ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ DO GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BÌNH TÂN, TP.HCM - Pdf 29

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
KHOA MÔI TRƯỜNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
Ô
NHIỄM KHÔNG KHÍ DO GIAO THÔNG TRÊN
ĐỊA
BÀN QUẬN BÌNH TÂN,
TP.HCM
&
SVTH : NGUYỄN HOÀNG ANH
SƠN
MSSV :
90303251
GVHD : TSKH Bùi Tá
Long
BỘ MÔN : QUẢN LÝ MÔI
TRƯỜNG
Tp.HCM tháng 6 năm
2009
Đại Học Quốc Gia Tp.HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
-------------
---------------
Số______
/BKĐT

Xây dựng CSDL cho đề
tài
Ứng dụng mô hình CAR để đánh giá ô nhiễm do giao thông trên địa bàn
quận
Ngày giao nhiệm vụ luân
văn
Ngày hoàn tất luận
văn
Họ và tên người hướng
d

n
TSKH thầy Bùi Tá Long Phần Hướng dẫn: toàn
Bộ
Nội dung và yêu cầu LVTN đã được thông qua Bộ
môn.
Ngày 0 tháng 6 năm
2009
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN CHÍNH NGƯỜI HƯỚNG
DẪN
(ghi rõ họ tên) Thầy Bùi Tá
Long
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ
MÔN
Người duyệt (chấm sơ
bộ):......................................................
Đơn
vị:....................................................................................
Ngày bảo
vệ:

Tính tổng thể, nguyên nhân gây ô nhiễm không khí hàng đầu tại TPHCM

hoạt động sản xuất công nghiệp. Do hầu hết các nhà máy, xí nghiệp sản xuất có
khói
thải đều nằm tại các KCN và khu vực ngoại
thành.
Khí thải công nghiệp lại thải lên cao (thải qua ống khói), phát tán trên
diện
rộng, được pha loãng trong không khí nên người dân không cảm nhận được hết
mức
độ ô nhiễm của tác nhân
này.
Khối lượng khói thải từ hoạt động của các phương tiện giao thông, tuy
không
nhiều như khí thải từ các nhà máy, xí nghiệp nhưng do chúng thải thấp (ngang tầm
th

của con người) tập trung ở khu vực nội thành, trong các trục đường, lại bị "bao
vây"
bởi nhiều tòa nhà, ít phát tán ra xung quanh nên người dân dễ cảm thấy mức độ
khó
chịu của
nó.
Như vậy, nếu nói đến tác nhân trực tiếp gây ô nhiễm không khí có ảnh
h
ưở
ng
xấu nhất đến sức khỏe người dân thành phố thì phải nói đến khí thải từ hoạt động
giao
thông. Do đó, để bảo vệ sức khỏe người dân, trả lại môi trường không khí trong

nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN.....................................................
iv
TÓM TẮT LUẬN
VĂN........................................................................................... i
MỤC LỤC
..............................................................................................................
ii
DANH MỤC
B

NG
..............................................................................................
iv
DANH MỤC HÌNH
................................................................................................ v
CH
ƯƠ
NG

1

............................................................................................................ 6

TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, GIAO
THÔNG

1.1.2.3 Lượng mưa
.......................................................................................... 8
1.1.2.4 Lượng bốc
hơi...................................................................................... 8
1.1.2.5 Chế độ thủy văn
................................................................................... 8
1.1.2.6 Các yếu tố
khác

.................................................................................... 8
1.1.3 Hệ thống sông ngòi, kênh
rạch................................................................... 9
1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội quận Bình Tân ....................................................
11
1.2.1 Kinh tế
....................................................................................................
11
1.2.1.1 Công nghiệp - Tiểu thủ công
nghiệp...................................................
11
1.2.1.2 Nông nghiệp
......................................................................................
13
1.2.1.3 Thương mại - Dịch
vụ

........................................................................
15
1.3. Xã hội
.........................................................................................................

