Kế toán vốn bằng tiền ở công ty xây dựng và phát triển nông thôn - Pdf 29

Lời nói đầu
Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất đó là phơng châm giáo
dục và đào tạo của Đảng ta, của nhà trờng Xã hội chủ nghĩa chúng ta.
Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau khi đợc học xong phần lý thuyết về chuyên
ngành kế toán, lãnh đạo nhà trờng đã cho sinh viên thâm nhập thực tế nhằm củng
cố vận dụng những lý luận đã học đợc vào sản xuất, vừa nâng cao năng lực tay
nghề chuyên môn, vừa làm chủ đợc công việc sau này khi tốt nghiệp ra trờng về
công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chóng hoà nhập và đảm đơng các
nhiệm vụ đợc phân công.
L một sinh viên chuyên nghành kế toán, trong thời gian thực tập tại công
ty , đợc sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hớng dẫn Lê Thị nh Tuyết và của Quý
công ty , em đã quan tâm tìm hiểu về hoạt động của công ty đặc biệt là về công tác
kế toán tại công ty và mạnh dạn chọn đề tài : Kế Toán Vốn Bằng Tiền
Với đề tài này em đã tìm hiểu nghiên cứu và rút ra những kinh nghiệm hiểu
biết cho bản thân đồng thời mạnh dạn bày tỏ một vài ý kiến hy vọng có thể giúp
ích cho hoạt động kế toán của công ty trong thời gian tới.
Nội dung của báo cáo này ngoài Lời mở đầu và Kết luận, chuyên đề gồm 3
chơng chính :
Chơng 1: Tổng quát về tình hình sản xuất kinh doanh và công tác kế toán
của Công ty T Vấn Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn
Chơng 2: Chuyên đề kế toán vốn bằng tiền.
Chơng 3: Một số ý kiến nhận xét về công tác kế toán Vốn bằng tiền ở
Công ty T Vấn Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn.
Vì thời gian thực tập ở công ty có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm nên có
thể báo cáo này của em còn cha đợc tốt. Rất mong đợc các thầy cô giáo và Quý
công ty T Vấn Xây Dựng Và Phát Triển Nông Thôn góp ý kiến để báo cáo đợc
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn cô giáo hớng dẫn Lê Thị ánh Tuyết và ông
Phạm Danh Thuyên- giám đốc công ty T Vấn Xây Dựng Và Phát Triển Nông
Thôn cùng tập thể nhân viên phòng kế toán- tài chính của công ty đã giúp đỡ em
để hoàn thành báo cáo này.

máy chế biến thực phẩm lớn của đất nớc.
Công ty đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trờng, tạo
nhiều nguồn vốn, nhiều khách hàng, cải tổ và nâng cao năng lực kịp thời đại nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng và đặc biệt là tiêu chuẩn và chất
lợng của các công trình kiến trúc.
Có thể khái quát quá trình hoạt động và tăng trởng của Công ty qua một số
chỉ tiêu cơ bản sau:
Quy mô hoạt động của Công ty t vấn xây dựng và ptnt
Đơn vị tính: 1.000.000đ.
STT Chỉ tiêu Năm 2000 2001 2002
Kế hoạch
2003
1 Doanh thu đạt
7.034 7.112 7.315 6.300
2 Gía vốn hàng bán
6.756 6.831 7.206 6.180
3 Lợi nhuận
278 281 109 120
4 Các khoản nộp NS
420 398 567 650
5 Vốn cố định
871 871 871 871
6 Vốn lu động
980 980 980 980
7 Vốn NSNN cấp
350 350 350 350
8 Tổng số CBCNV
91 90 95 90
9 Thu nhập BQ/năm
18 18,5 20,5 22

