Các yếu tố tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam - Pdf 29

Các yếu tố tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty ngành…
52
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ LỆ CHI TRẢ CỔ TỨC CỦA CÁC
CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Nguyễn Tài Yên
*
TÓM TẮT
Trong bài viết , tác giả nia, Sharon
L., Bacon, Frank W. (2005), Dr. Faris Nasif AL - Shubiri (2011), Anupam Mehta (2012)
yếu tỷ lệ chi trả cổ tức các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam, bằng chứng số liệu được lấy từ các công ty ngành xây dựng niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012. y, năm
tuổi doanh nghiệp,
tổng tài sản tỷ lệ thuế thu nhập doanh
nghiệp trên lợi nhuận trước thuế. nghiên cứu giúp các nhà đầu tư và các nhà quản lý
doanh nghiệp có những quyết định phù hợp hơn để đạt được mục tiêu của mình.
Từ khoá: Tỷ lệ chi trả cổ tức, chính sách cổ tức, thị trường chứng khoán Việt Nam.
FACTORS AFFECTING THE RATE DIVIDEND PAYMENT OF CONSTRUCTION
SECTOR COMPANIES LISTED SECURITIES MARKET IN VIET NAM
ABSTRACT
In this article, the author has applied a linear regression model of multi-factors of Kania,
Sharon L.,Bacon, Frank W. (2005), Dr. Faris Nasif AL-Subiri (2011), Anupam Mehta (2012) in
order to study the factors affecting dividend payout ratios of listed Companies on the Stock
Market in Vietnam , as evidenced by data obtained from the construction company listed on the
Vietnam Stock Market, in the period 2008-2012. Research results has showed that, five factors
have a statistically significant and important impact of the dividend payout ratio is the ages of
the businesses, profitability ratio on assets, the size of company, financial leverage and income
tax rate on profit before tax. The results of this research may help investors and business
managers make decisions more effectively to achieve their goals and objectives in their business.
Keywords: The ratio of dividends paid out, The dividend policy, Stock market in Viet Nam.

doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, tỷ suất sinh
lợi trên tổng tài sản, quy mô doanh nghiệp, tỷ
lệ thanh toán hiện hành, tỷ lệ thuế thu nhập
doanh nghiệp trên lợi nhuận trước thuế, tốc độ
tăng trưởng doanh thu và tỷ lệ tài sản cố định
hữu hình trên tổng tài sản để nghiên cứu sự tác
động tới biến phụ thuộc là tỷ lệ chi trả cổ tức.
ứ yế
tu
đòn bẩ
thu nhập doanh nghiệp trên lợi nhuận
trước thuế (TAX), trong đó, biến tỷ suất sinh
lời trên tổng tài sản (ROA) có tác động quan
trọng nhất.
doanh thu (GROW), khả năng thanh toán
(LIQ), tỷ lệ tài sản cố định hữu hình trên tổng
tài sản (TANG)

Nghiên cứu này làm cơ sở quan trọng
cho các nhà đầu tư khi quyết định mục tiêu của
mình, đặc biệt là những nhà đầu tư coi trọng
việc chi trả cổ tức. Kết quả nghiên cứu cũng
giúp các nhà quản trị doanh nghiệp biết được
những yếu tố tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức
để xây dựng một chính sách cổ tức phù hợp
với công ty mình nhằm mục đích tối đa hóa
giá trị công ty.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Theo Trần Ngọc Thơ (2007), khi các nhà
quản trị cân nhắc lựa chọn một chính sách cổ

(2012). Trong nghiên cứu của Kania và các
cộng sự (2005) đã sử dụng mẫu gồm 542 công
ty trong năm
2004. Nhóm tác giả
chỉ ra rằng
yế
, q ,
,
EPS).
q
ột
nghiên cứu khác của Anupam Mehta (2012)
Các yếu tố tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty ngành…
54
điều tra về các yếu tố quyết định chi trả cổ tức
cho tất cả các công ty trong các lĩnh vực bất
động sản, năng lượng, xây dựng, viễn thông,
chăm sóc sức khỏe và các ngành công nghiệp
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Abu
Dhabi trong khoảng thời gian 5 năm từ 2005 -
2009. Bài báo này phân tích một loạt các yếu
tố quyết định chính sách cổ tức như: lợi nhuận,
rủi ro, thanh khoản, quy mô và đòn bẩy tài
chính của các công ty. Nghiên cứu cung cấp
bằng chứng cho thấy lợi nhuận và quy mô là
hai yếu tố quan trọng nhất quyết định tới tỷ lệ
chi trả cổ tức của các doanh nghiệp ở các Tiểu
Vương quốc Ả Rập (UAE). Dr. Faris Nasif
AL-Shubiri (2011) trong một nghiên cứu của
mình đã sử dụng số liệu của 60 công ty niêm

