Vốn lưu động và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần công nghiệp điện Đức Hoàng - Pdf 30

LI NểI U

Bc sang nn kinh t th trng cú s qun lý v mụ ca Nh nc l mt
thỏch thc mi i vi nn kinh t Vit Nam núi chung v hng ngn doanh
nghip ca nc ta núi riờng. Thc t cho thy hu ht cỏc doanh nghip u
gp muụn vn khú khn, c bit l vn trong kinh doanh.
Trong cỏc doanh nghip thng mi, vn lu ng l loi vn quan trng
nht phc v trc tip cho quỏ trỡnh kinh doanh lu chuyn hng húa v thng
chim t trng ln tng s vn kinh doanh ca doanh nghip. Nõng cao hiu qu
s dng vn lu ng gn lin vi vic

nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh
v õy l mc tiờu phn u lõu di i vi mi doanh nghip.
Vic qun lý v s dng vn lu ng trong doanh nghip cú tỏc ng rt
ln trong vic tng hay gim chi phớ sn xut kinh doanh v giỏ thnh sn phm,
t ú lm tng hay gim li nhun ca doanh nghip. Do ú, vn qun lý v
s dng vn sn xut kinh doanh núi chung v vn lu ng núi riờng lm sao
cho hiu qu ang l vn bc xỳc t ra i vi tt c cỏc doanh nghip.
Cụng ty c phn cụng nghip in c Hong l cụng ty t nhõn vn l do
cỏc c ụng úng gúp tin hnh hot ng sn xut kinh doanh, v lnhvc
kinh doanh ch yu ca cụng ty l kinh doanh thit b in. Cng nh nhiu
doanh nghip khỏc khi thnh lp cụng ty cng gp khú khn v vn do ú vic
qun lý vn núi chung v vn lu ng núi riờng cú ý ngha sng cũn i vi
cụng ty.
Qua thi gian thc tp cụng ty C phn cụng nghip in c Hong
c s giỳp ca thy giỏo hng dn v ban lónh o cụng ty, em ó tng
bc lm quen vi thc tin, vn dng lý lun vo thc tin ca cụng ty, ng
thi t thc tin lm sỏng t lý lun. Vi ý ngha v tm quan trng ca vn sn
xut kinh doanh núi chung v vn lu ng núi riờng em ó i sõu nghiờn cu
v chn ti : "Vn lu ng v cỏc bin phỏp nõng cao hiu qu s dng vn
lu ng cụng ty c phn cụng nghip in c Hong."

1.1. Vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm vốn lưu động
Trong nền kinh tế quốc dân mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của
nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hố, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội.
Doanh nghiệp có thể thực hiện một số hay tất cả các cơng đoạn của q trình từ
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
tối đa hố lợi nhuận.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có đối
tương lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Q trình sản xuất kinh doanh
là q trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm hàng hố, lao vụ, dịch vụ.
Khác với các tư liệu lao động, đối tượng lao động khi tham gia vào q trình sản
xuất kinh doanh ln thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được
chuyển dịch tồn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản
phẩm được thực hiện.
Những đối tượng lao động trên nếu xét về hình thái vật chất thì được gọi là
tài sản lưu động. Trong các doanh nghiệp, tài sản lưu động được chia thành:
TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thơng.
- Tài sản lưu động sản xuất: gồm những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho
q trình sản xuất được liên tục như ngun vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu....những vật tư đang nằm trong q trình chế biến như: sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm.... và những tư liệu lao động khơng đủ tiêu chuẩn là tài sản cố
định còn gọi là cơng cụ lao động nhỏ.
- Tài sản lưu động lưu thơng: gồm các sản phẩm hàng hố chờ tiêu
thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh tốn...
Q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ln gắn liền với q trình
lưu thơng. Trong q trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh tài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thơng ln chuyển hố lẫn nhau,
vận động khơng ngừng làm cho q trình sản xuất kinh doanh được liên tục

