Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện cẩm giàng, tỉnh hải dương - Pdf 30

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI LƯU THÀNH KỲ
ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai
Mã số : 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN HỮU THÀNH
HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


cô giáo trong khoa Tài nguyên và Môi trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Ủy ban nhân dân huyện, phòng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, phòng Tài nguyên và Môi trường,
phòng Thống kê, chính quyền các xã cùng nhân dân huyện Cẩm Giàng ñã tạo
ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình và các bạn ñồng nghiệp ñộng viên,
giúp ñỡ trong quá trình thực hiện luận văn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn Lưu Thành Kỳ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

MỤC LỤC

L
ời cam ñoan
i
L
ời cảm ơn
ii
M
ục lục
iii
D

iv

3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 26
3.1 ðối tượng nghiên cứu 26
3.2 Phạm vi nghiên cứu 26
3.3 Nội dung nghiên cứu 26
3.3.1 ðiều tra ñánh giá các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hưởng
tới sử dụng ñất nông nghiệp của huyện Cẩm Giàng 26
3.3.2 Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp của huyện 26
3.3.3 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Cẩm Giàng, tỉnh
Hải Dương. 27
3.4 Phương pháp nghiên cứu 27
3.4.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 27
3.4.2 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu 28
3.4.3 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu 28
3.4.4 Phương pháp tính hiệu quả sử dụng ñất 28
3.4.5 Phương pháp chuyên gia 29
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30
4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương 30
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 30
4.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 36
4.2. Hiện trạng sử dụng ñất ñai của huyện Cẩm Giàng 48
4.3 Các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp của huyện 52
4.4 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 56
4.4.1 Hiệu quả kinh tế 56
4.4.2 Hiệu quả xã hội 62
4.4.3 Hiệu quả môi trường 64
4.5 Lựa chọn các loại hình sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp bền vững 73
4.5.1 Nguyên tắc lựa chọn 73

Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng ñất huyện Cẩm Giàng năm 2010 49
Bảng 4.7. Hiện trạng về một số cây trồng chính năm 2010 huyện Câm Giàng 51
Bảng 4.8. Hiện trạng các loại hình sử dụng ñất và kiểu sử dụng ñất của
huyện Cẩm Giàng năm 2010 53
Bảng 4.9. Hiệu quả sử dụng ñất tính trên 1ha của một số cây trồng chính
năm 2010 58
Bảng 4.10. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất tính trên 1ha ñất canh tác
năm 2010 60
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế của 1 ha tính theo các LUT của huyện năm 2010 61
Bảng 4.12. Các kiểu sử dụng ñất yêu cầu mức ñầu tư lao ñộng trên 1000 công 63
Bảng 4.13. So sánh mức ñầu tư phân bón thực tế tại ñịa phương với hướng
dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 66
Bảng 4.14. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật cho các cây trồng huyện
Cẩm Giàng 71
Bảng 4.15. ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Cẩm Giàng ñến
năm 2020 82

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1 Sơ ñồ vị trí huyện Cẩm Giàng 30
Hình 4.2 Cơ cấu kinh tế của huyện qua một số năm 36