4.2. Bộ phận lao động gián tiếp:
Cũng theo mô hình tổ chức của hầu hết các doanh nhiệp khác, bộ phận quản
lý Bộ phận lao động trực tiếp cũng đợc chia thành:
+ Ban Giám đốc: Bao gồm giám đốc và các phó giám đốc, trong đó có 01
phó giám đốc phụ trách kinh doanh và 01 phó giám đốc phụ trách kỹ thuật là
kiến trúc s, giám đốc phụ trách chung các hoạt động của Công ty.
+ Phòng kế toán: Quản lý công ty trong lĩnh vực tài chính, kế toán nhằm
phục vụ và phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của Công ty về tài chính,
nhằm đánh giá, tham mu trong lĩnh vực quản lý cho Ban giám đốc.
+ Phòng kinh doanh: Khai thác khách hàng, tìm việc và ký kết các hợp
đồng kinh tế, phụ trách việc hoàn thiện các thủ tục thanh toán công nợ cũng nh
các tài liệu công nợ, nghiệm thu, bàn giao tài liệu,......đồng thời phối hợp với
phòng kế toán trong việc xác định chính xác công nợ của khách hàng, có kế hoạch
thu nợ và khai thác khách hàng,....
+ Phòng tổ chức hành chính Nhân sự : Quản lý công ty trong lĩnh vực
hành chính, nhân sự nhằm đáp ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt động của Công
ty, đánh giá đúng nhất năng lực cán bộ cả veef hình thức và chất lợng lao động để
tham mu cho Ban giám đốc từ đó có sự phân công lao động phù hợp năng lực nhất.
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Giám đốc
PGĐ phụ trách kinh
doanh, tiếp thị
PGĐ phụ trách kỹ thuật
sản xuất
Các xưởng
sản xuất
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng KD

môi
trường
lợi
Đội
khảo

sát
Tổ
hoàn

thiện
Văn
phòng
đại
diện
phía
Nam
5. §Æc ®iÓm cña quy tr×nh c«ng nghÖ s¶n xuÊt:
- Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng, phòng kinh doanh giao
Hợp đồng cho các phòng ban nh phòng kế toán, hành chính, ban giám đốc,
từ đó căn cứ vào năng lực và chức năng của các đơn vị sản xuất để ký kết
hợp đồng giao khoán nội bộ cho cá nhân làm chủ nhiệm đồ án, có sự quản
lý của xởng trởng.
- Thực hiện sản xuất: Do đặc thù của từng dự án trong từng hợp đồng kinh tế
mà chủ nhiệm đồ án thực hiện công việc của mình. Nhìn chung, quy trình
nh sau:
+ Khảo sát: Chủ nhiệm đồ án phối hợp cùng đội khảo sát đi tiến hành khảo
sát hiện trạng, sơ bộ hiện trờng thực hiện dự án để có đánh giá ban đầu về dự án có
khả thi hay không. Đội khảo sát tiến hành đánh giá cùng các chỉ tiêu khảo sát để
có kết luận của mình về địa hình, địa chất công trình.

Phối hợp
Kết
hợp
tạo
ra
SP
thiết
kế
Kế toán
Kết
hợp
xác
định
khối lư
ợng thiết
kế

công
nợ
Xác định và đối
chiếu
công
nợ, thanh
toán
Các Bộ chủ quản, phê duyệt các QĐịnh
Chi phí thực hiện
Dự án
II. Tổ chức công tác kế toán:
1. Tổ chức bộ máy tác kế toán:
Phòng Kế toán tài vụ có nhiệm vụ cung cấp số liệu giúp cho việc ra quyết

Sơ đồ bộ máy kế toán công ty
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
tiền
mặt

tiền
gửi
ngân
hàng
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tiền
lơng
Thủ

quỹ
Công
ty
Giao nhiệm vụ
Đối chiếu Tổng hợp
Trởng phòng kế toán Công ty
Báo cáo
2. Hình thức hạch toán kế toán:
Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty dùng

- Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ cái
- Bảng cân đối phát sinh
- Hệ thống các báo cáo tài chính
- Các bảng theo dõi phải trả, phải nộp nh: Sổ theo dõi BHXH, theo dõi thuế
GTGT khấu trừ,....
- Phơng pháp tính nguyên giá và khấu hao TSCĐ:
+ Nguyên giá: Theo giá thực tế
+ Khấu hao TSCĐ: Theo phơng pháp tuyến tính
- Hạch toán: Hạch toán theo từng tháng
Với hình thức chứng từ ghi sổ, trớcđây kế toán còn mở thêm sổ theo dõi
chứng từ ghi sổ nhng nay không mở nữa mà ghi trực tiếp vào sổ cái.
3. Các Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
3.1. Niên độ kế toán:
Bắt đầu từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31/ 12 hàng năm.
Riêng nhà máy chế biến thực phẩm xuất khẩu Nh Thanh do bắt đầu đi vào
hoạt động từ ngày 1/ 7/ 2005 nên niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/7/2005 và kết
thúc ngày 31/12/2005.
3.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phơng pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác:
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép: Đồng Việt Nam.
- Nguyên tắc, phơng pháp chuyển đổi đồng tiền: Theo tỷ giá hiện hành và
điều chỉnh vào cuối kỳ báo cáo.
3.3. Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
3.4. Phơng pháp kế toán tài sản cố định:
- Tài sản cố định đợc ghi sổ theo nguyên giá và hao mòn lũy kế.
- Khấu hao tài sản cố định đợc tính theo phơng pháp tuyến tính dựa vào thời
gian sử dụng ớc tính của TSCĐ. Tỷ lệ khấu hao đợc căn cứ theo quyết định số
206/2003/QĐ- BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính.
- Giá trị đầu t xây dựng Nhà máy chế biến thực phẩm xuất khẩu Nh Thanh

Triển Nông Thôn thì năng lực của ngời lao động đóng vai trò hết sức quan trọng.
Hơn nữa do đặc thù là cản phẩm t vấn, nếu sản phẩm không có chất lợng cao nó sẽ
mang lại hậu quả vô cùng nặng nề về cả một giai đoạn sau.
Nhận thức đợc các vấn đề trên , công ty khi lựa chọn lao động đã đa ra tiêu
chí cao đối với ngời lao động, có hình thức trả lơng cũng nh quản lý rất phù hợp,
đã đạt đợc kết quả cao trong sản xuất kinh doanh.
Tình hình lao động trong công ty nh sau:
Tình hình lao động trong Công ty nh sau:
- Lao động trực tiếp tại các Xởng, phòng : 66 ngời
- Lao động gián tiếp : 23 ngời
- Trình độ
+ Thạc sỹ : 5 ngời
+ Đại học, cao đẳng : 65 ngời
+ Trung cấp : 17 ngời
+ Trình độ 12/12 : 2 ngời
Số lợng lao động ở công ty khá ổn định, nếu giảm chủ yếu do nghỉ hu, số l-
ợng tăng không đáng kể do khâu tuyển chọn lao động của công ty khá chặt chẽ,
yêu cầu cao.
Công ty tiến hành quản lý lao động không những theo qui định, sổ theo dõi
mà còn theo cách riêng của công ty nh phân cấp quản lý theo xởng, cấp sổ lao
động, có mã số lao động.
Huy động sử dụng lao động hợp lý, phát huy đợc đầy đủ trình độ chuyên
môn tay nghề của ngời lao động là một trong các vấn đề cơ bản thờng xuyên đợc
sự quan tâm của công ty. Các chế độ thởng, phạt thích đáng đối với ngời lao động,
khuyến khich sáng tạo, ý tởng cũng nh có sáng kiến nhằm nâng cao năng lực sẵn
có của công ty, tăng khả năng cạnh tranh đợc công ty áp dụng hết sức có hiệu quả.
Công ty theo dõi lao động theo hai bộ phận khác nhau:
- Bộ phận lao động gián tiếp: Theo dõi lao động theo bảng chấm công theo
từng đơn vị, có rà soát và xác nhận của lãnh đạo đơn vị và phòng tổ chức
hành chính.

