Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện nam trực, tỉnh nam định - Pdf 30

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

PHẠM HUYỀN TRANG ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN NAM TRỰC, TỈNH NAM ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

PHẠM HUYỀN TRANG ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN NAM TRỰC, TỈNH NAM ðỊNH

Phạm Huyền Trang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn trực tiếp và quý báu của thầy
giáo TS. Nguyễn Quang Học, thầy giáo TS. Trần Minh Tiến, các thầy cô giáo
trong Khoa Tài Nguyên và Môi trường, Ban Quản Lý ðào Tạo - Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam
ðịnh, phòng ðo ñạc và ðăng ký ñất ñai, phòng Quy Hoạch - Kế Hoạch ñã
tạo ñiều kiện và giúp ñỡ ñể cho tôi ñược học tập, cảm ơn Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn, Trung tâm Khí tượng thuỷ văn tỉnh Nam ðịnh,
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Nam Trực, Phòng Nông nghiệp
huyện Nam Trực, phòng Thống kê huyện Nam Trực, Ủy ban nhân dân các
xã thuộc huyện Nam Trực ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.

1.2 Những vấn ñề cơ bản về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 12
1.2.1 Quan ñiểm về hiệu quả 12
1.2.2 Phân loại hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 14
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp 15
1.3 Những nghiên cứu về nâng cao hiệu quả sử dụng ñất trên Thế giới và Việt
Nam………………………………………………………………………….17
1.3.1 Những nghiên cứu trên thế giới 17
1.3.2 Những nghiên cứu trong nước 19
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iv

1.3.3 Nghiên cứu hiệu quả sử dụng ñất huyện Nam Trực 21
CHƯƠNG 2. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 23
2.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 23
2.1.1 ðối tượng nghiên cứu 23
2.1.2 Phạm vi nghiên cứu 23
2.2 Nội dung nghiên cứu 23
2.2.1Nghiên cứu các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội có liên quan ñến sử
dụng ñất nông nghiệp 23
2.2.2 Nghiên cứu hiện trạng sử dụng ñất huyện Nam Trực 23
2.2.3 Xác ñịnh các loại hình sử dụng ñất chính trên ñịa bàn huyện Nam
Trực………………………………………………………………………….24
2.2.4 ðánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng ñất theo các tiêu chí về kinh tế,
xã hội, môi trường 24
2.2.5 ðề xuất các loại hình sử dụng ñất có triển vọng cho ñịa bàn nghiên
cứu………………………………………………………………………… 24
2.2.6 ðề xuất các giải pháp ñể thực hiện chuyển ñổi cơ cấu sử dụng ñất nông
nghiệp 24
2.3 Phương pháp nghiên cứu 24

3. 5 ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất các LUT chính trên ñịa bàn huyện Nam
Trực 47
3.5.1 ðặc ñiểm các tiểu vùng 47
3.5.2 ðánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng ñất trong huyện 48
3.5.3 ðánh giá hiệu quả xã hội 60
3.5.4 Hiệu quả môi trường 66
3.5.5. ðánh giá chung 69
3.6 ðịnh hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp huyện Nam Trực ñến năm 2020 70
3.6.1 ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp huyện Nam Trực 70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi

3.6.2 Các biện pháp, giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ñất huyện Nam
Trực………………………………………………………………………….77
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 82
1. Kết luận 82
2. ðề nghị 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO 84
PHỤ LỤC 87
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

Bảng 3.1. Diện tích, năng suất và sản lượng một số cây trồng chính 34

Bảng 3.2. Tình hình chăn nuôi trên ñịa bàn huyện Nam Trực năm 2012 35

các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Nam Trực 64

Bảng 3.15. Phân cấp hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp
huyện Nam Trực 66

Bảng 3.16. Mức ñộ ñầu tư phân bón của một số loại cây trồng trên ñịa bàn
huyện 67

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
viii

Bảng 3.17. Tổng hợp ñánh giá hiệu quả theo LUT huyện Nam Trực, Nam
ðịnh 69

Bảng 3.18. Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng
vàn cao ñến năm 2020 71