1.5. Kết quả quan trắc ô nhiễm do giao thông tại Tp. HCM năm 2006................
28
CHƯƠNG 2 ..........................................................................................................
30
MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI..........................
30
2.1. Hệ thống thông tin môi trường (Environmental Information System- EIS) ..
30
2.2. Công nghệ Hệ thống thông tin địa lý ( GIS ) ...............................................
34
2.3. Phần mềm Mobile
.......................................................................................
36
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh Sơn
ii
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
iii
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
2.3.1 Đặc điểm của chương trình
Mobile
..........................................................
37
2.3.2 Phương pháp tính toán hệ số phát thải của mô hình Mobile......................
42
2.4. Mô hình Berliand tính cho phát thải dạng đường .........................................
46

3.1.5 Các thao tác nhập số liệu khí tượng .........................................................
66
3.1.6 Các thao tác nhập số liệu cho điểm nhạy cảm ..........................................
67
3.1.7 Nhập số liệu về điểm lấy mẩu không khí CO ...........................................
67
3.1.8 Tạo kịch bản chạy mô
hình

......................................................................
70
3.1.9 Chạy mô hình
..........................................................................................
72
3.2. Thu thập dữ liệu phục vụ cho Luận
văn
.......................................................
75
3.2.1 Quá trình thu thập dữ liệu
........................................................................
75
3.2.2 Kết quả quá trình thu thập dữ liệu đếm xe................................................
76
3.3. Kiểm chứng mô
hình...................................................................................
78
3.4. Kết quả tính toán mô phỏng
........................................................................
84
3.5. Thảo luận

trên

đị
a

bàn

qu

n

Bình

Tân

.......................................... 9

Bảng 1-2-Cơ sở công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp.................................................
12
Bảng 1-3-Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (2005)...................
13
Bảng 1-4- Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây con chủ yếu............................
14
Bảng 1-5- Số lượng chợ trên địa bàn quận (2005) .....................................................
15
Bảng 1-6 - Thương nghiệp
........................................................................................
16
Bảng 1-7-iện tích tự nhiên - Dân số
(09/2006)...........................................................

đường.........................................................................................
40
Bảng 2-4- Phân loại
xe

..............................................................................................
40
Bảng 2-5-Tóm tắt các trường dữ liệu của kết quả
Mobile
..........................................
44
Bảng 3-1- Phân loại
xe
..............................................................................................
76
Bảng 3-2-kết quả lưu lượng xe đường Kinh dương Vương........................................
76
Bảng 3-3-kết quả lưu lượng xe đường Lê Văn Quới và Tân Kỳ Tân
Quý
..................
77
Bảng 3-4-số liệu quan trắc CO tại trạm quan trắc Bình Tân.......................................
77
Bảng 3-5-số liệu khí tượng của Đài Khí Tượng Thủy Văn Khu Vực Nam Bộ tại
trạm
quan trắc Tân Sơn Hòa..............................................................................................
78
Bảng 3-6-bảng thống kê số liệu kiểm
chứng..............................................................
83


Bình

Tân............................................................... 7

Hình 2-1 Cấu trúc hệ thống thông tin môi
trường
......................................................
31
Hình 2-2 Sơ đồ khái quát một hệ
GIS:.......................................................................
35
Hình 2-3. Sơ đồ tính toán hệ số phát thải trung bình (g/m) .......................................
42
Hình 2-4 Tóm tắt phân loại thông số đầu vào
Mobile
................................................
43
Hình 2-5 Mô tả thông số đầu vào cho mô hình
Berliand
............................................
46
Hình 2-6 Sơ đồ 1: qui trình tính toán cho các hệ số trung gian F, M, ΔT, l, f, V
1
,
D,
V
1new
, V
m

, s
4
và kết quả C(x), C(x,y).........................................
49
Hình 3-1 Biểu diễn quá trình chia lưới trên bản đồ Google Earth ..............................
58
Hình 3-2 Tọa độ của điểm số 12 trong mắc
l
ướ
i
........................................................
59
Hình 3-3 Cách tạo một điểm mới trên Google Earth..................................................
60
Hình 3-4 hình ảnh của một mắc lưới chụp trên Google Earth ...................................
60
Hình 3-5Sau khi dán hình và click chọn đối tượng trên lớp bản đồ............................
61
Hình 3-6các thuộc tính cần nhập vào của đối tượng ..................................................
61
Hình 3-7 kết quả thu được sau khi ghép được 2 hình nhỏ lên lớp bản
đồ
...................
62
Hình 3-8 bản đồ đã được ghép xong..........................................................................
62
Hình 3-9 quá trình tạo lớp đường trên bản
đồ
...........................................................
63

