Giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo đề án 1956 tại thị xã từ sơn tỉnh bắc ninh - Pdf 28

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðẶNG THỊ KHANG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðÀO TẠO NGHỀ
CHO LAO ðỘNG NÔNG THÔN THEO ðỀ ÁN 1956
TẠI THỊ XÃ TỪ SƠN - TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI, NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ðẶNG THỊ KHANG ðặng Thị Khang
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
iii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy
giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Phúc Thọ, người ñã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
ðồng thời, tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo trong Bộ môn
Kinh tế, Khoa Kinh tế và Viện Sau ñại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội
ñã tạo ñiều kiện cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở Lao ñộng - Thương binh xã hội tỉnh Bắc Ninh,
phòng Lao ñộng thương binh - xã hội thị xã Từ Sơn, phòng Thống kê thị xã Từ Sơn,
Trường Cao ñẳng Thủy sản, Trường Cao ñẳng Kinh tế Công nghiệp Hưng Yên (cơ
sở 2 Bắc Ninh), Trung tâm dạy nghề thị xã Từ Sơn, Hội Nông dân thị xã Từ Sơn,
UBND thị xã Từ Sơn, một số doanh nghiệp trên ñịa bàn thị xã cùng các cấp ủy
ðảng, Chính quyền, Ban, Ngành, bà con nông dân, các thành phần lao ñộng trên ñịa
bàn thị xã ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cung cấp số liệu, tài liệu giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn này.

1.3.3 ðối tượng khảo sát 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 Phạm vi về nội dung 3
1.4.2 Phạm vi về không gian 3
1.4.3 Phạm vi về thời gian 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 4
2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài 4
2.2 Cơ sở lý luận 7
2.2.1 Khái quát về nguồn nhân lực và lao ñộng nông thôn 7
2.2.2 Một số khái niệm cơ bản về ñào tạo nghề 7
2.2.3 Phân loại và các hình thức ñào tạo nghề 10
2.2.4 Quan ñiểm về chất lượng ñào tạo nghề 14
2.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo nghề 18
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
v

2.2.6 Quan ñiểm, mục tiêu, nội dung ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn
của ðề án 1956 24
2.3 Cơ sở thực tiễn 26
2.3.1 Kinh nghiệm ñào tạo nghề cho lao ñộng ở một số quốc gia trên thế
giới và trong khu vực 26
2.3.2 Tình hình ñào tạo nghề ở Việt Nam 30
2.3.3 Những bài học kinh nghiệm 33
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 35
3.1.1 Vị trí ñịa lý 35
3.1.2 ðiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 36
3.1.3 ðiều kiện kinh tế - xã hội 39
3.1.4 ðặc ñiểm dân số, nguồn nhân lực 42
3.2 Phương pháp nghiên cứu 48

thôn tại thị xã Từ Sơn 102
4.4.1 Một số quan ñiểm và ñịnh hướng chủ ñạo 102
4.4.2 Mục tiêu ñào tạo nghề tại thị xã Từ Sơn 104
4.5 Một số giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo nghề cho lao ñộng tại
thị xã Từ Sơn 107
4.5.1 Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tư vấn học nghề cho người lao
ñộng 107
4.5.2 ðầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề của các cơ sở dạy nghề 108
4.5.3 Phát triển ñội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề 109
4.5.4 Phát triển, ñổi mới nội dung chương trình ñào tạo 110
4.5.5 Hoàn thiện hệ thống chính sách ñào tạo và công tác tổ chức ñào tạo
nghề 111
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 113
5.1 Kết luận 113
5.2 Kiến nghị 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO 117

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Tình hình ñất ñai của thị xã Từ Sơn năm 2011 38
3.2 Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm của thị xã Từ Sơn qua
một số giai ñoạn 40
3.3 Cơ cấu kinh tế của thị xã Từ Sơn giai ñoạn 2000-2011 41
3.4 Cơ cấu lao ñộng của thị xã Từ Sơn 44
3.5 Thu nhập bình quân ñầu người trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn 46