Bảng 3.19. Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng
vàn trũng ñến năm 2020 73

Bảng 3.20. Dự kiến diện tích các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện
Nam Trực ñến năm 2020 75

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ix

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang


Nam Trực 59

Hình 3.15. Cơ cấu các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng vàn cao
ñến năm 2020 72

Hình 3.16. Cơ cấu các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp tiểu vùng vàn trũng
ñến năm 2020 76

Hình 3.17. Cơ cấu các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Nam Trực
ñến năm 2020 76Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KT-XH Kinh tế xã hội
GTSX Giá trị sản xuất
CPTG Chi phí trung gian
TNHH Thu nhập hỗn hợp
GTNC Giá trị ngày công
HQðV Hiệu quả ñồng vốn
HðND Hội ñồng nhân dân
UBND Uỷ ban nhân dân
CN-TTCN Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
LX Lúa xuân
LM Lúa mùa

dụng tốt ñất ñai nhằm ñem lại hiệu quả cho xã hội là vấn ñề hết sức quan trọng
luôn ñược ðảng và Nhà nước quan tâm.
Nam Trực là một huyện ñồng bằng nằm ở phía Nam tỉnh Nam ðịnh có
ñặc thù "ñất chật người ñông" và lao ñộng nông nghiệp vẫn là nguồn sống
chính của một phần lớn nhân dân trong huyện. Mặc dù trong những năm gần
ñây tỉnh Nam ðịnh ñã có chuyển biến theo hướng công nghiệp hóa nhưng
huyện Nam Trực vẫn là một huyện thuần nông với diện tích ñất nông nghiệp
chiếm 71,84% diện tích ñất tự nhiên tự nhiên toàn huyện. ðịa hình Nam Trực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
2

mang ñặc ñiểm ñịa hình ñồng bằng tương ñối bằng phẳng, thấp dần từ Bắc
xuống Nam, khí hậu

mang tính chất chung của khí hậu ñồng bằng Bắc Bộ là
khí hậu nhiệt ñới gió mùa, ñồng thời có hệ thống thủy lợi khá tốt, thuận lợi cho
phát triển nông nghiệp. Những năm gần ñây, kinh tế nông nghiệp, nông thôn
tuy có những bước phát triển mới song nhìn chung vẫn còn lạc hậu, sản xuất
nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, công cụ sản xuất phần ña là thủ công, năng
suất lao ñộng và hiệu quả kinh tế chưa cao. ðể giúp huyện Nam Trực có hướng
ñi ñúng ñắn trong phát triển nền kinh tế nông nghiệp bền vững, giúp người dân
lựa chọn ñược phương thức sản xuất phù hợp trong ñiều kiện cụ thể của huyện,
nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp, ñáp ứng yêu cầu phát triển nền
nông nghiệp bền vững là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Với mục tiêu này, dưới sự hướng dẫn của TS Nguyễn Quang Học và TS.
Trần Minh Tiến tôi ñã lựa chọn ñề tài “ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện Nam Trực, tỉnh Nam ðịnh”.
2.Mục ñích, yêu cầu
2.1.Mục ñích nghiên cứu
ðánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng ñất nông nghiệp

vấn ñề này, Cac Mác ñã viết: “ðất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý
báu nhất của sản xuất nông nghiệp, “ðiều kiện không thể thiếu ñược của sự tồn
tại và sinh sống của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau (dẫn theo [5])
Trong phạm vi nghiên cứu về sử dụng ñất, ñất ñai ñược nhìn nhận là một nhân
tố sinh thái, bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái ñất
có ảnh hưởng nhất ñịnh ñến tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất [31].
Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho
rằng ðất là phần trên mặt của vỏ trái ñất mà ở ñó cây cối có thể mọc ñược
(dẫn theo [5]) và ñất ñai ñược hiểu theo nghĩa rộng: “ðất ñai là một diện tích
cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường
sinh thái ngay trên và dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, ñịa
hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng
sản trong lòng ñất, ñộng thực vật, trạng thái ñịnh cư của con người, những kết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
4

