết được các loại rủi ro để có thể đưa ra những đối sách thích
hợp. Mỗi quyết định xử lý rủi ro của các nhà quản trị nhằm hạn chế tổn thất hoặc chấp
nhận rủi ro đến một mức độ nào đó đều ít nhiều ảnh hưởng đến mức sinh lợi của doanh
nghiệp hoặc ngân hàng. Vì vậy, u cầu đặt ra cho các nhà quản trị là phải cân nhắc khi
đưa ra những giải pháp xử lý rủi ro phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Xét riêng trong lĩnh vực ngân hàng, trong thời gian gần đây, cùng với sự đổi
mới của đất nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng
khích lệ trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong địa hạt thanh tốn đối với hàng
hóa xuất nhập khẩu (gọi tắt là thanh tốn xuất nhập khẩu), góp phần đáng kể vào chỉ
tiêu tăng trưởng kinh tế của đất nước. Tuy nhiên, con đường phát triển của hệ thống
ngân hàng trong việc đa dạng và chuẩn hóa các dịch vụ, trong đó có dịch vụ thanh tốn
xuất nhập khẩu, vẫn còn lắm nguy cơ và thách thức với rất nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhất là
khi Việt Nam bắt đầu mở cửa thị trường tài chính vào ngày 01/04/2007 theo đúng lộ
trình cam kết gia nhập WTO. Hơn nữa, cho đến nay ngành ngân hàng Việt Nam vẫn
chưa xây dựng được một hệ thống chun nghiệp về rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt
động thanh tốn xuất nhập khẩu như đã làm được đối với hoạt động tín dụng.

nay và trong định hướng hoạt động của ngân hàng đến năm 2010. Trong phạm vi
nghiên cứu của đề tài này, tác giả đi vào nghiên cứu các rủi ro xảy đến đối với các đối
tượng liên quan trong thương mại quốc tế nhưng đặc biệt quan tâm các rủi ro xảy đến
đối với đối tượng thứ ba “ngân hàng” nhìn từ góc độ của ngân hàng thực hiện các dịch
vụ thanh tốn xuất nhập khẩu theo ba phương thức thanh tốn Chuyển tiền, Nhờ thu và
Tín dụng chứng từ có sự kết hợp với các hình thức tài trợ thương mại. THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
3.Phng phỏp nghiờn cu:
lm ni bt cỏc vn liờn quan n ri ro, rỳt ra cỏc bi hc kinh nghim
v xut cỏc gii phỏp cú tớnh kh thi, tỏc gi ó s dng kt hp c hai nhúm
phng phỏp nghiờn cu nh tớnh v nh lng nh sau:
* Nhúm phng phỏp nh tớnh: mụ t, phõn tớch, tng hp, phng phỏp
chuyờn gia: su tm cỏc t liu thc t v ri ro trong hot ng thanh toỏn xut nhp
khu, chn lc cỏc tỡnh hung ri ro cú tớnh khỏi quỏt cao minh ha cho cỏc vn
liờn quan.
* Nhúm phng phỏp nh lng: tin hnh iu tra rt cụng phu qua cỏc bc
nh
- Lp bng cõu hi kho sỏt vi 50 cõu hi tp trung vo cỏc vn nh tỡnh
hỡnh hot ng thanh toỏn xut nhp khu, quan h vi khỏch hng, quỏ trỡnh thc hin
nghip v, cỏc loi ri ro quan trng v thng gp cng nh cỏc kin ngh trong vic
phũng nga ri ro v hn ch thit hi theo ý kin ca ngi tr li (xem Ph lc 4).
- Gi bng cõu hi qua cỏc phng tin nh Email, Fax, Th tớn hoc Giao tay
n 100 i tng ang lm vic trong lnh vc thanh toỏn xut nhp khu ti 11 chi
nhỏnh ca Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam iu tra (xem Ph lc 5).
- Thu li 100 mu kt qu t 100 ngi tr li bng cỏch n thu trc tip
hoc nh gi qua ng Bu in; Tp hp v x lý d liu trờn chng trỡnh thng kờ