69
Hình 3-20 giao diện thông tin chọn chất lấy
mẩu.......................................................
69
Hình 3-21giao diện nhập số liệu quan trắc CO ..........................................................
70
Hình 3-22 giao diện thông tin kịch bản......................................................................
70
Hình 3-23 quá trình chạy
mobile
...............................................................................
71
Hình 3-24 thông tin hệ số phát thải của 28 loại xe của
mobile
...................................
71
Hình 3-25 thông tin hệ số phát thải của 4 loại xe VN ................................................
72
Hình 3-26 hình ảnh biểu tượng chạy mô
hình............................................................
72
Hình 3-27 giao diện thông tin chạy kịch bản bước 1..................................................
73
Hình 3-28 giao diện thông tin chạy mô
hình..............................................................
73
Hình 3-29 kết quả chạy mô hình trên bản đồ
.............................................................
74
Hình 3-30 các button xem kết quả chạy mô

Hình 3-38 kết quả nồng độ CO tại điểm nhạy cảm lúc 6-7 giờ .................................
80
Hình 3-39 kết quả chạy mô hình trên bản đồ vào thời điểm 12-13 giờ.......................
81
Hình 3-40 kết quả nồng độ CO tại điểm nhạy cảm lúc 12-13 giờ...............................
81
Hình 3-41 kết quả chạy mô Hình trên bản đồ vào thời điểm 18-19
gi

......................
82
Hình 3-42 kết quả nồng độ CO tại điểm nhạy cảm lúc 18-19 giờ...............................
82
Hình 3-43 kết quả chạy mô hình trên bản đồ cho cả 3 đoạn đường vào cùng thời
đi

m
..................................................................................................................................

84
Hình 3-44 kết quả nồng độ CO tại các điểm nhạy cảm ..............................................
84
Hình 3-45 kết quả chạy mô hình trên bản đồ với lưu lượng xe dự báo vào thời
đi

m
12-13
giờ...................................................................................................................
85
Hình 3-46 kết quả nồng độ CO dự báo tại các điểm nhạy cảm vào thời điểm 12-13

mật độ dân cư và cường độ hoạt động giao thông vận tải cao nhất nước. Thông báo
số
36/TB-TW ngày 23-11-92 của Bộ Chính Trị cho thấy: “Về kinh tế, TP.HCM là
trung
tâm công nghiệp lớn nhất nước, là trung tâm Khoa học-Kỹ thuật-Giao dịch thương
mại
tài chính dịch vụ, là đầu mối giao thông thuận lợi để giao lưu ở khu vực phía
Nam,
trong và ngoài nước.” Quyết định số 123/1998/QĐ ngày 10/07/1998 của Thủ
tướng
chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung TP.HCM đến năm 2020
đã
cụ thể hóa nội dung trên: “Thành phố nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Nam,

nơi có nhịp độ phát triển cao nhất nước”. Do đó, trong tương lai, Thành phố sẽ có
nhu
cầu đặc biệt lớn về giao thông vận tải và đồng thời cũng chịu áp lực lớn về nhiều
vấn
đề liên quan đến giao thông trong đó có vấn đề ô nhiễm không khí do giao thông
vận
tải đường
bộ.
Hoạt động giao thông vận tải nói chung cũng như việc đốt nhiên liệu trong
động
cơ nói riêng của hàng triệu phương tiện giao thông tập trung trong đô thị đã thải
vào
không khí một khối lượng lớn các khí độc hại như CO, N0
X
, S0
X

