Quản lý và sử dụng có hiệu quả lao động tại Công ty TNHH đầu tư & Phát triển Xây dựng Minh Huyền - Pdf 28

Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết chuyên đề, tôi đã nhận được sự quan tâm hướng
dẫn, giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài nhà trường. Trước hết tôi xin chân
thành cảm ơn Cô giáo Trần Thị Thạch Liên, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận
tình cho tôi trong suốt thời gian thực tập và viết chuyên đề. Đồng thời tôi cũng xin chân
thành cảm ơn tới: Khoa Quản trị kinh doanh - Trường Đại học kinh tế Quốc Dân,
Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tôi nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô giáo trong Khoa đã tạo điêu kiện
cho tôi hoàn thiện chuyên đề tốt nghiệp này.

Hà Nội, tháng 07 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thuỳ Linh
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
1
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
MỤC LỤC
Lêi më ®Çu ................................................................................................................... 4
PHẦN I : ........................................................................................................................ 6
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT ...................................... 6
TRIỂN XÂY DỰNG MINH HUYỀN ......................................................................... 6
I - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ................................... 6
1- Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................. 6
2 - Giới thiệu về Công ty: .................................................................................................... 9
3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp: ..................................................... 11
II - HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................................................................................. 15
1 – Các đặc điểm về hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH đầu tư và
phát triển xây dựng Minh Huyền. .................................................................................... 15
a -Tình hình tổ chức và tổ chức nơi làm việc của Công ty ........................................ 15

d. Về công tác tổ chức sản xuất và công tác thị trường ............................................. 42
PHẦN III: .................................................................................................................... 43
CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ LAO
ĐỘNG TẠI CÔNG TY MINH HUYỀN ................................................................... 43
1. Các giải pháp ................................................................................................................. 43
2. Sắp xếp, bố trí, đào taọ laị lao động ............................................................................. 44
a, Đổi mới cơ cấu giới tính .......................................................................................... 44
b, Đôỉ mới cơ cấu học vấn và lý luận chính trị ........................................................... 44
c. Đổi mới cơ cấu nghề nghiệp bậc thợ ....................................................................... 45
3-Tiếp tục ổn định và nâng cao năng lực trang thiết bị công nghệ ............................. 46
4. Sử dụng tốt hơn thời gian lao động ............................................................................ 46
5. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. ................................................ 47
6. Cung cấp đầy đủ , đảm bảo các yếu tố cho sản xuất (máy móc, vật tư, năng lượng
cho sản xuất) ....................................................................................................................... 47
7. Đổi mới về bộ máy quản lý ........................................................................................... 48
8. Các kiến nghị với cấp trên ............................................................................................ 48
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 55
..................................................................................................................................... 56
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
3
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Lêi më ®Çu
Quá trình phát triển kinh tế - xã hội và văn hoá của bất kỳ một quốc gia nào đều có
con đường đi riêng của mình. Một trong những nhân tố quan trọng đóng góp một phần
không nhỏ vào sự thành công của sự phát triển ấy , đó là yếu tố con người - một yếu tố
quyết định của lực lượng sản xuất . Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế xã hội cũng
không nằm ngoài quy luật đó. Mục tiêu của doanh nghiệp là đem lại hiệu quả kinh tế xã hội
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
4

Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
hoàn thành báo cáo được đúng hạn, sự hiểu biết của bản thân chưa được sâu rộng nên ít
nhiều không thể tránh khỏ những thiếu sót cũng như sự sai sót về hình thức và nội dung kết
cấu của chuyên đề.
Kết cấu bài viết bao gồm :
Phần I : Tổng quan về Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền
Phần II : Thực trạng công tác sử dụng và quản lý lao động tại Công ty TNHH đầu tư &
phát triển xây dựng Minh Huyền
Phần III : Các giải pháp và kiến nghị góp phần sử dụng có hiệu quả lao động tại Công ty
TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền.
Rất mong nhận được sự bổ sung của các thầy, các cô ban lãnh đạo và tập thể cán bộ
công nhân viên Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền, để chuyên đề
này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thuỳ Linh
PHẦN I :
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN XÂY DỰNG MINH HUYỀN
I - TÓM TẮT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1- Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền tiền thân là Công ty
TNHH đầu tư & phát triển xây dựng Minh Huyền (tên giao dịch : Minh Huyen construction
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
6
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
development and investment company limited). Có trụ sở tại số 10 ngách 41/36 Đông tác –
Kim Liên - Đống Đa – Hà Nội
Những năm gần đây, hoà mình trong xu hướng phát triển mạnh mẽ về mọi mặt của đất
nước. Phát triển xây dựng đang được Đảng và Nhà nước quan tâm, tạo nền móng cơ bản

+ Giai đoạn 3 : Sau khi thử nghiệm tại phòng thí nghiệm, các sản phẩm ổn định mới
được chuyển sang dây chuyền sản xuất hàng loạt. Với dây chuyền khép kín, chất lượng sản
phẩm được kiểm soát bằng các thiết bị đo, kiểm hiện đại trước khi được đóng gói và xuất
xưởng.
Quan điểm kinh doanh của Xpaint là đưa sản phẩm từ nhà sản xuất trực tiếp đến người tiêu
dùng. Mặt khác, thực tế đã cho thấy giá trị thẩm mỹ của ngôi nhà do độ bền và màu sắc sơn
trang trí quyết định rất lớn. Trong khi đó, giá thành của việc sử dụng sơn lại thấp thường chỉ
chiếm 3-5% giá trị công trình. Chính vì lẽ đó để đảm bảo quyền lợi của ngươit tiêu dùng thì
việc sử dụng đồng bộ sản phẩm của cùng thương hiệu Xpaint là sự đảm bảo chắc chắn nhất.
Sau 1 năm hoạt động, Công ty Minh Huyền đã không ngừng phát triển cùng với sự chuyển
mình, tăng trưởng nhanh chóng cùng nền kinh tế Việt Nam. Ban Lãnh Đạo Công ty xét
thấy cần có quy mô lớn hơn nhằm thực hiện nhiệm vụ mới là mở rộng quy mô, nâng cao
năng lực sản xuất và khai thác hiệu quả vùng tài nguyên sẵn có của Thành phố
Hải Phòng, tháng 7 năm 2004 theo Quyết định 321/UB của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà
Nội Công ty đã tiến hành xin giấy phép đăng ký kinh doanh thành lập chi nhánh tại Đường
Mạc Thiên Phúc, tổ 18, khu dân cư số 2, Phường Quán Trữ, Thành phố Hải Phòng để thành
lập bộ phận chuyên sản xuất bột bả từơng cho Công ty.
Là một đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, và
được phép mở tài khoản ở ngân hàng để giao dịch, có quyền tự chủ trong sản xuất kinh
doanh, theo nguyên tắc hạch toán kinh tế, kinh doanh có lãi lấy thu bù chi tự trang trải chi
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
8
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
tiêu, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và hoạt động theo đúng hành lang của
khuôn khổ pháp luật.
Công ty được sử dụng hoàn toàn lợi nhuận sau khi nộp thuế và có chính sách tuyển
dụng đào tạo lại cán bộ bao gồm cả tự chịu trách nhiệm về tiền lương của công nhân viên
chức trong doanh nghiệp của mình…
Vừa liên tục đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ, công ty cũng không ngừng nghiên cứu
mở rộng thị trường nhằm ký được nhiều Hợp đồng với các hãng lớn ở trong nước cũng như

Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ (Mười tỷ đồng)
Giấy phép ĐKKD: 0102011599 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội cấp
Các lần thay đổi như sau:
 Thay đổi lần 1 ngày 15/03/2004
Nội dung thay đổi:
- Bổ sung nghành nghề kinh doanh bất động sản và thành lập chi nhánh tại Hải
Phòng
 Thay đổi lần 2 ngày 16/03/2005
Nội dung thay đổi:
- Vốn tăng thêm 10.000.000.000 đồng.
Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm hiện nay là:
STT
Thành phần sở hữu Vốn góp Tỷ lệ (%)
1
Bà Nguyễn Thị Xuân Đào
5.000.000.000 50,00
2
Ông Nguyễn Văn Tuấn
5.000.000.000 50,00
Tổng cộng
10.000.000.000 100,00
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
10
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp:
Trải qua quá trình hình thành và phát triển lâu dài bộ máy của Công ty đã không ngừng
được cải tiến, nhằm xây dựng bộ máy quản lý hoạt động hiệu quả, linh hoạt , có năng lực,
có trình độ nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh luôn thông suốt và năng
động. Do đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh , sản phẩm mang tính chất đặc thù thời
gian thi công dài, phụ thuộc nhiều vào điều kiện của tự nhiên cũng như về địa lý, sản phẩm

ty tương đối tốt. Các bộ phận chức năng thực hiện phối hợp hoạt động , trao đổi thông tin
khác nhịp nhàng, giúp Giám đốc công ty ra quyết định tương đối kịp thời và đạt hiệu quả.
Tuy nhiên, trong quá trình phối hợp hoạt động , do chưa được phân định rõ ràng trách
nhiệm, quyền hạn giữa các bộ phận chức năng và từng cá nhân trong các bộ phận chức
năng, do vậy hiệu quả phối hợp còn có lúc chưa cao.
Đứng đầu Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng Minh Huyền là Giám đốc
công ty Giám đốc là người có thẩm quyền hành cao nhất trong Công ty, toàn diện về
mọimặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước,
pháp luật . Tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ do cấp trên giao,những chủ trương, chính sách,
pháp luật, nghĩa vụ của Đảng và Nhà nước ban hành. Trực tiếp phụ trách công việc, chỉ đạo
mặt công tác sau:
- Phục vụ công tác xây dựng chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất kinh
doanh của Công ty
- Phụ trách công tác cải cách hành chính, công tác xây dựng cơ chế, quy chế quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phụ trách công tác tổ chức bộ áy quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phụ trách công tác tổ chức đối ngoại, liên doanh, liên kết trong và ngoài nước của
Công ty.
- Phụ trách công tác quy hoạch, kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực, công tác tổ
chức các cán bộ cuả Công ty.
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
12
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
* Phó giám đốc tài chính điều hành các mặt công tác sau :
- Công tác tài chính kế toán tại Công ty.
- Công tác quản lý lao động, tiền lương của Công ty
- Công tác thi đua, khen thưởng của Công ty
- Công tác an ninh, bảo mật, thanh tra, kiểm tra, chống tham nhũng, chống lãng phí, thực
hiện tiết kiệm, giải quyết khiếu nại, tố cáo của cán bộ công nhân viên trong Công ty.
* Phó giám đốc kinh doanh : Chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất

Cụng ty. T ú tham mu cho Giỏm c quay nhanh vũng vn v to vn khi cụng ty
cn, chp hnh tt chớnh sỏch ti chớnh i vi nh nc v ngi lao ng
- Tham mu cho Giỏm c v cụng tỏc m bo v qun lý ti chớnh ca ton
Cụng ty v qun lý k hoch Ti chớnh ca ton doanh nghip.
- Thc hin vic k toỏn phỏt sinh n v.
- M y s sỏch k toỏn v ghi chộp hch toỏn ỳng theo ch hin hnh.
- Giỳp Giỏm c hng dn kim tra vic chp hnh ch ti chớnh vi cỏc i c
s trong Cụng ty, kin ngh cỏc bin phỏp qun lý nhm a cụng tỏc qun lý ti chớnh
ngy cng i vo n np.
- Thc hin ch bỏo cỏo ti chớnh nm v tng quyt toỏn ti chớnh vi n v
cp trờn v c quan Nh nc theo ch hin hnh.
+ Phũng K thut : Chu trỏch nhim v cỏc th tc ký hp ng kinh t, lp k
hoch sn xut, cung ng vt t, vn cho cụng trỡnh, nghim thu, thanh toỏn vi bờn A,
hng dn cỏc n v thi cụng, lp thit k t chc thi cụng, h s thanh-quyt toỏn, h s
hon cụng vờc, d toỏn, theo dừi cht lng cụng trỡnh, lp cỏc h s u thu, qun lý h
s thi cụng, bỏo cỏo lờn Giỏm c Cụng ty tỡnh hỡnh thc hin sn xut kinh doanh, Ch
trỏch nhim qun lý ton b thit b ca Cụng ty v t chc khai thỏc cỏc thit b ú, giỏm
sỏt tỡnh hỡnh s dng vt t cỏc phũng ban sn xut, lp k hoch iu phi mỏy
cho sn xut, k hoch sn xut, sa cha, bo dng mỏy v tớnh toỏn khu hao.
+ Phũng kinh doanh : Cú nhim v lp k hoch marketting cho Giỏm c, tỡm
hiu th trng cung v cu cú nhng nh hng mi cho tng thỏng, lp cỏc chng
trỡnh khuyn mi qung cỏo, gii thiu sn phm, m phn vi khỏch hng ký kt hp
ng cung ng hng hoỏ. T chc tiờu th sn phm giỳp hot ng kinh doanh ca Cụng
ty t hiu qu ngy cng cao.
mô hình tổ chức quản lý doanh nghiệp
Lp QTKDTH K36 Phm Th Thu Linh
14
Tổng giám đốc
Phó giám đốc
Kinh Doanh

kü thuËt
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
việc và tiếp khách một cách thuận tiện. Các phòng tài chính kế toán, kinh doanh …được bố
trí thành một khu vực khép kín thuận tiện cho việc tác nghiệp và hợp tác giữa các phòng
này. Trong đó các phòng thường xuyên giao dịch với khách hàng, đón tiếp khách như
phòng kinh doanh, phòng tài vụ được ưu tiên bố trí ở tầng một.
- Công tác tổ chức và phục vụ nơi làm việc cho quản lý công ty thực hiện tương đối hoàn
thiên , với các trang thiết bị văn phòng hiện đại, thuận tiện. Ban giám đốc và lãnh đạo các
bộ phận chức năng có điều kiện làm việc độc lập, nơi làm việc được bố trí riêng biệt , ít bị
ảnh hưởng và chịu sự tác động của những người trong và ngoài phòng. Các thiết bị ở văn
phòng công ty hiện đại đã khai thác tương đối hiệu quả . Tuy nhiên công tác tổ chức nơi
làm việc cho cán bộ công nhân viên trong Công ty còn một số tồn tại : Diện tích làm việc
cho cán bộ công nhân viên còn hẹp, nơi làm việc còn chưa thuận tiện, do chưa có phòng
lưu giữ hồ sơ nên gặp khó khăn trong việc tra cứu tài liệu.
b - Bố trí phân xưởng
 Phân xưởng I: Được đặt cùng với bộ máy quản lý công nghệ sản xuất chính của Công
ty tại kho vật tư in dốc Mai Lâm – Đông Anh – Hà Nội là xưởng được trang bị dây truyền
hiện đại của Đức, bao gồm 4 tổ sản xuất :
+ Tổ kiểm tra nguyên vật liệu, kiểm tra tỷ trọng
+ Tổ kiểm tra độ nhớt, kiểm tra độ mịn
+ Tổ nghiền và lọc nguyên vật liệu
+ Tổ hoàn thiện sản phẩm
 Phân xưởng II: Nằm tại đường Mạc Thiên Phúc, tổ 18B, khu dân cư số 2, Phường
Quán Trữ, Quận Kiến An, Thành phố Hải Phòng sản xuất và cung cấp bột bả gồm 03 tổ sản
xuất :
+ Tổ kiểm tra nguyên vật liệu - kiểm tra tỷ trọng
+ Tổ nghiền nguyên vật liệu - kiểm tra độ mịn
+ Tổ hoàn thiện sản phẩm
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
16