nhp khu trong t th ngõn hng ch ng tip cn v ngy cng tht cht quan h vi
khỏch hng phự hp vi xu th phỏt trin ca nn kinh t Vit Nam hi nhp vi kinh
t khu vc v th gii.
5.Kt cu ti:
ti gm 86 trang c chia lm 3 chng v cú kt cu nh sau:
* Phn m u
* Chng 1: Nhng vn lý lun c bn v ri ro v qun tr ri ro trong hot
ng thanh toỏn xut nhp khu.
* Chng 2: ỏnh giỏ ri ro v qun tr ri ro trong hot ng thanh toỏn xut
nhp khu ti Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam.
* Chng 3: Cỏc gii phỏp phũng nga, hn ch ri ro trong hot ng thanh
toỏn xut nhp khu ti Ngõn hng Ngoi thng Vit Nam.
* Phn kt lun
* Phn ti liu tham kho
* Phn ph lc gm 6 ph lc.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

8

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN

ngun ri ro c phỏc ha mt cỏch s lc nh sau:
Ri ro do mụi trng thiờn nhiờn. Nhúm ri ro phỏt sinh bi cỏc hin tng
thiờn nhiờn nh: ng t, nỳi la, bóo t, l lt, súng thn, sột ỏnh, t l, hn hỏn,
sng mự...Nhng ri ro ny thng dn n nhng thit hi to ln v ngi v ca
i vi tt c cỏc i tng: cỏ nhõn, doanh nghip, dõn tc, quc gia.
Ri ro do mụi trng vn húa. Ri ro phỏt sinh do thiu hiu bit v mụi
trng vn húa ca cỏc dõn tc khỏc, quc gia khỏc (nh phong tc, tp quỏn, tớn
ngng, li sng, ngh thut, o c...) nờn cú cỏch hnh x khụng phự hp v dn
n nhng mt mỏt, thit hi, mt c hi kinh doanh...
Ri ro do mụi trng xó hi. S thay i v cỏc chun mc giỏ tr, hnh vi ng
x ca con ngi, cu trỳc xó hi, cỏc nh ch...cng a n nhng ri ro nghiờm
trng. Ngi kinh doanh s phi gỏnh chu nhng thit hi rt nng n nu khụng nm
bt c nhng vn ny.
Ri ro do mụi trng chớnh tr. Mụi trng chớnh tr cú nh hng rt ln n
bu khụng khớ kinh doanh, trong ú mụi trng chớnh tr n nh s gim thiu rt
nhiu ri ro cho cỏc doanh nghip. Do ú, ch bng cỏch nghiờn cu k, nm vng v
cú nhng chin lc, chớnh sỏch thớch hp vi mụi trng chớnh tr c trong nc v
nc ngoi (ni m mỡnh ang hng n) thỡ vic kinh doanh mi cú th thnh
cụng.
Ri ro do mụi trng lut phỏp. Cú rt nhiu ri ro phỏt sinh t h thng lut
phỏp bi l lut phỏp ra cỏc chun mc cho mi ngi thc hin v cỏc bin phỏp
trng pht i vi nhng ngi vi phm. Nu cỏ nhõn hay doanh nghip kinh doanh
khụng nm vng lut phỏp v nhng thay i trong lut phỏp, khụng theo kp nhng THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

10
Rủi ro do mơi trường kinh tế. Trong điều kiện hội nhập và tồn cầu hóa về kinh
tế, ảnh hưởng của mơi trường kinh tế thế giới đến nền kinh tế của từng quốc gia là rất

