Đề thi học sinh giỏi tỉnh Long An lớp 9 năm 2011 môn Vật lí - Pdf 29

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
LONG AN MÔN THI: VẬT LÝ
NGÀY THI: 07/4/2011
THỜI GIAN: 150 phút (Không kể phát đề)
Câu 1: (5 điểm)
Một cậu bé đang trên đường về nhà với vận tốc là 1m/s. Khi còn cách cổng nhà 100m cậu bé thả một
chú vẹt. Lập tức chú vẹt bay đi bay lại liên tục giữa cậu bé và cổng nhà. Khi bay về phía cổng nhà vì
ngược gió nên chú bay với vận tốc 3m/s. Khi quay lại chỗ cậu bé chú bay với vận tốc 5m/s. (Cho rằng
vận tốc của cậu bé và của chú vẹt là đều. Đường bay của chim và đường đi của cậu bé trên cùng một
đường thẳng).
a/ Tính quãng đường mà chú vẹt đã bay cho đến khi cậu bé về đến cổng nhà.
b/ Tính vận tốc trung bình của chú vẹt trong suốt thời gian bay.
Câu 2: ( 3 điểm)
Cho hai bình cách nhiệt chứa hai chất lỏng khác nhau, có khối lượng khác nhau, có nhiệt độ ban đầu
khác nhau. Một học sinh dùng nhiệt kế lần lượt nhúng đi nhúng lại vào bình 1 rồi bình 2.
Chỉ số của nhiệt kế sau 4 lần nhúng lần lượt là 40
o
C; 8
o
C; 39
o
C; 9,5
o
C.
a/ Thiết lập mối quan hệ giữa nhiệt dung của hai bình.
b/ Đến lần nhúng thứ 5 ( lần thứ 3 vào bình 1) nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
c/ Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy, nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
(Nhiệt dung của vật là nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho vật để vật nóng thêm 1
o
C)
Câu 3: (5 điểm)

=0 thì:
3
1
2 4
R
R
R R
=

b/ Cho U
AB
=6V, R
1
=3

; R
2
= R
3
= R
4
=6

. Điện trở của
ampe kế là không đáng kể. Xác định cường độ dòng điện qua các
điện trở, chiều của dòng điện qua ampe kế và số chỉ của nó.
Câu 5: (3 điểm)
Một chùm sáng song song có đường kính D = 5cm được chiếu tới thấu kính phân kì O
1
sao cho tia

N
R
2
C
R
x
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP TỈNH
LONG AN ĐÁP ÁN MÔN THI: VẬT LÝ
NGÀY THI: 07/04/2011
Câu 1: (5 điểm)
Gọi vận tốc của chú vẹt khi bay về phía cổng nhà là v
1
= 3m/s.
Gọi vận tốc của chú vẹt khi bay lại phía cậu bé là v
2
= 5m/s.
Gọi vận tốc của cậu bé là v= 1m/s.
Gọi khoảng cách từ chỗ cậu bé tới cổng nhà khi cậu bắt đầu thả vẹt ra là a=100m.
- Xét lần bay bất kỳ khi chú vẹt bay từ chỗ cậu bé về phía cổng nhà trong thời gian t
1
.
Khoảng cách giữa cậu bé và con vẹt khi con vẹt về tới cổng là:
1 1 1 1 1
1
1
( )
(1)
( )
S v t vt v v t

t v v v v
S
t v v
v v
t t
− +
+
⇔ = = = =
− −
+
⇒ =
Như vậy ta thấy tỉ lệ thời gian giữa lượt đi và lượt về trong cùng một lần bay của chim là không đổi và
không phụ thuộc vào quãng đường xa hay gần.
Vậy: Gọi tổng thời gian những lần chú vẹt bay về phía cổng là T
1

Gọi tổng thời gian những lần chú vẹt bay lại phía cậu bé là T
2
ta có:
1
2
3
T
T
=
hay T
1
=3T
2
.(vì (*))

+
ĐỀ CHÍNH THỨC
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm)
(1 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Gọi:
Nhiệt dung của bình 1 là q
1
Nhiệt dung của bình 2 là q
2
Nhiệt dung của nhiệt kế là q.
Sau lần nhúng thứ nhất và thứ hai ta biết được:
+Nhiệt độ của bình 1 đang là 40
o
C
+ Nhiệt độ của bình 2 đang là 8
o
C
+ Nhiệt kế đang trong bình 2 nên cũng có nhiệt độ là 8
o
C.
Phương trình cân bằng nhiệt cho lượt nhúng thứ hai vào bình 1 là:
1
1
(40 39) (39 8)

q
q
= =
⇔ =
b/ Gọi nhiệt kế chỉ giá trị t
x
khi nhúng lượt thứ ba vào bình 1.
Phương trình cân bằng nhiệt cho lượt nhúng thứ ba vào bình 1 là:

1
(39 ) ( 9,5)(3)
x x
q t q t− = −

Lập tỉ lệ:

1
1
(1) 31
(3) (39 ) ( 9,5)
1 31
9,5 31(39 )
(39 ) 9,5
32 1218,5
38,08
x x
x x
x x
x
o

o
q t q q t
t t
t
t C
− = + −
⇔ − = −
⇔ =
⇒ =
(4)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 3: (5 điểm)
Mạch điện có dạng:
trong đó R
x
được con chạy C tách ra thành hai điện trở
có giá trị là x và R
x
-x.
ĐK:
(0 16)(*)x≤ ≤
Điện trở tương đương toàn mạch là:

1 2
1 2

16
X
AB
X
X
AD
X
x R x
R R R
R
x R x
R R
R

= + + = + + = Ω

= + = + = Ω
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính:
1 2
10
2( )
5
AD
CD
AD
U
I I I I A
R
= = = = = =
Hiệu điện thế hai đầu mạch điện U

( ) (16 )
48 (16 )
1 2
16
224
48 (16 )
AB AB
CD
X
AB
X
CD
U U
I I I I
x R x x x
R x x
R R
R
I I I I
x x
= = = = = = =
− −
+ −
+ +
+ +
⇒ = = = =
+ −
Công suất tiêu thụ trên toàn biến trở chính là công suất tiêu thụ trên đoạn mạch CD.
P
CD

+ − + −
 
− + +


Để P
CD
là lớn nhất thì:
2
2
2
48
16 96
16
x x
x x
− + +

phải đạt giá trị nhỏ nhất.
Đặt A =
2
2
2
48
16 96
16
x x
x x
− + +


2
48
16 96
16
x x
x x
− + =

(*)
A
min
=96+96=192
Công suất tiêu thụ trên toàn biến trở lớn nhất là:
H:1
A
V
R
1
R
2
R
x
-x
x
C
D
A
B
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

− =

hay
( )
2
2 2
16 48x x− =
1
2 2 2
2
2 2 2
3
4
12
4
16 48 16 48 0 16 48 0
18,6
16 48 16 48 0 16 48 0
2,6
x
x
x x x x x x
x
x x x x x x
x
=


  
=

4
x
x
x
x
 = Ω



= Ω



= Ω



= Ω



c/ Khi đổi chỗ vôn kế và ampe kế
Đoạn mạch AD bị nối tắt bởi ampe kế. Mạch điện chỉ còn R
2
Như vậy lúc này vôn kế chỉ 0 (U
V
=0)
ampe kế chỉ
2
14

=0
1 3
1 3
2 4
2 4
(1)
à (2)
AB
AB
U
I I
R R
U
v I I
R R
= =
+
= =
+
Mặt khác I
A
=0 nên U
CD
=0 hay U
AC
= U
AD
1 1 2 2
(3)I R I R⇔ =
thế

R R
R R
R R R
R R R R
= + = + = + = Ω
+ + + +
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:
6
1,2( )
5
AB
AC CB
U
I I I A
R
= = = = =
Xét đoạn mạch (R
1
//R
2
)
1 1
1
1
2 1
2
1,2 3
2.1,2
0,8( )
3

3
=I
4
=0,5I
CB
=0,6(A)
Thấy I
1
=0,8A; I
3
=0,6A (I
1
> I
3
)
xét nút dòng tại C ta có:
1 3
1 3
0,8 0,6 0,2( )
0,2( )
A
A
A
I I I
I I I A
I A
= +
⇒ = − = − =
⇒ =
Vậy số chỉ của ampe kế là 0,2A và có chiều từ C đến D.

(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 5: (3 điểm)
Khi dùng TKPK ta có hình vẽ:
Dùng tam giác đồng dạng để có:

1
'
'
5
2,5 (1)
7
=
⇔ = ⇒ =
+
F O AB
F E MN
f
f l
f l
khi thay TKPK bằng TKHT có f=2,5l
ta có được hình vẽ dưới đây:
Dùng tam giác đồng dạng để có:

2
'
'
5
(2)

E
A
B
P
Q
E
O
2
F F’
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status