2
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
Phần lớn các nghiên cứu ô nhiễm không khí được tiến hành ở TP.HCM
th
ườ
ng
chú trọng đến giám sát, quan trắc nồng độ các chất ô nhiễm và tính toán lan
truy

n
khuếch tán. Những nghiên cứu về mô hình ô nhiễm không khí chưa áp dụng mô
hình
tính hệ số phát thải đã được thử nghiệm và kiểm chứng đồng thời có sẵng mã
nguồn
trên
Internet.
Các phát thải từ các phương tiện giao thông được xếp vào loại các nguồn
th

i
thấp không có tổ chức. Các phát thải như vậy khi gia nhập vào không khí lập tức
xâm
nhập vào hoạt động dân cư và khả năng pha trộn vào khí quyển rất yếu. Do vậy
các
nguồn thải thấp thường là nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường
trong
thành

điều kiện phát tán tạp chất trong khí quyển. Với một số điều kiện nhất định, nồng
độ
các tạp chất trong khí quyển tăng lên và có thể đạt được những giá trị nguy
hi

m.
TP.HCM với nhiều quận huyện khác nhau trong đó quận Bình Tân là một
quận
nằm ở vị trí ngoài thành, với mật độ dân cư và cường độ giao thông ngày càng tăng

nằm trong tình trạng ô nhiễm không khí chung của thành phố. Với những lý do như
đã
trình bày trên, em và nhóm cộng tác thực hiện đề tài luận văn này để dự báo mức độ
ô
nhiễm không khí do giao thông đường bộ trên địa bàn quận Bình
Tân
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
3
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
2. Mục tiêu của đề
tài:
Luận văn này hướng đến các mục tiêu
sau:
Mục tiêu lâu
dài
Tìm hiểu các quy luật chi phối ô nhiễm không khí do giao thông trên một

nhiễm
không khí từ xe cộ tại quận Bình Tân
–TP.HCM.
Ứng dụng CAR để quản lý dữ liệu liên quan tới ô nhiễm không khí do
giao
thông.
3. Nội dung nghiên cứu đề
tài
Để thực hiện những mục tiêu trên, trong luận văn này có những nội dung
c

n
thực hiện
sau:
Nội dung 1: Tổng quan về một số vấn đề kinh tế xã hội tại quận Bình Tân

TP.HCM và vấn đề ô nhiễm môi trường do giao thông gây
ra.
Nội dung 2: Một số cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài luận
v
ă
n.
Nội dung 3: Ứng dụng công cụ tin học để quản lý và đánh giá tình hình ô
nhi

m
giao thông tại một số trục đường ở quận Bình
Tân.
Nội dung cụ thể
là:

Do giới hạn về thời gian thực hiện đề tài cũng như do hạn chế về số liệu xe
cộ
thu thập được nên đề tài có những giới
h

n:
Trên phạm vi trong một số trục đường của quận Bình Tân. Khó mang tính
tổng
thể cho cả
qu

n
Số liệu thu thập lưu lượng xe chưa đủ các khoảng thời gian trong
ngày.
Tài liệu thu thập về quận van còn nhiều thiếu xót chưa đầy
đủ
5. Phương pháp luận nghiên
cứu
Tiếp cận tài liệu có liên quan, đọc và phân tích đánh giá, kế thừa và biên hội
l

i
phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề
tài.
Phương pháp mô hình
hoá.
Phương pháp thu thập số liệu xe và điều tra khảo sát thực tế thực trạng
giao
thông trên địa bàn quận Bình Tân để từ đó lấy được dữ liệu đầu vào cho
h

toán
tải lượng và phát tán chất ô nhiễm từ giao thông góp phần giảm bớt kinh phí cho
đo
đạc mẫu và quan trắc ô nhiễm không khí do xe cộ gây
ra.
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
6
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
CHƯƠNG
1
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG,
GIAO THÔNG QUẬN BÌNH TÂN –TP.HCM
Quận Bình Tân hình thành từ việc tách huyện Bình Chánh cũ thành huyện
Bình
Chánh mới và quận Bình Tân theo nghị định 130/2003/NĐ-CP ngày 05/11/2003
của
Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Quận Bình Tân nằm trong
tọa
độ địa lí từ 10
0
27