luận và vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về nó giữa các nhà nghiên cứu cũng như
các nhà kinh tế cho đến lúc này. Tuy nhiên, ở phạm vi của đề tài nghiên cứu này và
trên quan điểm “quản trị rủi ro tồn diện”, quản trị rủi ro được hiểu là q trình tiếp
cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt,
phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hưởng bất lợi của
rủi ro.
Quản trị rủi ro bao gồm các nội dung: nhận dạng, phân tích, đo lường rủi ro;
kiểm sốt, phòng ngừa rủi ro; tài trợ rủi ro khi nó đã xuất hiện. Do vậy, để có thể quản
trị rủi ro trong kinh doanh, trách nhiệm của nhà quản trị là phải thực hiện thành cơng
các bước sau:
1. Xác định mức độ chịu rủi ro trên cơ sở nhận dạng và đánh giá rủi ro.
2. Nắm bắt và thực hành các bước dự báo.
3. Loại bỏ nếu rủi ro q lớn.
4. Tài trợ rủi ro bằng cách tự tài trợ, bảo hiểm...nếu rủi ro có thể chấp nhận
được.
5. Quản trị thiệt hại bằng cách lên kế hoạch phục hồi.
Nhận dạng rủi ro.
Để quản trị rủi ro, trước hết phải nhận dạng được rủi ro.
Nhận dạng rủi ro là q trình xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro bằng cách theo
dõi, xem xét, nghiên cứu mơi trường hoạt động và tồn bộ hoạt động của tổ chức nhằm
thống kê tất cả các rủi ro đã và đang xảy ra cũng như dự báo các rủi ro sẽ xảy ra. Việc
nhận dạng rủi ro có thể được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như: lập
bảng câu hỏi nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra; phân tích báo cáo tài chính
gồm bảng tổng kết tài sản, báo cáo hoạt động kinh doanh và các tài liệu bổ trợ khác;
xây dựng lưu đồ trình bày tất cả hoạt động của tổ chức; thanh tra hiện trường, tức quan
sát, theo dõi trực tiếp hoạt động của các bộ phận trong tổ chức; phân tích tất cả các điều
kiện và điều khoản của từng hợp đồng kinh doanh; tiếp nhận báo cáo và làm việc trực THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

* a dng húa ri ro. T chc cú th a dng húa th trng, a dng húa mt
hng, a dng húa khỏch hng... phũng chng ri ro. THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

13
Tài trợ rủi ro.
Tài trợ rủi ro nhằm bù đắp những thiệt hại, mất mát khi có tổn
thất xảy ra. Các biện pháp tài trợ rủi ro gồm có:
* Tự khắc phục rủi ro (hay còn gọi là lưu giữ rủi ro) là phương pháp mà tổ
chức bị rủi ro tự thanh tốn các tổn thất. Trong đó, nguồn bù đắp rủi ro được hình
thành từ nguồn vốn tự có của tổ chức đó và các nguồn vốn vay từ các tổ chức khác.
* Chuyển giao rủi ro (hay còn gọi là san xẻ rủi ro). Tổ chức có thể chuyển
giao rủi ro bằng cách chuyển tài sản hoặc hoạt động có rủi ro cho người khác, tổ chức
khác. Chẳng hạn, tổ chức sẽ khiếu nại đòi bồi thường khi có tổn thất xảy ra đối với
những tài sản đã được mua bảo hiểm từ các cơng ty bảo hiểm chun nghiệp, hoặc tổ
chức có thể tự bảo hiểm bằng cách thành lập quỹ dự phòng tài chính để khắc phục các
sự cố nhỏ trong q trình hoạt động kinh doanh.
1.2.Khái qt về thanh tốn xuất nhập khẩu và rủi ro trong hoạt động thanh tốn
xuất nhập khẩu:
1.2.1.Thanh tốn xuất nhập khẩu và vai trò của nó trong hoạt động ngoại thương
nói riêng và trong nền kinh tế nói chung:
Thanh tốn xuất nhập khẩu (TTXNK) là việc thực hiện nghĩa vụ tiền tệ phát
sinh từ các hoạt động thương mại quốc tế (gồm xuất khẩu và nhập khẩu) về hàng
hóa và dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức ở các quốc gia khác nhau, hoặc giữa một
quốc gia với một tổ chức quốc tế thơng qua hệ thống ngân hàng. Ngày nay, TTXNK
đã trở thành một sản phẩm khơng thể thiếu và giữ một vai trò khá quan trọng trong nền
kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực ngoại thương.
Trước hết, hoạt động TTXNK đẩy nhanh tiến trình tồn cầu hóa và hội nhập của