quả của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại (dẫn theo [5]).
Với ý nghĩa ñó, ñất nông nghiệp là ñất ñược sử dụng chủ yếu vào sản
xuất của các ngành nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
hoặc sử dụng vào mục ñích nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp. Khi nói ñất
nông nghiệp người ta nói ñất sử dụng chủ yếu vào sản xuất của các ngành nông
nghiệp, bởi vì thực tế có trường hợp ñất ñai ñược sử dụng vào mục ñích khác
nhau của các ngành. Trong trường hợp ñó, ñất ñai ñược sử dụng chủ yếu cho
hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mới ñược coi là ñất nông nghiệp, nếu không sẽ
là các loại ñất khác (tùy theo việc sử dụng vào mục ñích nào là chính).
Tuy nhiên, ñể sử dụng ñầy ñủ hợp lý ñất, trên thực tế người ta coi ñất ñai
có thể tham gia vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà không cần có ñầu tư lớn
nào cả. Vì vậy, luật ñất ñai năm 2003 nêu rõ: “ðất nông nghiệp là ñất sử dụng
vào mục ñích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và
nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục ñích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm ñất

sản phẩm của tự nhiên, nếu biết sử dụng hợp lý, sức sản xuất của ñất ñai
ngày càng tăng lên. ðiều này ñòi hỏi trong quá trình sử dụng ñất phải ñứng
trên quan ñiểm bồi dưỡng, bảo vệ, làm giàu thông qua những hoạt ñộng có ý
nghĩa của con người.
- ðất ñai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới ñất liền và bề mặt ñịa
cầu [26]. ðặc ñiểm này ảnh hưởng ñến khả năng mở rộng quy mô sản xuất
nông - lâm nghiệp và sức ép về lao ñộng và việc làm, do nhu cầu nông sản
ngày càng tăng trong khi diện tích ñất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc
khai khẩn ñất hoang hóa ñưa vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp ñã làm cho
quĩ ñất nông nghiệp tăng lên. ðây là xu hướng vận ñộng cần khuyến khích.
Tuy nhiên, ñất ñưa vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp là ñất hoang
hóa, nằm trong quỹ ñất chưa sử dụng. Vì vậy, cần phải ñầu tư lớn sức người
và sức của. Trong ñiều kiện nguồn lực có hạn, cần phải tính toán kỹ ñể ñầu tư
cho công tác này thực sự có hiệu quả.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
6

- ðất ñai có vị trí cố ñịnh và chất lượng không ñồng ñều giữa các
vùng, các miền [33]. Mỗi vùng ñất luôn gắn với các ñiều kiện tự nhiên (thổ
nhưỡng, thời tiết, khí hậu, nước,…) ñiều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao
ñộng, giao thông, thị trường,…) và có chất lượng ñất khác nhau. Do vậy,
việc sử dụng ñất ñai phải gắn liền với việc xác ñịnh cơ cấu cây trồng, vật
nuôi cho phù hợp ñể nhằm ñem lại hiệu quả kinh tế cao trên cơ sở nắm chắc
ñiều kiện của từng vùng lãnh thổ.
- ðất ñai ñược coi là một loại tài sản, người chủ sử dụng có quyền nhất
ñịnh do pháp luật của mỗi nước qui ñịnh: tạo thuận lợi cho việc tập trung, tích tụ
và chuyển hướng sử dụng ñất từ ñó phát huy ñược hiệu quả nếu biết sử dụng ñầy
ñủ và hợp lý.
Như vậy, ñất ñai là yếu tố hết sức quan trọng và tích cực của quá trình