4.22 ðánh giá của học viên về tác dụng của học nghề 83
4.19 Số lượng học viên ñược ñào tạo qua các năm 88
4.20 Số lượng học viên theo nhóm nghề nông nghiệp, phi nông nghiệp 91
4.21 ðánh giá của học viên về hoạt ñộng ñào tạo nghề 93
4.23 Mức ñộ ñáp ứng yêu cầu công việc của lao ñộng qua ñào tạo 97
4.24 Mục tiêu ñào tạo nghề cho người lao ñộng ñến năm 2015 106
4.25 Số lượng lao ñộng và các ngành, nghề tập trung ñào tạo 106

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế
ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH

STT Tên hình ảnh Trang

2.1 Mối quan hệ giữa các yếu tố ñến chất lượng ñào tạo nghề 17
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng ñào tạo nghề 22
3.1 Bản ñồ hành chính thị xã Từ Sơn 36 DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT Tên biểu ñồ Trang

3.1 Cơ cấu kinh tế của thị xã Từ Sơn giai ñoạn 2000-2011 41
3.2 Cơ cấu lao ñộng của thị xã Từ Sơn 44
3.3 Thu nhập bình quân ñầu người/ năm 46
4.1 ðánh giá của học viên về tác dụng của học nghề 84
4.2 Số lượng học viên ñược ñào tạo qua các năm 90
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

công nghiệp, có trình ñộ phát triển trung bình, tỷ lệ lao ñộng nông nghiệp còn khoảng
30% trong lao ñộng xã hội. Tuy nhiên, Việt Nam hiện có 70,4% dân số sống ở nông
thôn, với 31,9 triệu lao ñộng nông thôn (chiếm 73,0% lực lượng lao ñộng của cả nước),
lao ñộng làm việc trong nhóm ngành Nông - lâm - ngư nghiệp là 21,7 triệu người,
chiếm trên 68%, còn lại là lao ñộng phi nông nghiệp. Có thể thấy lao ñộng nông thôn
(LðNT) ñang trở thành lực lượng sản xuất ñóng vai trò quan trọng, quyết ñịnh, then
chốt trong các ngành kinh tế của ñất nước. Do ñó, ñào tạo và nâng cao chất lượng ñào
tạo nghề cho LðNT là một yêu cầu cấp thiết trong giai ñoạn hiện nay. Nhiệm vụ này
ñã ñược cụ thể hoá bằng Quyết ñịnh của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt ðề án ñào
tạo nghề cho lao ñộng nông thôn ñến năm 2020 (Quyết ñịnh 1956 ngày 27 tháng 11
năm 2009) và ñang ñược triển khai tích cực trên phạm vi toàn quốc.
Từ Sơn là thị xã của tỉnh Bắc Ninh, những năm qua tiến trình CNH - HðH
trên ñịa bàn thị xã diễn ra mạnh mẽ, nhiều khu công nghiệp - cụm công nghiệp
ñược ñầu tư xây dựng. ðồng thời tốc ñộ ñô thị hóa diễn ra nhanh chóng, một bộ
phận lớn người lao ñộng bị thu hồi ñất canh tác, ñòi hỏi cần phải chuyển ñổi sang
các nghề khác tại nông thôn hoặc trở thành lao ñộng công nghiệp. ðến nay, công
tác ñào tạo nghề ở Thị xã Từ Sơn ñã ñạt ñược những kết quả nhất ñịnh kể cả về
quy mô và chất lượng ñào tạo, song vẫn tồn tại sự mất cân ñối giữa ñào tạo công
nhân với ñào tạo cán bộ trung cấp, cao ñẳng và ñại học, cho thấy tình trạng thừa
thầy thiếu thợ khá phổ biến. Hơn nữa ñào tạo nghề chưa thích ứng với thị trường
lao ñộng, nguồn nhân lực chưa ñáp ứng nhu cầu phát triển của các khu công
nghiệp cả về số lượng và chất lượng. Vì vậy, vấn ñề nâng cao chất lượng ñào tạo
nghề cho người lao ñộng là vấn ñề cấp bách hiện nay, góp phần giải quyết công ăn
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2

việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo hướng giảm lao ñộng nông nghiệp,
tăng lao ñộng ngành nghề và phi nông nghiệp.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện cũng gặp phải không ít khó