nhất. Nghiệp vụ TTXNK ln có mối quan hệ hỗ tương đối với các hoạt động kinh
doanh khác của ngân hàng như: tín dụng, kế tốn, kinh doanh tiền tệ, ngân quỹ...Có thể
nói rằng cùng với các nghiệp vụ này, nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, đặc biệt là
TTXNK, đã mở rộng phạm vi giao dịch của ngân hàng ra ngồi trụ sở hành chính của
nó.
1.2.2.Rủi ro trong hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu:
1.2.2.1.Sơ lược về rủi ro trong hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu:
Sự cách biệt về địa lý, ngơn ngữ, hệ thống luật pháp, tập qn kinh doanh...làm
cho các giao dịch TTXNK chứa đựng nhiều rủi ro và thường tồn tại dưới các dạng sau:
Rủi ro quốc gia. Rủi ro quốc gia là khả năng một quốc gia có chủ quyền hoặc
một người đi vay dưới dạng nhập khẩu hàng trả ngay (hoặc trả chậm), con nợ của một
quốc gia nhất định, khơng muốn hoặc khơng thực hiện nghĩa vụ cam kết của mình. Rủi
ro quốc gia có thể tồn tại dưới các dạng như rủi ro về chính trị: xảy ra chiến tranh, dân THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

15
Rủi ro ngoại hối. Đối với các tổ chức kinh doanh xuất nhập khẩu, vấn đề tỷ giá
rất quan trọng. Tức là, chỉ cần một sự biến động ngồi dự đốn về tỷ giá cũng làm cho
tình hình kinh doanh của các nhà xuất nhập khẩu bị ảnh hưởng rất nhiều. Chẳng hạn,
một doanh nghiệp xuất khẩu nhận được một khoản tiền thanh tốn từ nước ngồi cho
một lơ hàng xuất khẩu vào thời điểm tỷ giá bị tụt xuống, doanh nghiệp sẽ bị lỗ một
khoản chênh lệch giữa tỷ giá bán ngoại tệ thấp lúc nhận được tiền và tỷ giá bán ngoại
tệ cao lúc gom hàng xuất khẩu. Ngược lại, doanh nghiệp nhập khẩu sẽ bị mất thêm một
khoản tiền do chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm ký hợp đồng (tỷ giá thấp) và thời điểm
thanh tốn (tỷ giá cao). Điều này cho thấy rằng biến động tỷ giá càng mạnh thì rủi ro
ngoại hối càng lớn.
Rủi ro đối tác. Rủi ro này phát sinh do bởi các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu,
các ngân hàng đại lý tham gia vào hoạt động TTXNK khơng thực hiện đúng nghĩa vụ

nghiệp vụ theo từng phương thức thanh tốn” ở Phụ lục 3).
1.2.2.3.1.Phương thức chuyển tiền (Remittance):
Phương thức chuyển tiền rất đơn giản về mặt thủ tục. Tuy nhiên, trong chuyển
tiền trả ngay và/hoặc sau khi giao hàng, việc trả tiền hồn tồn phụ thuộc vào khả năng
và thiện chí của người mua nên có khi người bán thu hồi được tiền hàng một cách
nhanh chóng nhưng cũng có khi người bán khơng thu hồi được tiền hàng hoặc rất lâu
sau đó mới thu hồi được, thậm chí có khi chỉ thu hồi được một phần tiền do áp lực đòi
giảm giá từ phía người mua khi có sự biến động trên thị trường hàng hóa.
Về phía mình, người mua có thể gặp rủi ro trong chuyển tiền trả trước do phải
chịu áp lực về tài chính; do bởi người bán giao hàng khơng đúng về thời hạn, số lượng,
qui cách, chất lượng...được qui định trong hợp đồng ngoại thương; người bán khơng có
khả năng giao hàng do bị vỡ nợ, phá sản; người bán cố tình khơng giao hàng, làm giả
chứng từ giao hàng, hoặc sẵn lòng chấp nhận tiền phạt vi phạm hợp đồng để bán hàng THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17
Ngồi ra, trong phương thức chuyển tiền, rủi ro cũng có thể xảy đến cho cả
người bán và người mua khi thực hiện các giao dịch liên quan đến các loại hàng hóa bị
cấm xuất nhập khẩu và thanh tốn theo sắc lệnh của quốc gia xuất khẩu hay nhập khẩu.
Trong phương thức chuyển tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thực hiện
việc chuyển tiền, thu phí chuyển tiền và khơng bị ràng buộc gì cả.
1.2.2.3.2.Phương thức thanh tốn nhờ thu (Collection of payment):
Chọn lựa phương thức thanh tốn này, rủi ro của nhà xuất khẩu tập trung chủ
yếu vào việc khơng nhận được tiền thanh tốn dù hàng hóa đã được giao, chẳng hạn
như nhà nhập khẩu có thể từ chối nhận hàng, khơng nhận chứng từ và khơng thanh
tốn (hoặc khơng chấp nhận thanh tốn). Ngồi ra, nhà xuất khẩu cũng có thể gặp phải
những rủi ro khác như là phải gánh chịu chi phí phát sinh khi chuyển hàng về lại trong
nước của mình trong trường hợp bị từ chối nhận hàng bởi nhà nhập khẩu; khơng thể