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii


không thể thay thế ñược, ñặc biệt là ñối với sản xuất nông nghiệp. ðất là cơ
sở của sản xuất nông nghiệp, là yếu tố ñầu vào có tác ñộng mạnh mẽ ñến hiệu
quả sản xuất nông nghiệp, ñồng thời cũng là môi trường sản xuất ra lương
thực thực phẩm nuôi sống con người. Việc sử dụng ñất có hiệu quả và bền
vững ñang trở thành vấn ñề cấp thiết với mỗi quốc gia, nhằm duy trì sức sản
xuất của ñất ñai cho hiện tại và cho tương lai.
Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những ñòi hỏi ngày càng
tăng về lương thực thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã
hội. Con người ñã tìm mọi cách ñể khai thác ñất ñai nhằm thỏa mãn những
nhu cầu ngày càng tăng ñó. Vậy là ñất ñai, ñặc biệt là ñất nông nghiệp vốn có
hạn về diện tích nhưng lại có nguy cơ bị suy thoái dưới tác ñộng của thiên
nhiên và sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. ðó còn chưa
kể ñến sự suy giảm về diện tích ñất nông nghiệp do quá trình ñô thị hóa ñang
diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng khai hoang ñất mới lại rất hạn chế. Do
vậy, việc ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản suất nông nghiệp từ ñó lựa chọn
các loại hình sử dụng ñất có hiệu quả ñể sử dụng hợp lý theo quan ñiểm sinh
thái và phát triển bền vững ñang trở thành vấn ñề mang tính chất toàn cầu
ñang ñược các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. ðối với một nước có nền
nông nghiệp chủ yếu như Việt Nam, nghiên cứu, ñánh giá hiệu quả sử dụng
ñất sản xuất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu cho
xã hội về nông sản thực phẩm ñang trở thành một trong các mối quan tâm lớn
nhất của người quản lý và sử dụng ñất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2

Thực tế, trong những năm qua, ñã có nhiều biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả như tiến hành giao quyền sử dụng ñất lâu dài ổn ñịnh cho người sử
dụng ñất, hoàn thiện hệ thống thuỷ lợi, chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, ñưa các

1.2.1 Mục ñích
- ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp ở huyện Cẩm Giàng.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp theo hướng sử dụng ñất bền vững.
1.2.2 Yêu cầu
- Nắm ñược các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan với sử
dụng ñất nông nghiệp.
- Phát hiện ñược những mặt tích cực và những hạn chế trong sử dụng
ñất nông nghiệp của huyện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

2.1 ðất và vai trò của ñất trong sản xuất nông nghiệp
Luật ñất ñai năm 1993 ñã khẳng ñịnh “ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi
trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở y tế, văn
hoá, xã hội, an ninh quốc phòng” [16]. Trong sản xuất nông nghiệp ñất ñai là tư
liệu sản xuất quan trọng cơ bản và ñặc biệt với những ñặc ñiểm riêng như sau:
ðất ñai là tư liệu sản xuất ñặc biệt quan trọng trong sản xuất nông
nghiệp. Sử dụng ñất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn ñề bức xúc hiện nay của hầu hết

hàng hoá ñất ñược coi như chi phí ñầu vào trong sản xuất nông nghiệp, chất
lượng ñất và các lợi thế của ñất sẽ quyết ñịnh khối lượng sản phẩm sản xuất ra
và khả năng sinh lợi của ñất.
Như vậy: trong nông nghiệp, ñất ñai là tư liệu sản xuất chủ yếu, ñặc
biệt và không thể thay thế ñược. Nhưng diện tích ñất ñai lại có hạn, bên cạnh
ñó sự gia tăng dân số cùng với quá trình công nghiệp hóa, ñô thị hóa làm cho
diện tích ñất ñang ngày càng giảm ñặc biệt là ñất nông nghiệp. Mặt khác hiện
tượng biến ñổi khí hậu toàn cầu ñã ảnh hưởng lớn ñến diện tích, năng suất,
chất lượng sản phẩm nông nghiệp. Vì vậy sử dụng ñất ñai một cách hợp lý là
một trong những ñiều kiện ñể phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
2.2 Hiệu quả sử dụng ñất
2.2.1 Khái quát hiệu quả sử dụng ñất
Trong quá trình nghiên cứu về hiệu quả, do xuất phát từ những góc ñộ
nghiên cứu khác nhau, nên có nhiều quan ñiểm và cách nhìn nhận khác nhau
về hiệu quả.
Ngày nay, nhiều nhà khoa học cho rằng: Xác ñịnh ñúng khái niệm, bản
chất hiệu quả sử dụng ñất phải xuất phát từ luận ñiểm triết học của Mác và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống, tức là phải tiết kiệm thời
gian, tài nguyên trong sản xuất, mang lại lợi ích xã hội và phải bảo vệ ñược
môi trường. Khi tiến hành ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp cần
ñánh giá hiệu quả trên ba mặt ñó là hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả về mặt
xã hội và hiệu quả về mặt môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả ñạt
ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết quả ñạt
ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu tư, chi phí bỏ ra là phần giá trị