nghiên cứu đề xuất như sau:
DPR = β
0
+ β
1
AGE + β
2
GROW + β
3
LEV +
β
4
LIQ + β
5
ROA + β
6
SIZE + β
7
TANG +
β
8
TAX + e
Các biến trong mô hình được xác định
như sau:
C
CP / T ròng t CP.
Trong đó: Thu nhập ròng trên mỗi cổ
phần = Lợi nhuận sau thuế/ Số cổ phần
T (AGE)

ế

H
1AGE
+
2001
H
2

thu
GROW
-
Kania, Sharon L., Bacon, Frank
W. (2005); Chen and Dhiensiri,
2009; Rozeff, Lloyd et al.,
Collins et al.
H
3LEV
-

H
7

tài sản cố định

TANG
-
Aivazian et al. (2003), Ho (2003)
H
8

thu nhập doanh
nghiệp trên lợi nhuận trước
thuế
TAX
-
Kanwal Anil, Sujata Kapoor
(2008), Amidu and Abor (2006)
( )
“- kỳ vọng

IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Sau khi sử dụng bộ dữ liệu gồm 555 quan sát từ 111 công ty ngành xây dựng niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 - 2012, bằng phương pháp hồi quy đa biến
dưới sự hỗ trợ của phần mềm EVIEW 7.0, tác giả đã kiểm tra hệ số tương quan giữa các biến và
có kết quả hồi quy được trình bày dưới 2 bảng sau:
Các yếu tố tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty ngành…
GROW
-0,028369
-0,195058
1
LEV
0,056469
0,124289
-0,093900
1 LIQ
-0,019345
-0,077150
0,453925
-0,391930
1
1

TAX
0,1040167
-0,022313
0,008403
-0,001382
-0,006938
0,046344
0,016702
0,029652
1
(
2
= 53,32%)
ốc độ tăng trưở
= ứ ≤ r ≤ 0,8),
≤ 0,4). Đ
ọ ủa tác giả.

(Coef.)

(t-Statistic)

(P value)
2,777699
-0,477621
-4,068532
0,752727
3,545214
22,94855
-0,659921
3,050653
0,0057***
0,6331
0,0001***
0,4519
0,0004***
0,0000***
0,5096
0,0024***
( )

0
: β
i
= 0
1
: β
i
0
Tạp chí Đại học Công nghiệp
57
0
b

Nếu |t
kd
|

t
α/2
(n-k) bác bỏ H
0

Nếu p - value , bác bỏ H
0
|t
kd
|

t
α/2
(n - k) = t
0,025
(546) = 1,964
P - value ≤

0,05
3


thu nhập
doanh nghiệp trên lợi nhuận trước thuế
:



|t
kd
| ≤ t
α/2
(n-k) = t
0,025
(546) = 1,964, p-value


0,05
,
0
: β
2
=0,

β
4
=0,
β
7
=0,
Từ kết quả trên, tác giả kết luận c

thu nhập doanh nghiệp
trên lợi nhuận trước thuế
(GROW), khả năng thanh toán (LIQ), tỷ lệ tài
sản cố định hữu hình trên tổng tài sả


Các yếu tố tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty ngành…
58
Kết quả ắt

Variable

Prob.

F-statistic
AGE
0,0057

GROW
0,6331

LEV
0,0001

LIQ
0,4519


H
0

, năm yế
(AGE), đòn bẩ
t thu nhập doanh nghiệp trên lợi
nhuận trước thuế (TAX).
ả năng
thanh toán (LIQ), tỷ lệ tài sản cố định hữu
hình trên tổng tài sản (TANG)
DPR = β
0
+ β
1
AGE + β
2
GROW +
β
3
LEV + β
4
LIQ + β
5
ROA + β
6
SIZE +
β


F-statistic
0,369449
Prob. F(3,546)
0,7751

(
Eview)
kết quả Bảng
F = 0,369449 < F
0,05
(3,546) = 2,6212

kết quả giải thích của mô hình hồ ,

Durbin-Watson) H
0
: p = 0; H
1
: p ≠ 0

0 1

L
,d
u

-
< d <
.
Theo kết quả nghiên cứu m
-
1,99962. T ,
< d <

-
-

0
.