Như vậy, ñể sử dụng ñất triệt ñể và có hiệu quả, ñảm bảo cho quá trình
sản xuất ñược liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần
thiết và hết sức quan trọng với mỗi quốc gia.
1.1.4 Quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp bền vững
Trên thế giới sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng bền vững rất ñược chú
trọng từ những năm trước ñây và ngày càng chú trọng và phát triển. Nó chiếm vị
trí quan trọng trong quá trình sản xuất và ñặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
Công tác nghiên cứu về ñánh giá ñất ñai ñã ñược thực hiện từ khá lâu.
Hiện nay những kết quả và những thành tựu về ñánh giá ñất ñã ñược cộng
ñồng thế giới tổng kết và khái quát chung trong khuôn khổ hoạt ñộng của các
tổ chức liên hiệp quốc như FAO, UNESCO Coi ñó như tài sản tri thức
chung của nhân loại.
Tổ chức FAO ñã ñưa ra quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp nhằm sử
dụng ñất một cách có hiệu quả, bền vững ñáp ứng tốt nhất những nhu cầu của
hiện tại và ñảm bảo an toàn cho tương lai, chú trọng ñến hiệu quả kinh tế xã
hội và môi trường gắn liền với khả năng bền vững. Phương pháp sử dụng ñất
này ñược áp dụng ở ba mức là cấp quốc gia, cấp huyện và cấp xã. Những mức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
8

này không nhất thiết phải kế tiếp nhau, nhưng sự tương tác giữa ba cấp sử
dụng ngày càng lớn thì càng tốt.
ðất ñai có những tác dụng to lớn ñối với hệ sinh thái nói chung và cuộc
sống của con người nói riêng. Theo E. R De Kimpe và B. F Warkentin (1998)
thì ñất có 5 chức năng chính:
- Duy trì vòng tuần hoàn sinh hoá và ñịa hoá học.
- Phân phối nước.
- Dự trữ và phân phối vật chất.
- Tính ñệm.
- Phân phối năng lượng.

1993 [30] ñã xác ñịnh 5 nguyên tắc có liên quan ñến sự sử dụng ñất bền vững là:
- Duy trì hoặc nâng cao các hoạt ñộng sản xuất.
- Giảm mức ñộ rủi ro ñối với sản xuất.
- Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự
thoái hoá chất lượng ñất và nước.
- Khả thi về mặt kinh tế.
- ðược xã hội chấp nhận.
Như vậy, theo các tác giả, sử dụng ñất bền vững không chỉ thuần tuý
về mặt tự nhiên mà còn cả về mặt môi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm
nguyên tắc trên ñây là trụ cột của việc sử dụng ñất bền vững, nếu trong thực
tiễn ñạt ñược cả 5 nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngược lại sẽ
chỉ ñạt ñược ở một vài bộ phận hay sự bền vững có ñiều kiện. Tại Việt Nam,
theo ý kiến của ðào Châu Thu và Nguyễn Khang (1998) [29], việc sử dụng
ñất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc và ñược thể hiện trong 3 yêu
cầu sau:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và ñược
thị trường chấp nhận
- Bền vững về mặt môi trường: loại hình sử dụng ñất bảo vệ ñược ñất
ñai, ngăn chặn sự thoái hoá ñất, bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Bền vững về mặt xã hội: thu hút ñược nhiều lao ñộng, ñảm bảo ñời
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
10

sống người dân, góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển.
Tóm lại, hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra hết sức
ña dạng trên nhiều vùng ñất khác nhau và cũng vì thế khái niệm sử dụng ñất
bền vững thể hiện trong nhiều hoạt ñộng sản xuất và quản lý ñất ñai trên từng
vùng ñất xác ñịnh theo nhu cầu và mục ñích sử dụng của con người. ðất ñai
trong sản xuất nông nghiệp chỉ ñược gọi là sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì
các chức năng chính của ñất là ñảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một