1.3. ðối tượng, khách thể nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- Thực trạng hoạt ñộng ñào tạo nghề, các yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng
ñào tạo nghề, ñề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng ñào tạo nghề trên ñịa
bàn thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2 Khách thể nghiên cứu
- ðề tài nghiên cứu hoạt ñộng ñào tạo nghề cho người lao ñộng theo ðề án
1956 của 3 cơ sở ñào tạo nghề cho người lao ñộng tại thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh.
1.3.3 ðối tượng khảo sát
- Học viên ñã tham gia học nghề tại ñiểm nghiên cứu trên ñịa bàn thị xã Từ
Sơn - tỉnh Bắc Ninh;
- Giáo viên tham gia ðTN nông nghiệp và phi nông nghiệp trên ñịa bàn thị xã;
- Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất sử dụng lao ñộng ñã ñược ñào tạo nghề và
các ñối tượng liên quan trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi về nội dung
- Thực trạng chất lượng ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn và các loại
hình ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn.
- Kết quả ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn của các cơ sở dạy nghề của
thị xã Từ Sơn.
- Nhu cầu học nghề của lao ñộng nông thôn tại thị xã Từ Sơn.
- Phân tích chỉ rõ yếu tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñào tạo nghề cho lao
ñộng nông thôn trên ñịa bàn trong những năm qua.
- ðề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt ñộng ñào tạo nghề cho
lao ñộng nông thôn trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn.
1.4.2. Phạm vi về không gian
- ðề tài ñược nghiên cứu tại thị xã Từ Sơn - tỉnh Bắc Ninh.
1.4.3. Phạm vi về thời gian
- Nghiên cứu thực trạng chất lượng công tác ñào tạo nghề cho lao ñộng

lượng ñào tạo nghề ñược ðảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm chỉ ñạo thông qua
các văn kiện, nghị quyết, chỉ thị như:
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Hội nghị lần thứ bảy Ban
chấp hành Trung ương khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quyết ñịnh số 1956/Qð-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt ðề án “ðào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn ñến năm 2020”.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

5

- Quyết ñịnh số 630/Qð-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011-2020.
- Bộ Lao ñộng - Thương binh và Xã hội, Tổng cục dạy nghề ñã tổ chức
nhiều hội thảo: ðảm bảo chất lượng các trường dạy nghề; ðào tạo giáo viên dạy
nghề; Quản lý quá trình dạy nghề; Nâng cao năng lực cán bộ quản lý dạy nghề
Ở góc ñộ nghiên cứu, các nhà khoa học và các nhà quản lý ñã xác ñịnh vấn
ñề quản lý chất lượng ñào tạo nghề là một nội dung trọng tâm cấp bách, quản lý
không chỉ dựa trên kinh nghiệm thực tiễn mà cần ñược nghiên cứu thực hiện
nghiêm túc, phải ñược bắt ñầu từ khâu lý luận, phương pháp luận. ðể nâng cao
chất lượng ñào tạo nghề tại một cơ sở ñào tạo nghề, một ñịa phương thì cần thiết
phải sử dụng các giải pháp quản lý thông qua các chương trình cụ thể. ðây là sự
phối hợp mang tính hệ thống, khoa học và ñảm bảo khả năng hội nhập với khu
vực và thế giới. Các nội dung nghiên cứu lý luận về chất lượng ñào tạo nghề
thường quan tâm ñến là: Xác ñịnh các yếu tố liên quan ñến nâng cao chất lượng
ñào tạo; xác ñịnh mục tiêu nâng cao chất lượng ñào tạo; các giải pháp nâng cao
chất lượng ñào tạo; ñề ra các hoạt ñộng cải tiến liên tục; hệ thống ñảm bảo chất
lượng…Các vấn ñề nghiên cứu lý luận ñã nhận ñược rất nhiều sự quan tâm của
nhiều nhà khoa học, các nhà quản lý, các học viên ñang học tập, nghiên cứu sau
ñại học ở trong nước, kết quả ñã ñược thể hiện ở các bài viết, tác phẩm, công
trình khoa học, có thể kể ñến một số tác giả:

tích và xác ñịnh ñược hệ thống tiêu chí ñánh giá chất lượng ñào tạo nghề.
- Vũ Thị Phương Oanh (2009), Nâng cao chất lượng ñào tạo nghề bằng biện
pháp tăng cường sự liên kết giữa trường dạy nghề với doanh nghiệp. ðã ñề ra một
số giải pháp tăng cường sự liên kết giữa cơ sở ñào tạo nghề và doanh nghiệp một
cách có hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng ñào tạo nghề.
- Nguyễn Mạnh Sang, (2010), Nghiên cứu hướng dạy nghề cho lao ñộng
nông thôn tại các cơ sở ñào tạo nghề tỉnh Thái Bình. Tác giả ñã nghiên cứu ñã ñánh
giá thực trạng, ñề xuất một số giải pháp chủ yếu ñể nâng cao chất lượng dạy nghề
cho lao ñộng nông thôn theo hướng ñã xác ñịnh tại các cơ sở ñào tạo nghề của tỉnh
Thái Bình.
Ngoài những bài viết, công trình nghiên cứu trên, còn có nhiều tác giả nghiên
cứu, trình bày quan ñiểm về một hoặc một số vấn ñề liên quan ñến những nội dung
nhất ñịnh của ñề tài. Tuy nhiên, chưa có một nghiên cứu ñầy ñủ về cơ sở lý luận và
thực tiễn về chất lượng ñào tạo ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn tại thị xã Từ Sơn -
tỉnh Bắc Ninh. Vì vậy, chúng tôi ñã lựa chọn thực hiện chuyên ñề ñể nghiên cứu.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7

2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1 Khái quát về nguồn nhân lực và lao ñộng nông thôn
- Nguồn nhân lực, hay nguồn lực con người theo Tổ chức lao ñộng quốc tế
(ILO) là số dân và chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe
và năng lực. Khi nói ñến nguồn nhân lực chính là nói ñến sức mạnh trí tuệ, tay
nghề, ñặc biệt là trong cơ chế thị trường, vấn ñề ñặt ra là phải ñào tạo ñược nguồn
nhân lực theo kịp ñón ñầu, ñủ sức kịp thời thích ứng thị trường lao ñộng, thị trường
chất xám, nhất là sức lao ñộng có hàm lượng trí tuệ cao.
- Lao ñộng nông thôn, dưới góc ñộ nghiên cứu của Kinh tế chính trị là
những người trong ñộ tuổi lao ñộng không phân biệt giới tính và những người trên
ñộ tuổi, dưới ñộ tuổi có thể tham gia lao ñộng ở khu vực nông thôn, bao gồm cả lĩnh

- ðào tạo: Có nhiều cách tiếp cận khái niệm ñào tạo, xin trích dẫn một số
khái niệm sau:
Theo từ ñiển Bách khoa Việt Nam: “ðào tạo là quá trình tác ñộng ñến một
con người nhằm làm cho con người ñó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người ñó thích nghi với cuộc
sống và khả năng nhận một sự phân công nhất ñịnh góp phần của mình vào việc
phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người. Về cơ bản ñào
tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trường gắn với giáo dục ñạo ñức, nhân cách“.
Theo GS.TSKH Nguyễn Minh ðường - Viện khoa học giáo dục Việt Nam:
“ðào tạo là quá trình hoạt ñộng có mục ñích, có tổ chức nhằm hình thành và phát
triển hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái ñộ… ñể hoàn thiện nhân cách cho mỗi
cá nhân ñể tạo ñiều kiện cho họ có thể vào ñời hành nghề một cách có năng suất và
hiệu quả”.
Như vậy, ñào tạo là một một quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp, ñồng thời giáo dục phẩm chất ñạo ñức, thái ñộ cho người học ñể họ trở
thành người cán bộ, công dân, người lao ñộng “có phẩm chất chính trị, ñạo ñức, có
ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương
xứng với trình ñộ ñào tạo, có sức khoẻ, ñáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc”. Quá trình này diễn ra trong các cơ sở ñào tạo như : các trường ðH, Cð,
TCCN, trường DN, trung tâm DN…theo một kế hoạch, một chương trình, nội dung
trong một thời gian quy ñịnh cho một ngành nghề cụ thể nhằm giúp cho người học
ñạt ñược một trình ñộ nhất ñịnh trong lao ñộng nghề nghiệp.
Cũng theo GS.TSKH Nguyễn Minh ðường, trong “Vấn ñề bồi dưỡng và ñào
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