pháp luật của Nhà nước;
- Thu hút lao ñộng giải quyết công ăn việc làm cho nông dân nhất là
vào lúc nông nhàn.
* Hiệu quả môi trường
ðây là loại hiệu quả ñược các nhà môi trường học rất quan tâm trong
ñiều kiện hiện nay. Một hoạt ñộng sản xuất ñược coi là có hiệu quả khi hoạt
ñộng ñó không có những tác ñộng xấu ñến vấn ñề môi trường như ñất, nước,
không khí và hệ sinh học. Hiệu quả ñạt ñược khi quá trình sản xuất kinh
doanh diễn ra không làm cho môi trường xấu ñi mà ngược lại quá trình sản
xuất ñó còn ñem lại cho môi trường tốt hơn, làm cho môi trường xanh, sạch
ñẹp hơn trước [9].
Hiệu quả môi trường vừa ñảm bảo lợi ích trước mắt vì phải gắn chặt
với quá trình khai thác, sử dụng ñất vừa ñảm bảo lợi ích lâu dài là bảo vệ tài
nguyên ñất và môi trường sinh thái. Khi hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
của một loại hình sử dụng ñất nào ñó ñược ñảm bảo thì hiệu quả môi trường
càng ñược quan tâm.
Như vậy, sử dụng ñất hợp lý hiệu quả cao và bền vững phải quan tâm
tới cả ba loại hiệu quả, trong ñó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu
quả kinh tế không có ñiều kiện nguồn lực ñể thực thi hiệu quả xã hội và môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

trường ngược lại không có hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường hiệu quả
kinh tế sẽ không vững chắc [8].
2.2.2 Sự cần thiết phải ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
Hiệu quả sử dụng phải là kết quả của quá trình sử dụng ñất. Kết quả ở
ñây ñược hiểu là kết quả hữu ích, là một ñại lượng vật chất tạo ra do mục ñích
của con người, ñược hiểu bằng những chỉ tiêu do tích chất mâu thuẫn giữa
nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem

nông nghiệp có ñể lại tồn dư hay không.
2.3 Sử dụng ñất theo quan ñiểm sinh thái và phát triển bền vững
2.3.1 Vấn ñề suy thoái ñất nông nghiệp
Theo báo cáo của Viện tài nguyên thế giới cho thấy gần 20% diện tích
ñất ñai châu Á bị suy thoái do những hoạt ñộng của con người. Hoạt ñộng sản
xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thoái ñất thông qua
quá trình thâm canh tăng vụ ñã phá hủy cấu trúc ñất, xói mòn và suy kiệt dinh
dưỡng [25].

Tổng diện tích ñất bị ảnh hưởng do quá trình hoang mạc hoá, ước tính
từ 6 ñến 12 triệu cây số vuông (so với diện tích của các nước Brazil, Canada,
Trung Quốc cộng lại là từ 8 ñến 10 triệu cây số vuông). ðất khô hạn chiếm
tới 43% diện tích ñất canh tác của thế giới. Suy thoái ñất gây tổn thất cho sản
xuất nông nghiệp ước tính 42 tỷ USD một năm. Gần 1/3 diện tích ñất trồng
trọt của thế giới bị bỏ hoang trong 40 năm qua, do xói mòn không thể sản
xuất ñược, ñe doạ an ninh lương thực, gây ñói nghèo của hơn 1 tỷ dân của
hơn 110 nước trên thế giới, bên cạnh ñó là những căng thẳng về chính trị và
tạo xung ñột khiến người dân càng nghèo khó hơn và ñất ñai thêm suy thoái.
Ở Việt Nam, do nhận thức và hiểu biết về ñất ñai của nhiều người còn
hạn chế, ñã lạm dụng và khai thác không hợp lý tiềm năng của chúng dẫn ñến
nhiều diện tích bị thoái hoá, làm mất ñi từng phần hoặc toàn bộ tính năng sản
xuất, làm cho nhiều loại ñất vốn rất màu mỡ lúc ban ñầu, nhưng sau một thời
gian canh tác ñã trở thành những loại ñất "có vấn ñề" và muốn sử dụng có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10