ang ch to, bỏn thnh phm t ch, phớ tn i phõn b, s vn ny ỏp ng
cho doanh nghip cú sn phm bỏn liờn tc.
- Vn lu ng trong khõu lu thụng: l biu hin bng tin ca cỏc sn
phm ó nhp kho v chun b cho tiờu th, cỏc khon vn u t ngn hn, cỏc
khon th chp kớ cc ký qu ngn hn, cỏc khon vn trong thanh toỏn.
Cỏch phõn loi ny cho bit vai trũ v s phõn b ca vn lu ng trong
tng khõu ca quỏ trỡnh snt xut kinh doanh, cho bit kt cu vn lu ng theo
vai trũ. T ú cú bin phỏp iu chnh kt cu vn lu ng cho phự hp vi
tng khõu nhm mang li hiu qu cao nht
Trong cỏch phõn loi ny cú th thy vn nm trong khõu d tr v lu
thụng khụng tham gia trc tip vo quỏ trỡnh sn xut vỡ vy cn hn ch khi
lng vt liu cng nh thnh phm tn kho ....
b, Cn c vo hỡnh thỏi biu hin ca vn lu ng
- Vn vt t hng hoỏ: L khon vn lu ng cú hỡnh thỏi biu hin bng
hin vt c th nh: nguyờn nhiờn vt liu, sn phm d dang, thnh phm....
m bo nh cu vt t hng hoỏ cho sn xut kinh doanh giỳp cho doanh
nghip hot ng sn xut kinh doanh cú vt t tin hnh bỡnh thng liờn
tc
- Vn bng tin: bao gm cỏc khon vn tin t nh tin mt, tin gi Ngõn
hng, cỏc khon vn trong thanh toỏn ... m bo ỏp ng nhu cu ti chớnh
cho hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
Cỏch phõn loi giỳp cho doanh nghip cú c s tớnh toỏn v kim tra kt
cu vn ti u ca doanh nghip d bỏo mc tn kho d tr v kh nng
thanh toỏn ca doanh nghip
1.1.3 Kt cu vn lu ng v cỏc nhõn t nh hng
Kt cu vn lu ng phn ỏnh thnh phn v mi quan h t l gia cỏc
thnh phn trong tng s vn lu ng ca doanh nghip
cỏc doanh nghip khỏc nhau thỡ kt cu vn lu ng cng khỏc nhau.
Vic phõn tớch kt cu vn lu ng theo nhiu tiờu thc khỏc nhau s giỳp cho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Nguồn vốn tự bổ xung phản ánh số vốn do doanh nghiệp tự bổ sung, chủ
yếu từ lợi nhuận để lại nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mơ sản xuất.
+ Nguồn vốn liên doanh, liên kết: là số vốn lưu động được hình thành từ
vốn góp liên doanh của các bên tham gia liên doanh liên kết.
+ Nguồn vốn tín dụng: là số vốn vay của các ngân hàng thương mại, các tổ
chức tín dụng, vay bằng việc phát hành trái phiếu.
+ Nguồn vốn chiếm dụng: phản ánh số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng
một cách hợp pháp của các chủ thể khác. Trong nền kinh tế thị trường phát sinh
các quan hệ thanh tốn như : phải trả người bán, phải nộp ngân sách, phải trả
cơng nhân viên…….cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu
nguồn tài trợ cho nhu vầu vốn lưu động. Từ đó lựa chọn nguồn tài tối ưu nhằm
giảm thấp chi phí sử dụng vốn.
b, Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn: nguồn vốn lưu động
được chia thành nguồn vốn lưu động tạm thời và nguồn vốn lưu động thường
xun
- Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn lưu độngcó tính chất ngắn
hạn chủ yếu để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát
sinh trong q trình trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín
dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
- Nguồn vốn lưu động thường xun là nguồn vốn có tính chất ổn định
nhằm hình thành nên tài sản lưu động thường xun cần thiết.
Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn vốn lưu
động thường xun và nguồn vốn lưu động tạm thời trong việc đảm bảo nhu cầu
chung về vốn lưu động của doanh nghiệp.
Việc phân loại vốn lưu động như trên giúp cho người quản lý xem xét huy
động các nguồn vốn lưu động một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng
cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp mình. Ngồi
ra nó còn giúp cho nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những