Trước đây máy móc thiết bị hoàn toàn là máy móc của Trung Quốc. Đến nay Công
ty đã từng bước đổi mới công nghệ, thay đổi trang thiết bị máy móc theo yêu cầu của công
nghệ thế hệ mới của một số nước như: Nhật Bản, Đức, Đài Loan…Mới đây nhất Công ty
đã đầu tư khoảng 10 tỷ đồng nhằm mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Đặc biệt trong năm 2006 Công ty đã đổi mới cơ bản máy móc công nghệ sản xuất sơn bóng
không màu Xpaint cao cấp.
Bên cạnh đó, Công ty tiếp tục quan tâm đến công tác sắp xếp tổ chức sản xuất để đạt hiệu
quả cao nhất. Công ty đã tiến hành quy hoạch, sắp xếp lại mặt bằng nhà xưởng, hệ thống
kho tàng, đầu tư xây dựng, lắp đặt dây truyền máy móc thiết bị hiện có mang tính công
nghệ cao. Công tác chuẩn bị và phục vụ sản xuất được lãnh đạo Công ty chỉ đạo kịp thời
dưới nhiều hình thức như :
+ Định kỳ lập kế hoạch dự trù nguyên vật liệu trong nước, nguyên vật liệu nhập
ngoại, thành phẩm phục vụ sản xuất, giải quyết kịp thời việc điều phối, cung cấp điện, nước
giữa ca sản xuất và giữa các xưởng sản xuất trong Công ty.
+ Xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn máy móc thiết bị, nhà xưởng, Công ty đã tiến
hành sửa chữa và chế tạo mới Dây truyền sản xuất sơn ngoại thất Xpaint và dây truyền sản
xuất Sơn bóng không màu…
+ Song song với quá trình sản xuất, Công ty luôn quan tâm cải thiện điều kiện làm
việc cho người lao động như : lắp hệ thống thu hồi nước thải làm sạch, thông gió hút bụi,
hơi thải, lợp xen mái tôn thuỷ tinh, xây dựng kế hoạch, thành lập hội đồng bảo hộ lao
động và an toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ…
2. Quan hệ đối tác
Công ty Minh Huyền có quan hệ hợp tác với nhiều đối tác trong và ngoài nước về
các sản phẩm cho nghành xây dựng, nguồn tạo nên sức mạnh tổng hợp, mang lại cho khách
hàng các sản phẩm kinh tế nhất.
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
18
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Stt Tên đối tác Quan hệ
1 Công ty sika hữu hạn Việt Nam – Chi Nhánh Hà Nội Nhà cung cấp

2004
Thực hiện
2005
Thực hiện
2006
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
19
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Giá trị tổng sản lượng
Doanh thu tiêu thụ
Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Tổng quỹ lương
Số lao động
Thu nhập bình quân

22.425
64.243
50
1.291
7.595
7.900
1.650
1.653
1.580
3.847
6.702
7.200
13.315.760
13.309.440
299.920
47.987
78.989
60
1.310
7.320
8.200
2.165
3.620
2.574
3.847
6.072
8.500
13.413.000
13.408.440
398.920