hiệu quả cần phải ñầu tư ñể cải tạo, bảo vệ tốn kém và trong trường hợp xấu
phải bỏ hoá. Hiện tượng này ñã xảy ra ñối với nhiều vùng rộng lớn ở nước ta,
ñặc biệt là ở vùng miền núi, nơi tập trung ¾ quỹ ñất. Các dạng thoái hoá ñất

nhiên không tái sinh. Vấn ñề nông nghiệp bền vững là vấn ñề thời sự ñược
nhiều nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực quan tâm [1]. ði cùng với vấn ñề
phát triển nông nghiệp là sử dụng ñất bền vững. Thuật ngữ sử dụng ñất bền
vững ñược dựa trên quan ñiểm sau:
+ Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất);
+ Giảm thiểu mức rủi ro trong sản xuất;
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn sự thoái hoá ñất và nước;
+ Có hiệu quả lâu bền;
+ ðược xã hội chấp nhận [18].
Năm nguyên tắc trên là cốt lõi của việc sử dụng ñất ñai bền vững. Nếu
sử dụng ñất ñai ñảm bảo các nguyên tắc trên thì ñất ñược bảo vệ cho phát
triển nông nghiệp bền vững.
Hiện nay, nhân loại ñang phải ñương ñầu với nhiều vấn ñề hết sức phức
tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ô nhiễm suy thoái môi trường, mất
cân bằng sinh thái… Nhiều nước trên thế giới ñã phát triển nông nghiệp theo
hướng quan ñiểm nông nghiệp bền vững.
Nông nghiệp bền vững không có nghĩa là khước từ những kinh nghiệm
truyền thống mà là phối hợp, lồng ghép những sáng kiến mới từ các nhà khoa
học, từ nông dân hoặc cả hai. ðiều trở nên thông thường ñối với những người
nông dân, bền vững là việc sử dụng những công nghệ và thiết bị mới vừa
ñược phát kiến, những mô hình canh tác tổng hợp ñể giảm giá thành ñầu vào.
ðó là những công nghệ về chăn nuôi ñộng vật, những kiến thức về sinh thái
ñể quản lý sâu hại và thiên ñịch [13].
Phạm Chí Thành, 1996 [19] cho rằng có 3 ñiều kiện ñể tạo nông nghiệp
bền vững ñó là công nghệ bảo tồn tài nguyên, những tổ chức từ bên ngoài và
những tổ chức về các nhóm ñịa phương. Tác giả cho rằng xu thế phát triển
nông nghiệp bền vững ñược các nước phát triển khởi xướng và hiện nay ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