38
’’
đến 10
0

1.1.1.1 Địa
hình
Địa hình quận Bình Tân thấp dần theo hướng Đông Bắc- Tây Nam. Cao
trình
biến động từ 0,5m đến 4m so với mực nước biển được chia làm hai
vùng:
V ùng 1 : Vùng cao dạng địa hình bào mòn sinh tụ, cao độ từ 3-4m, độ dốc
0-
4m tập trung ở phường Bình Trị Đông, phường Bình Hưng
Hoà.
V ùng 2 : Vùng thấp dạng địa hình tích tụ bao gồm: phường Tân Tạo

phường An
Lạc.
1.1.1.2 Thổ
nh
ưỡ
ng
Có 3 loại chính
:
Đất xám nằm ở phía Bắc thuộc các phường Bình Hưng Hoà, Bình Trị
Đ
ông
(khoảng 2.516 ha) có thành phần cơ học là đất pha thịt nhẹ kết cấu rời
rạc.
Đất phù sa (khoảng 1.491 ha) thuộc phường Tân Tạo và một phần của
ph
ườ
ng
Bình Trị

mưa nắng rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô bắt đầu từ
tháng
12 đến tháng 4 năm
sau.
1.1.2.1 Nhiệt độ không
khí
Nhiệt độ dao động trong khoảng từ 26
0
C đến
33
0
C
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
8
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
Nhiệt độ thường cao nhất vào tháng 4 và thấp nhất vào tháng
11
Nhiệt độ trung bình năm:
27,9
0
C
1.1.2.2 Độ ẩm không
khí
Độ ẩm cao nhất: khoảng 82% (tháng
8)
Độ ẩm thấp nhất: khoảng 70% (tháng

n
Quận Bình Tân có hệ thống sông rạch từ chi lưu của các sông Sài Gòn, Nhà

– Xoài Rạp, Vàm Cỏ Đông tạo nên, có chế độ bán nhật triều không đều dễ gây
ng

p
vào mùa mưa và mặn xâm nhập sâu nội đồng vào mùa
khô.
1.1.2.6 Các yếu tố
khác
N ắ ng : thông thường thì tháng 5 có số giờ nắng nhiều nhất (khoảng 6
-
7giờ/ngày), tháng 11 có số giờ nắng ít nhất
(4-5giờ/ngày)
G i ó : thường thì gió trong mùa khô thổi theo hướng gió Đông Nam và gió
trong
mùa mưa thổi theo hướng gió Tây Nam. Tốc độ gió trung bình khoảng
2-3m/s,
mạnh nhất
25-30m/s.
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
9
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
1.1.3 Hệ thống sông ngòi, kênh
rạch

N
G
(m)
C.DÀI
(m)
P.
AN
LẠC
Rạch Bà
Tiếng
Vành
Đ
ai
Trong
S.Vàm
Nước
Lên
3
15
3
500
Rạch Bà
Ti
ế
ng
(nhánh
1)
Rạch Bà
Ti
ế

Lãm
S.Vàm
Nước
Lên
2
4
600
Kênh Lê Công
Phép
An
Dương
Vương
Hẻm
51-53 4 600
Rạch Ruột
Ngựa
An
Dương
Vương
Hẻm dân

4
8
800
P.BT
Đ
Kênh Liên

An
Dương

NG
HÒA
Kênh Nước
Đen
Bình
Long
Kênh
19/05
Kênh
19/5
Hương Lộ
3 KênhNước
Đ
en 8 600
Kênh Tham Lương – Bến Cát –
Rạch
Nước
Lên
Rạch Cầu
Sa
Ranh
Bình
Chánh
Rạch Tân
Phú
Kênh Mương
L

Cầu
Bình

1600
Kênh Thủy
L

i
Cầu Tân
T

o
Ranh
Bình
Chánh
6
1
500
Kênh Lương
Bèo
Công
ty
Pouyuen
KCN Tân
Tạo
6
8
1
200
Kênh
Tẻ
Tỉnh Lộ
10