bảo hiểm hàng hóa…; hoặc thậm chí khơng thể chuyển hàng về lại trong nước do sắc
lệnh của Chính phủ nước nhập khẩu. Thứ tư, ngay cả trong trường hợp bộ chứng từ
xuất trình hợp lệ hoặc “hối phiếu trả chậm đã được chấp nhận” đến hạn thanh tốn, nhà
xuất khẩu vẫn phải đối mặt với rủi ro khơng thu được tiền hàng nếu ngân hàng phát
hành có hệ số tín nhiệm thấp hoặc bị vỡ nợ, phá sản.
Về phía nhà nhập khẩu, các rủi ro mà họ phải đối mặt là bị kéo dài thời gian
giao dịch, phát sinh thêm chi phí do sửa đổi, bổ sung L/C sao cho phù hợp với những
thay đổi trong hợp đồng ngoại thương; khơng có hàng để nhận hoặc khơng thể nhận
hàng do nhà xuất khẩu cố tình lừa đảo bằng cách làm giả chứng từ, hoặc nhận được
hàng hóa nhưng hàng hóa khơng đảm bảo các u cầu về qui cách, chất lượng, tuổi
thọ...; phải trả thêm lệ phí bảo lãnh nhận hàng trong trường hợp hàng hóa đã về đến
cảng nhưng chứng từ gửi hàng bao gồm chứng từ sở hữu hàng hóa (tức, vận tải đơn)
chưa về đến ngân hàng phát hành, thậm chí còn bị các hãng vận chuyển từ chối giao
hàng theo các bảo lãnh nhận hàng với lý do các bảo lãnh này khơng tn thủ nghiêm
ngặt các qui định của cơng ty họ về bảo lãnh nhận hàng.
Phương thức thanh tốn này có sự tham gia trực tiếp của ngân hàng vào q
trình thanh tốn, có sự cam kết thanh tốn của ngân hàng khi bộ chứng từ hợp lệ được
xuất trình, tạo cảm giác an tồn cũng như niềm tin cho các nhà xuất nhập khẩu. Tuy
nhiên, điều này khơng có nghĩa là rủi ro chỉ dành cho các nhà xuất nhập khẩu mà THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19
* Đối với thanh tốn xuất khẩu:
- Rủi ro khi thơng báo L/C và/hoặc các sửa đổi L/C:
+ Bất kỳ sự chậm trễ hay thíếu chính xác về việc thơng báo L/C do sự sai lầm
của ngân hàng thơng báo dẫn đến thương vụ khơng thành, ngân hàng phát hành (theo
u cầu của người u cầu mở L/C) hoặc người thụ hưởng có thể khởi kiện ngân hàng
thơng báo nhằm u cầu bồi thường thiệt hại xảy đến với họ.