13

Sử dụng ñất hợp lý là một bộ phận quan trọng hợp thành chiến lược
phát triển nông nghiệp bền vững. Các quan ñiểm cụ thể sử dụng ñất nông
nghiệp dựa trên cơ sở phát triển nông nghiệp bền vững là:
- Chuyển ñổi hệ thống cây trồng trên quan ñiểm sản xuất hàng hoá và
ñạt hiệu quả cao.
- Sản xuất nông nghiệp phải gắn liền với chuyên môn hoá, tập trung
hoá. Chuyên môn hoá ñòi hỏi người sản xuất phải ñạt tới trình ñộ cao, tập
trung vào một ñến vài sản phẩm chủ yếu, mà ở ñó sản phẩm làm ra chứa ñựng
một dạng tri thức khoa học kỹ thuật và tổ chức quản lý cao, nhằm không
ngừng nâng cao năng suất, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, tăng khả
năng cạnh tranh ñể bán sản phẩm của mình, tiêu thụ ñược trên thị trường hàng
hoá [22].
- Chuyển ñổi hệ thống cây trồng theo hướng ña dạng hoá sản phẩm
trong ñiều kiện kinh tế hộ nông dân trong ñiều kiện ít ñất.
- Chuyển ñổi hệ thống cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá trong
các hộ là khuyến khích các hộ ra sức khai thác ñất ñai trong gia ñình họ phát
triển mô hình canh tác mới ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật
và quản lý ñể không ngừng nâng cao hiệu quả và tỷ xuất hàng hoá trên một
ñơn vị diện tích.
- Chuyển ñổi hệ thống cây trồng ñi ñôi với bảo vệ môi trường sinh
thái, xây dựng hệ thống nông nghiệp bền vững và an toàn lương thực.
ðể ñánh giá tính bền vững trong sử dụng ñất cần dựa vào 3 tiêu chí sau:
* Bền vững kinh tế:
Cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, thị trường chấp nhận.
Hệ thống sử dụng ñất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức
bình quân vùng có ñiều kiện ñất ñai. Năng suất sinh học bao gồm các sản
phẩm chính và phụ (ñối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả và tàn dư ñể lại).

của con người, của các sinh vật.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15

2.3.3 Sử dụng ñất theo quan ñiểm sinh thái
Hệ sinh thái là hệ thống các quần thể sinh vật sống chung và phát triển
trong một môi trường nhất ñịnh, quan hệ tương tác với nhau và với môi trường ñó.
Hệ sinh thái có thể hiểu nó bao gồm quần xã sinh vật (ñộng vật, thực
vật, vi sinh vật) và môi trường vô sinh (ánh sáng, nhiệt ñộ, chất vô cơ ). Tùy
theo cấu trúc dinh dưỡng tạo nên sự ña dạng về loài, cao hay thấp, tạo nên chu
trình tuần hoàn vật chất (chu trình tuần hoàn vật chất hiện nay hầu như chưa
ñược khép kín vì dòng vật chất lấy ra không ñem trả lại cho môi trường ñó).
Theo A.Tansley (1935), hệ sinh thái là một ñơn vị bao gồm các vật
sống và ngoại cảnh không sống của chúng.
Hệ sinh thái bao gồm hai thành phần chủ yếu:
- Các quần thể sống (thực vật, ñộng vật, vi sinh vật) với các mối quan
hệ dinh dưỡng và vị trí của chúng.
- Các nhân tố ngoại cảnh: khí hậu, ñất, nước
Theo chức năng, hoạt ñộng của hệ sinh thái ñược phân theo dòng năng
lượng, chuỗi thức ăn, sự phân bố theo không gian và thời gian tuần hoàn vật
chất, phát triển, tiến hóa và ñiều khiển.
Các hệ sinh thái thường gặp:
- Hệ sinh thái nông nghiệp
- Hệ sinh thái rừng
- Hệ sinh thái biển
- Hệ sinh thái ao hồ
- Hệ sinh thái ñồng cỏ tự nhiên
- Hệ sinh thái ñô thị.
- Hệ sinh thái nhân văn.

Sử dụng ñất theo quan ñiểm sinh thái phát triển lâu bền là cơ sở vật
chất tất yếu của sản xuất nông nghiệp bền vững cho mọi quốc gia. Ở Việt

Trích đoạn định hướng sử dụng ựất nông nghiệp tỉnh Hải Dương. đỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU điều kiện tự nhiên Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ựất Nguyên tắc lựa chọn
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status