phớ sn xut hoc s vn lu ng ó b ra t c mc doanh thu, li
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhun ú. Núi cỏch khỏc, hiu qu phn ỏnh mc khai thỏc s dng cỏc
ngun lc nh th no
Qun lý vn lu ng l mt b phn trng yu ca qun lý ti chớnh. Qun
lý VL m bo s dng vn lu ng hp lý. Nú cú ý ngha quan trng trong
vic gim chi phớ h giỏ thnh sn phm, tit kim chi phớ bo qun ng thi
thỳc y tiờu th sn phm v thanh toỏn cụng n mt cỏch kp thi.
1.2.2. S cn thit phi nõng cao hiu qu s dng vn lu ng.
Mt l, Xut phỏt t c im hot ng VL l luõn chuyn nhanh, cho
phộp s dng linh hot trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh t ú to ra mt khi
lng sn phm ln cho doanh nghip. Kt qu kinh doanh ca doanh nghip tt
hay xu ph thuc vo cụng tỏc qun lý v s dng vn lu ng. Vic tng
cng qun lý v nõng cao hiu qu s dng vn lu ng m bo cho hot
ng sn xut kinh doanh c din ra liờn tc. VL cựng mt lỳc c phõn
b khp cỏc giai on luõn chuyn v biu hin di nhiu hỡnh thc khỏc nhau.
Mun cho quỏ trỡnh tỏi sn xut c liờn tc thỡ doanh nghip phi cú vn
u t khin cho vic chuyn hoỏ hỡnh thỏi vn trong quỏ trỡnh luõn chuyn hoỏ
thnh vn trong quỏ trỡnh luõn chuyn c thun li.
Hai l, Xut phỏt t vai trũ ca vn lu ng trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh. Vn lu ng l mt b phn ca vn sn xut kinh doanh. Do ú vic
nõng cao hiu qu s dng vn lu ng cng lm cho hiu qu s dng vn
kinh doanh tng lờn. Doanh nghip no thiu vn thỡ vic chuyn hoỏ hỡnh thỏi
s gp khú khn, VL cng khụng luõn chuyn v quỏ trỡnh sn xut s b giỏn
on. S vn ng ca VL thụng qua s vn ng ca vt t, s vn nhiu hay
ớt phn ỏnh s vn d tr cỏc khõu nhiu hay ớt. Nhng s chu chuyn ca vn
c phn ỏnh bng hỡnh thcgiỏ tr khụng phi lỳc no nht trớ vi s vn ng
ca vt t. Vớ d nh doanh nghip mua nguyờn vt liu thanh toỏn bng
phng thc nhn tr trc thỡ phi tr tin trc tin mua vt t, hng hoỏ hay
khi bỏn hng thỡ hng ó giao cho khỏch hng nhng phi sau mt thi gian mi

và có hiệu quả được đánh giá qua các chỉ tiêu sau:
a, Tốc độ ln chuyển VLĐ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc
độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động
luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
càng cao và ngược lại
Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động được đo bằng hai chỉ tiêu là số lần
luân chuyển và kỳ luân chuyển vốn(số ngày một vòng quay vốn )
Số lần luân chuyển vốn lưu động phản ánh số vòng quay vốn được thực
hiện trong kỳ nhất định, thường tính trong một năm. Công thức tính như sau: Trong đó :
L: số lần luân chuyển(số vòng quay) của VLĐ trong kỳ
M: Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ
V: Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Kỳ luân chuyển vốn lưu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng
quay VLĐ. Công thức xác định như sau:

Hoặc : Trong đó:
K: kỳ luân chuyển vốn lưu động
M, V: như công thức trên
Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút

1
:Vốn lưu động bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch
M
1
: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
K
1
: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch
Điều kiện để có vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối là tổng mức luân chuyển
vốn kỳ kế hoạch khong nhỏ hơn tổng mức luân chuyển vốn kỳ báo cáo và vốn
lưu động kỳ kế hoạch phải nhỏ hơn vốn lưu động kỳ báo cáo
- Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh
nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm
hoăc tăng không đáng kể quy mô vốn lưu động. Công thức xác định số vốn lưu
động tiết kiệm tương đối như sau:

Hoặc :

Trong đó :
M
1

V
tkt
đ
= x K
1

1
L
0

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
V
tktg
: Vn tit kim tng i
M
1
: Tng mc luõn chuyn vn nm k hoch
L
0
, L
1
: S ln luõn chuyn vn nm bỏo cỏo v nm k hoch
K
0
, K
1
: K luõn chuyn vn nm bỏo cỏo v nm k hoch
c, Hm lng vn lu ng hay gi l mc m nhn vn lu ng.
Hm lng vn lu ng l s vn lu ng cn thit t c mt
ng doanh thu. õy l ch tiờu nghch o ca hiu sut s dng vn lu ng,
cụng thc c tớnh nh sau: Trong ú :
H : Hiu sut s dng vn ca doanh nghip
d, Mc doanh li vn lu ng :