+ Ri ro vi Silent Confirmation. Silent Confirmation mang li cho ngõn hng
xỏc nhn khon phớ xỏc nhn tng i ln (khon phớ ny cng ln nu tr giỏ L/C
cng ln v thi gian xỏc nhn cng di) nhng cng em li ri ro cao vỡ vic xỏc
nhn khụng c m bo bng mt ngun ti sn hay mt khon ký qu m ch da
vo uy tớn v kh nng thanh toỏn ca ngõn hng phỏt hnh, v vỡ th ngõn hng xỏc
nhn phi gỏnh chu tn tht nu cú s thay i t ngt dự khỏch quan hay ch quan
t phớa ngõn hng phỏt hnh.
- Ri ro khi chp nhn ti tr xut khu da trờn L/C bn chớnh: (Xem khỏi
nim Ti tr xut khu da trờn L/C bn chớnh Ph lc 3)
Khỏch hng xut khu ó nhn vn ti tr ca ngõn hng nhng em xut trỡnh
chng t cho mt ngõn hng khỏc chit khu v chim dng vn. Trong trng hp
nh xut khu xut trỡnh b chng t xut khu cho ngõn hng ti tr theo ỳng cam
kt khi nhn vn ti tr, ngõn hng ny vn cú th gp nhng ri ro (nh c trỡnh
by tip theo õy) bt u t khõu kim tra v x lý chng t.
- Ri ro phỏt sinh trong khõu kim tra v x lý chng t:
+ V thi gian kim tra chng t. Ngõn hng phi kim tra chng t trong thi
hn 7 ngy lm vic sau khi tip nhn chng t (theo UCP500) quyt nh chit
khu chng t hay ch n thun hnh x nh l ngõn hng chuyn chng t cho ngõn
hng phỏt hnh ũi tin. Trỏch nhim v gii hn v thi gian kim tra chng t s
a n cỏc ri ro cho ngõn hng nh: cú th b ỏnh giỏ thp v mt cht lng dch
v, b khiu kin bi khỏch hng v vic chm tr trong khõu x lý chng t, b ngõn
hng phỏt hnh qui kt chng t bt hp l do xut trỡnh chng t tr hn v t ú t
chi thanh toỏn... THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

21
+ Về sự bất cẩn trong việc kiểm tra chứng từ. Theo điều 13 của UCP500, ngân
hàng phải kiểm tra bộ chứng từ với sự cẩn thận thỏa đáng nhằm bảo vệ quyền lợi của

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22
+ Rủi ro khi chiết khấu chứng từ bất hợp lệ. Dù ngân hàng chiết khấu có ghi chú
“Bộ chứng từ bất hợp lệ đã được chiết khấu bởi chúng tơi” vào thư đòi tiền khi thiết lập
thủ tục gửi chứng từ cho ngân hàng phát hành thì ngân hàng phát hành vẫn tồn quyền
từ chối thanh tốn bộ chứng từ bất hợp lệ theo các quy tắc của UCP500 ở các điều
khoản 13 và 14. Vì thế, ngân hàng chiết khấu vẫn phải gánh chịu tồn bộ rủi ro trong
trường hợp bộ chứng từ bất hợp lệ bị từ chối thanh tốn nhưng nhà xuất khẩu khơng có
bất kỳ nguồn thu nào để hồn trả số tiền chiết khấu, hoặc đã rút hết tiền, đóng tài khoản
và bỏ trốn.
+ Rủi ro khi chiết khấu chứng từ theo L/C được chuyển nhượng/giáp lưng. Hầu
hết các L/C chuyển nhượng đều qui định rõ rằng ngân hàng chuyển nhượng (tức, ngân
hàng của người hưởng lợi thứ nhất) chỉ thanh tốn cho ngân hàng chiết khấu (tức, ngân
hàng của người hưởng lợi thứ hai) sau khi nhận được tiền thanh tốn từ ngân hàng phát
hành. Điều này có nghĩa là ngân hàng chiết khấu phải gánh lấy tổn thất nếu vì lý do
nào đó mà ngân hàng chuyển nhượng khơng đòi được tiền từ ngân hàng phát hành (khi
chiết khấu miễn truy đòi) và khi người hưởng lợi thứ hai khơng có khả năng hồn trả
tiền chiết khấu (khi chiết khấu có truy đòi). Ngồi ra, thời gian thanh tốn q lâu và
chi phí ngân hàng q cao do đi qua nhiều ngân hàng cũng là vấn đề mà người hưởng
lợi thứ hai và ngân hàng chiết khấu phải chấp nhận khi thực hiện các giao dịch chứng
từ theo L/C dạng này.
- Rủi ro trong việc đòi tiền ngân hàng hồn trả: (Xem khái niệm “Đòi tiền ngân
hàng hồn trả” ở Phụ lục 3)
+ Bị từ chối thanh tốn, hoặc phải chờ đợi ngân hàng hồn trả xin chỉ thị thanh
tốn từ ngân hàng phát hành trong trạng thái bất an, hoặc mất thêm thời gian và chi phí
trong việc tái lập thủ tục đòi tiền trong trường hợp L/C mở bằng thư khơng qui định
“TT Reimbursement subject to URR525” hoặc trong trường hợp L/C mở bằng điện
Swift qui định việc đòi tiền bằng thư nhưng ngân hàng lại đòi tiền bằng điện.
+ Bị ngân hàng hồn trả đòi lại tiền theo u cầu của ngân hàng phát hành. Điều