Ở ñây cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, ñược thị trường chấp nhận.
Hệ thống sử dụng ñất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức
bình quân vùng có cùng ñiều kiện ñất ñai. Năng suất sinh học bao gồm các
sản phẩm chính và phụ (ñối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả và tàn dư ñể
lại). Một hệ bền vững phải có năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không
sẽ không cạnh tranh ñược trong cơ chế thị trường.
Về chất lượng: sản phẩm phải ñạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại ñịa phương,
trong nước và xuất khẩu, tùy mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên ñơn vị diện tích là thước ño quan trọng nhất
của hiệu quả kinh tế ñối với một hệ thống sử dụng ñất. Tổng giá trị trong một
giai ñoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dưới mức ñó
thì nguy cơ người sử dụng ñất sẽ không có lãi, hiệu quả vốn ñầu tư phải lớn
hơn lãi suất tiền vay vốn ngân hàng [17].
* Bền vững về xã hội
Thu hút ñược lao ñộng, ñảm bảo ñời sống và phát triển xã hội.
ðáp ứng nhu cầu của nông hộ là ñiều quan tâm trước, nếu muốn họ
quan tâm ñến lợi ích lâu dài (bảo vệ ñất, môi trường ). Sản phẩm thu ñược
cần thoả mãn cái ăn, cái mặc, và nhu cầu sống hàng ngày của người nông dân.
Nội lực và nguồn lực ñịa phương phải ñược phát huy. Về ñất ñai, hệ
thống sử dụng ñất phải ñược tổ chức trên ñất mà nông dân có quyền hưởng thụ
lâu dài, ñất ñã ñược giao và rừng ñã ñược khoán với lợi ích các bên cụ thể.
Sử dụng ñất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hoá dân tộc và tập
quán ñịa phương, nếu ngược lại sẽ không ñược cộng ñồng ủng hộ [17].

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
12

* Bền vững về môi trường
Loại hình sử dụng ñất phải bảo vệ ñược ñộ màu mỡ của ñất, ngăn chặn thoái
hoá ñất và bảo vệ môi trường sinh thái. Giữ ñất ñược thể hiện bằng giảm thiểu

- Có quan ñiểm cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội
không thể tăng một loại hàng hoá mà không cắt giảm một loại hàng hoá
khác. Một nền kinh tế có hiệu quả, một doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì
các ñiểm lựa chọn ñều nằm trên một ñường giới hạn khả năng sản xuất của
nó”, hoặc “Khi sản xuất có hiệu quả, chúng ta nói rằng nền kinh tế ñang sản
xuất trên giới hạn khả năng sản xuất” [1].
- Quan ñiểm khác lại khẳng ñịnh “Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối
quan hệ tương quan so sánh giữa kết quả sản xuất ñạt ñược và chi phí bỏ ra ñể
ñạt ñược kết quả ñó” [5]. Kết quả sản xuất ở ñây ñược hiểu là giá trị sản xuất
ñầu ra, còn lượng chi phí bỏ ra là giá trị của các nguồn lực ñầu vào.
Trong thực tế có rất nhiều quan ñiểm về hiệu quả. Tuy nhiên, việc xác
ñịnh bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những luận ñiểm triết
học của Mác và những luận ñiểm lý thuyết hệ thống:
- Bản chất của hiệu quả là sự thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, biểu
hiện trình ñộ sử dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết
kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng ñặc biệt tồn tại trong nhiều
phương thức sản xuất. Mọi hoạt ñộng của con người ñều tuân theo quy luật ñó,
nó quyết ñịnh ñộng lực phát triển của lực lượng sản xuất, tạo ñiều kiện phát
triển văn minh xã hội và nâng cao ñời sống của con người qua mọi thời ñại.
- Theo quan ñiểm của lý thuyết hệ thống, nền sản xuất xã hội là một
hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con
người với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao
gồm trong ñó các quá trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục
ñời sống xã hội, ñáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là
những yếu tố khách quan phản ánh mối quan hệ nhất ñịnh của con người
ñối với môi trường bên ngoài. ðó là quá trình trao ñổi vật chất, năng lượng

Trích đoạn Hiện trạng sử dụng ựất nông nghiệp Hướng dịch chuyển cơ cấu sử dụng ựất nông nghiệp của huyện Nam đặc ựiểm các tiểu vùng Hiệu quả môi trường định hướng sử dụng ựất nông nghiệp huyện Nam Trực
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status