ln ca h s ny ph thuc vo ngnh ngh kinh doanh, v k hn
thanh toỏn ca mún n phi thu, phi tr trong k.
+ H s kh nng thanh toỏn tc thi:
H s ny phn ỏnh kh nng thanh toỏn ngay cỏc khon n bng tin v
cỏc chng khoỏn ngn hn cú th chuyn i thnh tin.
Trong ú cỏc khon tng ng tin gm: Chng khoỏn ngn hn, thng
phiu.
Trờn õy l mt s ch tiờu ti choớnh nhm ỏnh giỏ hiu qu t chc v s
dng vn lu ng ca doanh nghip, giỳp cho nh qun lý ỏnh giỏ ỳng n
tỡnh hỡnh ca k trc, t ú cú nhn xột v nờu ra nhng bin phỏp nõng cao
hiu qu t chc qun lý vn cho k tip theo. Tuy nhiờn khi ỏnh giỏ, nhn xột
cn chỳ ý mt s im sau:
Khụng th ng nht khi so sỏnh cỏc ch tiờu ny cỏc doanh nghip khỏc
nhau bi cú nhiu khỏc nhau trong tớnh toỏn ghi chộp cỏc ngnh khỏc nhau vi
cỏc c im kinh doanh khỏc nhau do vy khụng th so sỏnh c.
1.4. Mt s bin phỏp tng cng qun lý v nõng cao hiu qu t
chc qun lý v s dng vn lu ng.
Vic t chc qun lý v s dng vn lu ng chu nh hng bi rt nhiu
nhõn t khỏc nhau. phỏt huy nhng nhõn t tớch cc, hn ch nhng nhõn t
tiờu cc ũi hi nh qun lý phi nm bt c nhng nhõn t ch yu tỏc ng
n cụng tỏc t chc qun lý v s dng vn lu ng.
1.4.1. Nhng nhõn t nh hng n hiu qu s dng vn lu ng.
Trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh, doanh nghip chu rt nhiu
cỏc nhõn t tỏc ng lm tng hoc gim hiu qu s dng vn lu ng ca
Tng ti sn lu ng Vn vt t hng
hoỏ
=

chế độ, hệ thống pháp luật và thuế….. cũng tác động tới hiệu quả sử dụng vốn
lưu động trong các doanh nghiệp.
b, Các nhân tố chủ quan:
Ngồi những nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan
của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu
động cũng như tồn bộ q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
- Xác định nhu cầu vốn lưu động: Do xác định nhu cầu vốn lưu động thiếu
chính xác dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn trong hoạt động sxkd của doanh
nghiệp làm ảnh hưởng khơng tốt tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Vic la chn d ỏn u t: l mt nhõn t c bn nh hng rt ln n
hiu qu s ng vn lu ng ca doanh nghip. Nu doanh nghip t sn xut
ra cỏc sn phm lao v dch v cht lng cao mu mó phự hp vi th hiu
ngi tiờu dựng, ng thi giỏ thnh h thỡ doanh nghip thc hin c quỏ
trỡnh tiờu th nhanh, tng vũng quay ca vn lu ng nõng cao hiu qu s
dng vn lu ng v ngc li.
- Do trỡnh qun lý: trỡnh qun lý ca doanh nghip m yu kộm s
dn n tht thoỏt vt t hng hoỏ trong quỏ trỡnh mua sm, d tr sn xut, tiờu
th sn phm, dn n s dng lóng phớ vn lu ng, hiu qu s dng vn lu
ng thp.
- Do kinh doanh thua l kộo di, do li dng s h ca cỏc chớnh sỏch gõy
tht thoỏt vn lu ng. iu ny s trc tip lm gim hiu qu s dng vn
lu ng.
Trờn õy l nhng nhõn t ch yu lm nh hng ti cụng tỏc s dng
vn lu ng ca doanh nghip. hn ch nhng tiờu cc nh hng khụng
tt ti hiu qu t chc v s dng vn lu ng, cỏc doanh nghip cn nghin
cu v xem xột mt cỏch k lng s nh hng ca tng nhõn t, tỡm ra
nguyờn nhõn ca nhng mt tn ti trong vic t chc s dng vn lu ng