Applicant mất khả năng thanh tốn, các chứng từ được thiết lập và xuất trình khơng
phù hợp với hợp đồng ngoại thương. Điều này cho thấy rằng nếu Beneficiary làm giả
chứng từ và Applicant khơng có khả năng thanh tốn hoặc thơng đồng với Beneficiary
về hành vi gian lận thì ngân hàng phát hành phải gánh chịu hồn tồn rủi ro về việc mất
tiền và khơng có hàng hóa.
+ Rủi ro từ phía ngân hàng phục vụ người thụ hưởng. Đối với các giao dịch L/C
cho phép đòi tiền bằng điện, ngân hàng phát hành (hoặc ngân hàng hồn trả) thanh tốn THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

24
+ Rủi ro từ phía thị trường hàng hóa nhập khẩu. Một điều rất rõ ràng là nếu thị
trường hàng hóa nhập khẩu khơng thuận lợi thì người u cầu mở L/C sẽ gặp khó khăn
trong việc tiêu thụ hàng hóa cũng như thanh tốn tiền hàng, và điều này tất yếu ảnh
hưởng đến khả năng và uy tín thanh tốn của ngân hàng phát hành.
+ Rủi ro khi mở L/C với điều khoản “Một bản vận đơn gốc ngồi tầm kiểm sốt
của ngân hàng”. Khi mở L/C với một bản vận đơn gốc được người thụ hưởng gửi về
trước cho người u cầu mở L/C, cho dù vận đơn được lập theo lệnh của ngân hàng (do
ký quỹ khơng đủ 100% trị giá L/C), ngân hàng cũng khơng thể kiểm tra và xác định
trước sự đảm bảo thanh tốn của người u cầu mở L/C khi bộ chứng từ về đến quầy
của ngân hàng.
- Rủi ro khi bảo lãnh nhận hàng (Xem khái niệm “Bảo lãnh nhận hàng” ở Phụ
lục 3). Ngân hàng phát hành bảo lãnh phải chịu trách nhiệm đền bù cho hãng vận tải
trong trường hợp xảy ra tổn thất cho hãng vận tải, thậm chí cả trong trường hợp khơng
xuất trình được vận đơn gốc để đổi lấy và hủy bỏ thư bảo lãnh nhận hàng sau đó.
- Rủi ro trong khâu thanh tốn L/C:
+ Rủi ro phát sinh ngồi tầm kiểm sốt của ngân hàng. Theo điều 16 của
UCP500, rủi ro xảy ra cho người u cầu mở L/C do việc khơng nhận được bộ chứng
từ bản chính (bị thất lạc trong q trình chuyển giao từ ngân hàng xuất trình đến ngân

nhiều lĩnh vực như: dịch vụ ngân hàng, hối đối, thẻ tín dụng, cho vay, quản lý vốn,
đầu tư, thương mại quốc tế, cầm cố tái định cư, mơi giới, cho th tài chính, bất động
sản, động sản và bảo hiểm, dịch vụ cho người về hưu…Trong đó, sản phẩm thương
mại quốc tế rất được chú trọng như L/C (gồm cả L/C thương mại lẫn L/C dự phòng), THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Trích đoạn Đối với thanh tốn nhập khẩ u
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status