500
Kênh
1
Kênh
C
Sông
Đập 7
1
500
Kềnh
2
Kênh
C
Sông
Đập 6
1
500
Kênh
3
Kênh
C
Sông
Đậ
p 7
1
500
Kênh
4
Kênh
C

Nguyễn
C

u 5 300
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
11
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
Phú
Kênh 4
(nhánh)
Sông
Đậ
p
Nguyễn
Cửu
Phú
5 400
Kênh 5
(nhánh)
Sông
Đậ
p
Nguyễn
Cửu
Phú
5 400

Kênh
Kênh
1 2 600
Sông
Phướng
Sông
Cái
Trung
Kênh
C 3
2
500
Sông
Tắc
Trần
Đạ
i
Ngh
ĩ
a
KCN Tân
Tạo 3 700
Chung qui lại thì khí hậu quận Bình Tân có tính ổn định cao, không xảy ra
th

i
tiết bất
th
ườ
ng.

GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
Bảng 1-2-Cơ sở công nghiệp - Tiểu thủ công
nghi

p
Đvt: cơ
s

2003 2004 2005
1. SỐ
CSSX 2.156 2.477 3.933
- Công ty cổ
ph

n 7 8 13
- Công ty
TNHH 215 321 498
-
DNTN 70 88 166
- Hộ cá
thể 1.864 2.060 3.256
2. SỐ CSSX PHÂN THEO
NGÀNH 2.156 2.477 3.933
- SX thực phẩm và đồ
uống 289 158 285
-
Dệt 94 133 194
- SX trang phục, thuộc và nhuộm da
thú 274 349 475

SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
13
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
- SX MMTB chưa được phân vào
đâu 101 122 223
- SXMM & TB điện chưa được phân vào
đâu 154 219 308
1.2.1.2 Nông
nghi

p
Khu vực nông nghiệp, thuỷ sản có quy mô rất nhỏ trên địa bàn quận.
Nguyên
nhân là do tốc độ đô thị hoá ngày càng mạnh trên địa bàn quận những năm gần
đây
khiến quỹ đất giành cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ngày càng giảm.
Nguyên
nhân khác là do việc chuyển đổi cơ cấu nội ngành theo hướng tăng các ngành có giá
tr

kinh tế cao phù hợp với nhu cầu thị
tr
ườ
ng.
Bảng 1-3-Cơ cấu diện tích đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp
(2005)

2. Đất chuyên
dùng 1690,35 32,58
3. Đất tôn giáo, tín
ngưỡng 13,13 0,25
4. Đất nghĩa trang, nghĩa
đị
a 75,03 1,45
5. Đất sông suối và mặt nước
chuyên 81,46 1,57
SVTH: Nguyễn Hoàng Anh
Sơn
14
Luận văn tốt
nghiệp
GVHD:TSKH. Bùi Tá
Long
6. Đất phi nông nghiệp
khác 0,34 0,01
III. Đất chưa sử
d

ng
6,71 0,13
1. Đất bằng chưa sử
dụng 6,71 0,13
2. Đất đồi núi chưa sử
dụng
IV. Đất có mặt nước ven
bi



t t

n/ha 2,8 2,2
- Sản
lượng tấn 1169,28 831,6
3. Rau các
loại
a.
Sen
- Diện
tích ha 31 35
- Năng
su

t t

n/ha 4 5
- Sản
l
ượ
ng t

n 124 175
b. Rau muống
n
ướ
c
- Diện
tích ha 18 14

su

t t

n/ha 4 4
- Sản
l
ượ
ng t

n 120 140
1.2.1.3 Thương mại - Dịch
vụ
Khu vực thương mại - dịch vụ (TM-DV) gồm các ngành thương nghiệp,
khách
sạn nhà hàng, tài chính tín dụng, bưu chính viễn thông, kinh doanh bất động sản,
khoa
học công nghệ, công tác đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước… Giá trị sản xuất khu
vực
TM-DV hiện có quy mô khá nhỏ nhưng mức tăng trưởng thì rất
cao.
Bảng 1-5- Số lượng chợ trên địa bàn quận
(2005)
Ph
ườ
ng
Tên
ch

Diện

Đông 350

Trích đoạn Nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan Quá trình xây dựng lớp bản đồ quận Bình Tân Thu thập dữ liệu phục vụ cho Luận văn Kiểm chứng mô hình
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status