Th t, tng tc luõn chuyn vn lu ng: Tc luõn chuyn vn lu
ng th hin bng hai ch tiờu l s vũng quay vn lu ng trong k v k
luõn chuyn bỡnh quõn ca vn lu ng. S vũng quay lu ng trong k c
tớnh toỏn trờn c s mc luõn chuyn vn lu ng v s vn lu ng l trờn c
s m rng quy mụ sn xut kinh doanh to iu kin tng doanh thu tiờu th
sn phm, s dn ti tng tng mc luõn chuyn vn lu ng.
Nh ó phõn tớch phn trc, khi qui mụ sn xut kinh doanh tng lờn
thỡ cú th khụng cn tng thờm vn lu ng hoc cú th tng thờm nhng
khụng nht thit tc tng vn lu ng phi bng vi tc tng kinh doanh
thu tiờu th. iu ú cú ngha l lng vn lu ng tng thờm khụng ch gn
lin vi vic tnh doanh thu tiờu th ca doanh nghip m cũn ph thuc ỏng
k vo kh nng kinh doanh ca doanh nghip v tc luõn chuyn vn lu
ng ca doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Để tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu động, sử dụng vốn tiết kiệm cần phải
thực hiện tốt những biện pháp về các mặt mua sắm dự trữ, sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, thanh tốn với người mua người bán. Hay nói cách khác, doanh
nghiệp cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm vốn lưu động ở tất cả các khâu dự trữ,
sản xuất và lưu thơng. Tác dụng của các thành phần vốn lưu động trong q
trình sản xuất kinh doanh tuy khơng giống nhau, nhưng có thể xác định một số
phương pháp tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu động thơng dụng nhất trong tất cả
các doanh nghiệp.
+ Phương hướng chủ yếu để tăng tốc độ ln chuyển vốn trong lĩnh vực
sản xuất và rút ngắn chu kỳ sản xuất. Do đó những biện pháp nhằm rút ngắn chu
kỳ sản xuất là những biện pháp đẩy nhanh việc ln chuyển vốn lưu động trong
khâu sản xuất. Muốn vậy doanh nghiệp phải có biện pháp rút ngắn thời gian làm
việc trong quy trình cơng nghệ ở các mức cho phép và hạn chế tới mức thấp nhất
thời gian ngừng việc do các ngun nhân khác nhau.
+ Tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu động trong lĩnh vực lưu thơng: Thời
gian ln chuyển vốn trong khâu lưu thơng về cơ bản phụ thuộc vào cách tổ

sử dụng vốn lưu động cũng khơng mang lại hiệu quả cao. Cán bộ lãnh đạo, cán
bộ quản lý tài chính phải năng động nhạy bén với thị trường, huy động linh hoạt
các nguồn vốn có lợi nhất.
Trên đây là một số biện pháp cơ bản nhằm thực hiện nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp. Trong thực tế, do các doanh nghiệp
thuộc những ngành nghề kinh doanh khác nhau nên mỗi doanh nghiệp phải căn
cứ vào những biện pháp chung để từ đó đề ra cho doanh nghiệp mình những
biện pháp cụ thể, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả vốn lưu động của
mình.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG Ở CƠNG TY
CỔ PHẨN CƠNG NGHIỆP ĐIỆN ĐỨC HỒNG.
2.1. Sơ lược q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phẩn
cơng nghiệp điện Đức Hồng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cơng nghiệp
điện Đức Hồng
Cơng ty cơng nghiệp điện đức hồng được thành lập trên cơ sở giấy phép
đăng lý kinh doanhcơng ty cổ phần số 0103000203 do sở kế hoạch đầu tư thành
phố Hà Nội cấp ngày 19/01/2001.
Tên giao dịch của cơng ty:Đức Hồng electric industry joint stock
company(DHE.JSC).Với trụ sở chính đặt tại 28A3 Phạm Hồng Thái, phường
Trúc Bạch, quận Ba Đình, Hà Nội.
Cơng ty là doanh nghiệp tư nhân hoạch tốn độc lập, tự chủ về kinh tế và
có tư cách pháp nhân, có mở tài khoản tiền gửi tại Ngân Hàng. Được phép sử
dụng con dấu riêng theo quy định và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
trên cơ sở tn thủ các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Pháp luật
của nhà nước và các chính sách hiện hành về quản lý kinh tế tài chính xã
hội….cơng ty hoạt động trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa mà thành phần kinh tế chủ đạo là kinh tế Nhà nước.