tốc độ tăng trưởng còn chậm và tăng nhanh vào năm 2006
Lợi nhuận của Công ty đạt đỉnh điểm vào năm 2003 là 140.160 nghìn đồng đến năm
2006 lợi nhuận đạt 531.600 nghìn đồng và có xu hướng tăng mạnh vào năm 2005 và năm
2006. Công ty luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
20
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Thu nhập bình quân của đội ngũ cán bộ công nhân viên toàn Công ty có xu hướng
tăng mạnh. Điều này dẫn đến đời sống cán bộ công nhân viên toàn Công ty ngày càng được
nâng cao.
Qua phân tích cho thấy trong toàn bộ sản phẩm của Công ty có một số mặt hàng
phát triển mạnh và xu hướng ngày càng tăng nhanh như: Sơn màu nội thất Xpaint, Sơn
bóng không màu, Sơn trắng ngoại thất Xpaint, Sơn lót chống kiềm, bột bả vinamatic nội
thất, bột bả vinamatic ngoại thất còn lại là các mặt hàng tăng mạnh ở năm 2005 nhưng lại
giảm mạnh ở năm 2006. Điều này cho thấy cơ cấu sản phẩm của Công ty từ năm 2003 đến
nay chưa ổn định do đó sự tăng trưởng mạnh nhưng không đồng đều.
Qua bảng trên ta có thể thấy rằng tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty tương
đối tăng nhanh do đó việc mua bán vật tư sẽ tăng lên theo từng năm như sau:
Bảng 02: Khối lượng nguyên vật liệu dùng trong sản xuất qua các năm
STT Chỉ tiêu ĐVT 2003 2004 2005 2006
1 Natrosol Kg 3.600 5.400 5.940 7.128
2 Elotex Kg 6.000 10.200 11.220 13.464
3 Cuminal Kg 2.400 2.880 4.320 6.480
4 Natrosol Kg 8.400 12.600 15.120 18.144
5 Bột đá Kg 48.000 57.600 63.360 76.032
6 Xi măng Kg 12.000 14.400 21.600 38.880
So sánh giá trị sản phẩm công nghiệp các sản phẩm của công ty các năm sau đều
tăng hơn năm trước(Giá trị sản xuất công nghiệp tính theo giá cố định 2003)
- Năm 2003 đạt : 890.000.000đ
- Năm 2004 đạt : 1.150.000.000đ tăng so với năm 2003 là 129%

% so víi
2006
1
2
3
4
Giá trị tổng sản lượng
Doanh thu tiêu thụ
Nộp ngân sách
Sản lượng sản phẩm chủ yếu
Sơn trắng Xpaint
Nghìn đồng
Nghìn đồng
Nghìn đồng
Thùng
15.894.000
14.658.000
95.000
8.500
116,2
108,24
128,37
113,03
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
22
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
5
6
7
8

100,40
PHẦN II :
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG MINH HUYỀN
I – Lao động và công tác quản lý lao động tại công ty TNHH đầu tư và phát triển
xây dựng Minh Huyền.
Việc phân tích tình hình sử dụng lao động để bổ sung, cân đối và nâng cao khả năng sản
xuất, đánh giá khả năng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác
định lao động của đơn vị là tiết kiệm hay lãng phí, trên cơ sở đó tìm mọi biện pháp tổ chức
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
23
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
sử dụng lao động tốt nhất. Đây là một hoạt động quan trọng để hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
1.Phân tích tổng hợp
Bảng 04 : Bảng tổng hợp lao động của công ty
Đơn vị tính : Người
STT Các chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
SL % SL % SL % SL %
I Cơ cấu lao động
Tổng số CBCNV 50 100 65 100 70 100 85 100
+ Cán bộ gián tiếp 7 14 9 13,85 10 14,29 12 14,11
+ CN trực tiếp 43 86 56 86,15 60 85,71 73 85,89
II Chất lượng lao động
Trình độ đại học 7 14 10 15,38 12 17,14 15 17,65
Lớp QTKDTH – K36 Phạm Thị Thuỳ Linh
24
Trường đại học kinh tế Quốc Dân Chuyên đề thực tập
Trình độ CĐ trung học 15 30 19 29,23 24 34,28 33 38,82

Trích đoạn Sắp xếp, bố trớ, đào taọ laị lao động Đổi mới cơ cấu nghề nghiệp bậc thợ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status