( )
ẩy tài chính (LEV),
ệ ế thu nhập doanh
nghiệp trên lợi nhuận trước thuế

Các yếu tố tác động đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty ngành…
60
Bảng 7. Bảng tóm tắt kết quả


ế thu nhập doanh nghiệp trên lợi
nhuận trước thuế (

i quy
ừa biến


ng kê.
ự tương quan
ự tương quan


Quy mô

thu nhập doanh nghiệp trên
lợi nhuận trước thuế (TAX)
(+)
(-)
(-)
(-)
(+)
(+)
(-)
(-)
(+)
(-)
(-)
(+)
(+)
(+)
(-)
(-)
Tạp chí Đại học Công nghiệp
61
D tuyến trong
nghiên cứu này, ế
tỷ lệ chi trả
ựng niêm yết trên sàn
chứng khoán Việ
ế ẩy
tài chính (LEV), quy mô doanh nghiệ
ế thu

ẩy tài chính (LEV), quy
mô doanh nghiệ
ế thu nhập doanh
nghiệp trên lợi nhuận trước thuế
một số
của các tác giả đã nghiên cứu trên
thị trường một số nước khác trên thế giới. Tức
là, tỷ suất sinh lợi trên tài sản càng cao thì
doanh nghiệp sẽ có nhiều lợi nhuận để chia cổ
tức, do đó tỷ lệ chi trả cổ tức càng cao. C

và dễ dàng huy
động vốn với chi phí thấp hơn và ít hạn chế
hơn so với một nhỏ, do đó tỷ lệ
chi trả cổ tức sẽ cao hơn. Các doanh nghiệp có
đòn bẩy tài chính cao sẽ phải giữ lại lợi nhuận
nhiều hơn để trả nợ, do đó sẽ có tỷ lệ chi trả cổ
tức thấp. Các công ty có tỷ lệ thuế thu nhập
doanh nghiệp trên lợi nhuận trước thuế cao sẽ
làm giảm tỷ lệ chi trả cổ tức và tuổi của doanh
nghiệp càng lớn thì tỷ lệ chi trả cổ tức càng
cao vì những doanh nghiệp này sẽ chi ít hơn
cho đầu tư phát triển nghiên cứu này
làm cơ sở quan trọng cho các nhà đầu tư khi
quyết định mục tiêu của mình, đặc biệt là
những nhà đầu tư coi trọng việc chi trả cổ tức.
Kết quả nghiên cứu cũng giúp các nhà quản trị
doanh nghiệp biết được những yếu tố tác động
đến tỷ lệ chi trả cổ tức để xây dựng một chính
sách cổ tức phù hợp với công ty mình nhằm

evidence from Jordanian panel data”, Faculty of Business, Al-Ahliyya Amman University,
Jordan, and ALHOSN University, UAE. P.O. Box 38772, Abu Dhabi, UAE.
11. Kania, Sharon L., Bacon, Frank W., (2005), “What factors motivate the corporate dividend
decision?”, ASBBS E- Journal, Volume 1, No. 1.
12. Kanwal Anil, Sujata Kapoor, (2008), “Determinants of dividend payout ratios-A study of
Indian information Technology sector”, International Research Journal of Finance and
Economics - Issue 15.
13. Mohammed Amidu, Joshua Abor (2006), “Determinants of dividend payout ratios in
Ghana”, Journal of Risk Finance, The, Vol. 7 Iss: 2, pp. 136- 145.
14. S. Franklin John, K. Muthusamy, (2010) “Leverage, Growth and Profitability as
Determinants of dividend Payout Ratio- Evidence from Indian Paper Industry”, Asian
Journal of Business Management Studies 1 (1): pp. 26-30, 2010, ISSN 2222-1387, IDOSI
Publications.
15. Yiu Man Leung (2006), “Analysis of determinants of dividend policy in UK”, A
Dissertation presented in part consideration for the degree of MA Finance and
Investments.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status