Trong đó:
1 Quỹ tiền lơng theo định mức lao
động
- Lao động định biên Ngời 180 200 175
- Hệ số lơng cấp bậc công việc
bình quân
3,73 3,76 3,69
- Hệ số bình quân các khoản phụ
cấp và tiền thởng (nếu có) đợc
tính trong đơn giá
0,16 0,16 0,16
- Mức lơng tối thiểu doanh
nghiệp đợc áp dụng
400 430 460
2 Quỹ lơng của cán bộ, viên chức
nếu cha đợc tính trong định mức
lao động
- Biên chế
III Đơn giá tiền lơng % 56 56 59
IV Quỹ tiền lơng làm thêm giờ Ng.đ 50.000 50.000
V Tổng quỹ tiền lơng chung Ng.đ 3.410.000 4.096.151 3.769.100
VI Tiền lơng bình quân theo đơn
giá
Ng.đ 1.579 1.707 1.795
Hà Nội, ngày tháng năm
Kế toán trởng Giám đốc Công ty
Công ty áp dụng hình thức trả lơng khoán đối với bộ phận trực tiếp sản xuất:
Công ty khi giao việc cho các xởng sẽ ký hợp đồng giao khoán nội bộ với chủ
nhiệm đồ án( hoặc chủ trì công trình- đối với khảo sát). Trong hợp đồng giao
khoán nêu õ tỷ lệ khoán cho công trình là bao nhieu và bao gồm các mục chi phí

25% quỹ tiền lơng cho các khoản bảo hiểm và KPCĐ. Trong tổng 25% thì có 19%
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, còn lại 6% ngời lao động
chịu và đợc tính vào lơng.
b. Các chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
Chứng từ gốc
Bảng phân
bổ tiền lư
ơng và
BHXH
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
thanh toán
với công
nhân viên
Sổ cái các tài khoản 334, 338
Bảng cân đối P/S Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu
- Bảng chấm công Mẫu số 01 TĐTL
- Bảng thanh toán tiền lơng Mẫu số 02 TĐTL
- Bảng thanh toán BHXH Mẫu số 04 TĐTL
- Bảng thanh toán tiền thởng Mẫu số 05 TĐTL
- Phiếu báo làm thêm giờ - Mẫu số 07 TĐTL
- Hợp đồng giao khoán - Mẫu số 08 TĐTL
- Sổ chi tiết thanh toán với công nhân viên.
- Sổ cái tài khoản 334, TK 338
c. Qui trình kế toán:
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kế toán công ty hạch
toán và ghi sổ kế toán theo sơ đồ sau

Tài khoản tiền gửi ngân hàng đợc kế toán công ty mở tài khoản chi tiết cho
từng ngân hàng cụ thể là:
Tài khoản 1121 Tiền gửi ngân hàngb Đầu t và phát triển Hà Nội.
Tài khoản 11221 Tiền gI ngân hàng VP Bank không có kỳ hạn.
Tài khoản 11222 Tiền gửi ngân hàng VP Bank không có kỳ hạn.
Tài khoản 1123 Tiền gửi ngân hàng Ngoại thơng Hà Nội.
Tài khoản 1125 Tiền gửi ngân hàng Sài Gòn Công Thơng.
Các phiếu chi tiền nộp vào tài khoản ngân hàng thì phải có giấy nộp tiền
kèm theo.
b. Các chứng từ và sổ sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền:
- Phiếu thu Mẫu 02 TT/BB.
- Phiếu chi Mẫu 01 TT/BB.
- Bảng kiểm kê quỹ Mẫu số 07 a TT/BH và mẫu 07b TT/BB
- Giấy nộp tiền
- Giấy thanh toán tiền.
- Giấy thanh toán tiền Mẫu 04 TT.
- Giấy đề nghị Mẫu 05 TT.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ tiền gửi ngân hàng.
- Các sổ kế toán tổng hợp.
- Sổ kế toán chi tiết liên quan, từng ngoại tệ , vàng bạc cả về số lợng và giá
trị.
c. Qui trình hoach toán:
Công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty đợc kế toán tiến hành theo sơ
đồ sau đây:
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK tiền mặt
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ chi tiết TGNH
Sổ tiền gửi ngân hàng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status