tiờu dựng ch yu l mỏy múc, thit b vt t thuc lnh vc in
lc, c in cụng trỡnh v vin thụng.
- Kinh doanh xut nhp khu trc tip cỏc loi vt t, hng hoỏ khỏc
phc v sn xut v tiờu dựng.
+ Kinh doanh lnh vc bu chớnh, vin thụng, tin hc
i hi ng ln th VI ca ng cng sn Vit Nam(1986) ó quyt nh
i mi nn kinh t, chuyn t nn kinh t tp trung quan liờu bao cp sang nờn
kinh t th trng cú s qun lý ca Nh nc. T ú n nay t nc ta ó cú
s thay i to ln trong tt c cỏc lnh vc kinh t, vn hoỏ, xó hi v ó t
c nhng thnh tu to ln, nõng cao v th ca Vit Nam trờn th trng quc
t. Tuy tri qua hai cuc khỏng chin chng Phỏp v chng M, t nc ta b
tn phỏ v c s vt cht, lỳc u nn kinh t cũn lc hu, yu kộm, ó tri qua
hn chc nm i mi nhng chỳng ta vn l nhng nc nghốo trờn th gii.
Do vy cú rt nhiu hng hoỏ, vt t cha sn xut c hoc ó sn xut nhng
khụng ỏp ng c yờu cu ca th trng do vy phi nhp khu t nc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngồi. Nhiều cơng ty, doanh nghiệp hoạt động trong cơng tác nhập khẩu hàng
hố đã thu được hiệu quả cao. Nhưng cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế,
nhu cầu nhập khẩu vật tư hàng hố ngày càng tăng cao, đặc biệt Nhà nước và
Chính Phủ lại có chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần nên nhiều cơng
ty TNHH, DNTN, cơng ty cổ phần ….hoạt động trong lĩnh vực trong lĩnh vực
kinh doanh xuất nhập khẩu đã ra đời để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng
cao của thị trường trong nước.
Theo xu hướng đó, ngày 19/01/2001, cơng ty cổ phần cơng nghiệp điện
Đức Hồng đã ra đời do Ơng Trần Cao Thảo làm tổng giám đốc, hoạt động chủ
yếu của cơng ty là nhập khẩu hàng thiết bị điện nhằm phục vụ cho nhu cầu trong
nước. Ngồi ra cơng ty còn tiến hành kinh doanh nhiều lĩnh vực ngành nghề
khác như xây lắp, chế tạo thiết bị điện…
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty cổ phần cơng
nghiệp điện Đức Hồng

Vi s cnh tranh gay gt ca th trng v c bit l mt hng kinh
doanh ca cụng ty cung l mt hng cnh tranh nờn cng gõy khụng ớt khú khn
cho cụng ty. Song vi s ch o sỏng sut ca ban lónh o v s c gng n
lc ca tp th cỏn b cụng nhõn viờn cụng ty ó khc phc dn c nhng khú
khn v tip tc vng bc trờn thng trng.

. C cu t chc trong cụng ty.
Cụng ty thc hin ch qun lý mt th trng v t chc qun lý theo
chc nng. B mỏy qun lý c t chc thnh ban giỏm c v cỏc phũng ban
chc nng, mi phũng ban u cú mt trng phũng.
Ban lónh o: gm cú giỏm c, mt phú giỏm c, ng u v cụng on,
ban lónh o ph trỏch tng quỏt, ng thi ch o trc tip cỏc phũng ban
chc nng.
+ Giỏm c: l ngi ng u cụng ty, iu hnh chung ton b cụng ty,
chu trỏch nhim trc Nh nc v ch qun cp trờn v kt qu kinh doanh
ca cụng ty.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ phó giám đốc : có trách nhiệm giúp việccho giám đốc và chỉ đạo điều
hành phần việc được giám đốc uỷ quyền.
Các phòng ban chức năng được tổ chức theo u cầu quản lý sản xuất kinh
doanh của cơng ty, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của cơng ty. Cơng ty DHE.JSC có
4 phòng ban, mỗi phòng ban co nhiệm vụ chức năng khác nhau:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý của Cơng ty DHE.JSC


tổ
chức
lao
động
Văn
phòng
cơng
ty
Kế tốn trưởng
Kế tốn tiền
mặt
Kế tốn vật

Kế tốn ngân
hng
Thủ quỹ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phũng t chc lao ng : cú nhim v qun lý ton b lc lng lao ng
v ch chớnh sỏch, qun lý tỡnh hỡnh i, n ca cụng nhõn viờn trong cụng ty
Vn phũng cụng ty: ph trỏch vn ún tip khỏch hng, vn th
Túm li, cỏc b phn phũng ban trong cụng ty tuy m nhn nhng chc
nng nhim v khỏc nhau nhng cựng cú mt mc ớch l phc v cho hot
ng sn xut kinh doanh ca cụng ty.
2.1.3. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty
Bng 1: Kt qu kinh doanh ca tng cụng ty
n v tớnh: ng
TT Ch tiờu Nm 2002 Nm 2003 Chờnh lch
1 Tng doanh thu 13.717.519.227 23.657.972.256 9.940.453.029
2 Li nhun trc thu 11.465.271 153.561.234 142.095.963


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status