9

tạo lại các loại hình lao ñộng ñáp ứng nhu cầu cho sự phát triển kinh tế - xã hội”, ñề
tài cấp Nhà nước KX07-14. ðã ñưa ra một số khái niệm, thuật ngữ sau:
- ðào tạo nghề: Là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng chuyên môn nhằm

Từ các khái niệm cơ bản về nghề và ñào tạo nghề, có thể thấy: ðTN là một
bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân. Theo quy ñịnh của Luật giáo
dục, hệ thống giáo dục bao gồm: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
học nghề, giáo dục ñại học và sau ñại học.
2.2.3. Phân loại và các hình thức ñào tạo nghề
2.2.3.1. Phân loại ñào tạo nghề
Có rất nhiều cách phân loại ñào tạo nghề, tuỳ theo mỗi loại tiêu thức ta có
thể phân loại ðTN thành các loại hình khác nhau. Trong phạm vi bài này chỉ xét hai
tiêu thức phân loại như sau:
* Căn cứ vào thời gian ñào tạo nghề
- ðào tạo ngắn hạn: Là loại hình ðTN có thời gian ñào tạo dưới một năm,
chủ yếu áp dụng ñối với phổ cập nghề. Loại hình này có ưu ñiểm là có thể tập hợp
ñược ñông ñảo lực lượng lao ñộng ở mọi lứa tuổi, những người không có ñiều kiện
học tập tập trung vẫn có thể tiếp thu ñược tri thức ngay tại chỗ, với sự hỗ trợ ñắc lực
của các cơ quan ñoàn thể, ñịa phương, Nhà nước về mặt giáo trình, giảng viên…
- ðào tạo dài hạn: Là loại hình ðTN có thời gian ñào tạo từ một năm trở lên,
chủ yếu áp dụng ñối với ñào tạo công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ. ðTN dài
hạn thường có chất lượng cao hơn các lớp ñào tạo ngắn hạn.
* Căn cứ vào nghề ñào tạo ñối với người học
- ðào tạo mới: Là loại hình ðTN áp dụng cho những người chưa có nghề
(ñào tạo mới là ñể ñáp ứng yêu cầu tăng thêm lao ñộng có nghề).
- ðào tạo lại: Là quá trình ðTN áp dụng với những người ñã có nghề song
vì lý do nào ñó, nghề của họ không còn phù hợp nữa.
- ðào tạo nâng cao: Là quá trình bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kinh
nghiệm làm việc ñể người lao ñộng có thể ñảm nhận ñược những công việc phức
tạp hơn.
2.2.3.2. Các hình thức ñào tạo nghề
ðTN là quá trình trang bị cho người học một cách có hệ thống về kiến thức,
kỹ năng, kỹ xảo và thái ñộ nghề nghiệp. ðTN là nhằm hướng vào hoạt ñộng nghề
nghiệp và hoạt ñộng xã hội.

thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết ñược các tình huống phức tạp trong thực
tế; có ñạo ñức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có
sức khoẻ, tạo ñiều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12

làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình ñộ cao hơn.
Việc hình thành 3 cấp trình ñộ ðTN nhằm ñáp ứng nhu cầu phát triển nguồn
nhân lực, phù hợp với cơ cấu tổ chức sản xuất, thay ñổi của kỹ thuật, công nghệ mới
trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước và hội nhập quốc tế, ñồng
thời tạo tính liên thông giữa các cấp trình ñộ ñào tạo nghề.
Phát triển hệ thống ðTN với 3 cấp trình ñộ nhằm ñáp ứng nhu cầu lao ñộng
kỹ thuật theo cơ cấu hợp lý và sự thay ñổi kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất,
nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và ñẩy nhanh quá trình hội nhập trong lĩnh
vực phát triển nguồn nhân lực với các nước trong khu vực và trên thế giới.
2.2.3.3. Vai trò của ñào tạo nghề ñối với phát triển nguồn nhân lực
Với mục tiêu "Nâng cao dân trí, ñào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài"
nhằm ñáp ứng ñòi hỏi sự phát triển kinh tế - xã hội; cùng với các hệ thống giáo dục,
hệ thống dạy nghề có chức năng chủ yếu thực hiện các mục tiêu giáo dục nói trên,
ðTN góp phần quan trọng vào mục tiêu ñào tạo nhân lực.
Trước yêu cầu phát triển nguồn nhân lực thực hiện sự nghiệp CNH-HðH,
công tác ðTN cần phải ñược ñẩy mạnh cả về số lượng và chất lượng theo hai hướng
ðTN dài hạn và ngắn hạn, trong ñó ðTN dài hạn giữ vai trò chủ ñạo. Chính vì vậy giáo
dục ñào tạo nói chung và ðTN nói riêng có tầm quan trọng góp phần quyết ñịnh chất
lượng nguồn nhân lực ñáp ứng sự nghiệp ñổi mới và hội nhập của ñất nước.
Vai trò của dạy nghề ñược thể hiện ở những mặt sau:
Một là, dạy nghề góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực về kiến thức và kỹ năng, ñáp ứng ñược nhu cầu thị trường lao ñộng trong
nước, khu vực và trên thế giới.

lớn thanh niên và xã hội (Ngô Chí Thành, 2004).
Sáu là, ðTN cho lực lượng LðNT còn góp phần vào việc ñảm bảo an sinh xã
hội. Trình ñộ dân trí thấp, cùng với việc sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ sẽ dẫn
ñến một bộ phận LðNT dễ sa ngã vào các tệ nạn xã hội : ma túy, cờ bạc, rượu chè
ảnh hưởng ñến xã hội nói chung và gia ñình, bản thân họ nói riêng. Vì vậy, nếu
LðNT ñược qua ðTN một cách bài bản và khoa học sẽ giúp họ nâng cao tầm nhận
thức của mình và mở ra cho họ cơ hội tìm kiếm việc làm mới nhằm nâng cao thu
nhập, từ ñó giúp cho ñời sống kinh tế của họ ñược ổn ñịnh và phát triển hơn.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14

2.2.4. Quan ñiểm về chất lượng ñào tạo nghề
2.2.4.1. Khái niệm về chất lượng
Quan niệm về chất lượng hiện nay còn tồn tại nhiều cách hiểu khác nhau:
* Chất lượng là “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự
việc)… làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” (Từ ñiển
tiếng Việt phổ thông, NXB khoa học xã hội., 1987).
* Chất lượng là “cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là “cái tạo
nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với sự vật kia” (Từ ñiển tiếng Việt
thông dụng, NXB giáo dục, H., 1998).
* Chất lượng là tập hợp các ñặc tính của một thực thể (ñối tượng) tạo cho
thực thể (ñối tượng) ñó khả năng thoả mãn những nhu cầu ñã nêu ra, hoặc nhu cầu
tiềm ẩn (Tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402).
* Chất lượng là “mức hoàn thiện, là ñặc trưng so sánh hay ñặc trưng tuyệt
ñối, dấu hiệu ñặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản” (Oxford Pocket
Dictionnary).
* Theo Harvey & Green - 1993 thì chất lượng ñược thể hiện ở các khía cạnh:
Sự xuất chúng, tuyệt vời, ưu tú, xuất sắc; sự hoàn hảo; sự phù hợp, thích hợp; sự thể
hiện giá trị; sự biến ñổi về chất.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status