Giáo án Ngữ văn 7 từ tuần 32 đến tuần 37 - Pdf 27

Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
Ngày dạy / /2011.
Tuần
Tiết 117, 118 . Quan Âm Thị Kính
A. Mục tiêu:
Giúp hs hiểu đợc một số đặc điểm của chèo truyền thống. Tóm tắt đợc nội
dung của vở chèo, nắm vị trí, bố cục của đoạn trích. Nắm đợc nội dung và ý
nghĩa 1 số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân
vật ) của đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt. Rèn kĩ năng tìm hiểu mâu thuẫn kịch bản
chèo, nhân vật chèo.
Cảm thông với những số phận bất hạnh, gặp nhiều oan trái.
Giáo dục lòng thơng ngời sâu sắc.
B - Phơng pháp:
- Đọc phân vai, tìm hiểu-thảo luận, phân tích.
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số hình ảnh hát chèo.
- Hs: Học và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D - Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ :
? Sau khi học xong văn bản : Ca Huế
trên sông Hơng, em hiểu biết gì thêm
về mảnh đất này ?
* Hoạt động 1
I. Đọc- hiểu chú thích
- H. Đọc sgk (118)
- Hớng dẫn HS tìm hiểu sơ lợc về
chèo:
? Chèo là gì? Nguồn gốc của chèo?
? Tại sao lại gọi là chèo sân đình?

ở Bắc Bộ.
- HS nghe
- HS bộc lộ
- HS nghe
- 1 HS đọc
- Nằm ở phần đầu của vở chèo : án giết
chồng.
- Trớc khi bị oan.
- Trong khi bị oan.
137
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Đọc các chú thích : 1, 2, 5, 6, 7, 9,
10, 13, 14, 15, 17 ?
* Hoạt động 2
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
? Văn bản đợc viết theo phơng thức
biểu đạt nào ?
? Nhân vật nào là nhân vật chính? Hai
nhân vật này xung đột nhau theo mâu
thuẫn nào?

? Nêu bố cục của đoạn trích kịch ?
GV : Đây là vở chèo tiêu biểu, mẫu
mực cho NT chèo cổ ở nớc ta, là vở
chèo mang tích Phật.
2. Nội dung văn bản
- H. Tóm tắt nội dung của đoạn trích.
a, Khung cảnh của xung đột.

? Đây thực sự là một sự hiểu lầm, theo
em sự hiểu lầm này bị đẩy lên cao độ
là do ai?
* Thái độ của Sùng Bà.
- Sau khi bị oan.
- 1 HS đọc
- Tự sự
- Thị Kính và Sùng bà
- Sùng Bà: Nhân vật mụ ác, đại diện
cho tầng lớp địa chủ phong kiến.
- Thị Kính: Nhân vật nữ chính, đại diện
cho phụ nữ lao động, ngời dân thờng.
=> Xung đột kẻ thống trị - kẻ bị trị, mẹ
chồng - nàng dâu.
- Từ đầu xén tày một mực.
- Tiếp Về cùng cha, con ơi.
- Đoạn cuối.- Mở đầu là cảnh sinh hoạt gia đình:
- Chồng đọc sách dùi mài kinh sử.
- Vợ ngồi khâu áo, quạt mát cho chồng.
-> Cảnh gia đình ấm cúng, nổi bật hình
ảnh ngời vợ thơng chồng, ân cần, dịu
dàng.
- Hành động: Cầm dao xén râu chồng.
-> TK bị vu tội giết chồng.
- H. Thảo luận.
(Do Thiện Sĩ/Sùng bà. Giải thích).


một cách tàn nhẫn.
GV : Lời lẽ của mụ rặt sự phân biệt
đối xử. Vốn từ ngữ để phân biệt
chuyện thấp cao của mụ thật phong
phú. Trong lời lẽ của mụ, quan hệ giữa
mụ và Thị Kính đã vợt ra khỏi quan hệ
mẹ chồng- nàng dâu. Quan hệ ấy đợc
mụ đặt đúng, trả đúng vào vị trí của
nó : quan hệ giai cấp. Lời lẽ của mụ
qua các làn điệu hát sắp, nói lệch, múa
hát sắp chợt càng bộc lộ rõ thái độ trấn
áp tàn nhẫn, phũ phàng, giọng kiêu kì
dòng giống khinh thị ngời nghèo khó.
Thị Kính, tuy có đủ đức hạnh nh lễ
giáo phong kiến quy định, nhng vẫn
không đợc gia đình chồng chấp nhận
bởi vì, nói đúng hơn, chỉ vì ngời phụ
nữ này không có nguồn gốc con nhà.
Mâu thuẫn giai cấp bám rễ vào trong
vấn đề hôn nhân phong kiến thật sâu
sắc.
? Qua đó, em thấy Sùng bà là nhân vật
ntn?
GV : Sùng bà chỉ ra trò trong một lớp
nhng rất tiêu biểu cho một loạt vai
(tội lẳng lơ)
- Mày có trót say hoa đắm nguyệt (tội
ngoại tình thất tiết)
- Trứng rồng. liu điu
- Mày là con nhà cua ốc (tội xuất thân

* Nỗi oan ức của Thị Kính : 5 lần
kêu oan.
? Trong đoạn trích, Thị Kính kêu oan
mấy lần? Kêu với ai? Có nhận đợc sự
cảm thông không? Em có nhận xét gì
về sự cảm thông đó?
? Nhận xét về lời nói, cử chỉ của Thị
Kính?
? Xung đột kịch trong đoạn trích phát
triển cao nhất ở sự việc nào?
? Em có cảm xúc, suy nghĩ gì về cảnh
cha con Thị Kính ôm nhau khóc?
GV : Đây là chỗ xung đột kịch tập
trung cao nhất. Thị Kính nh bị đẩy vào
chỗ cực điểm của nỗi đau : nỗi oan ức,
nỗi đau tình chồng vợ tan vỡ, và giờ lại
thêm nỗi đau trớc cảnh cha già thân
yêu, ngời mà bấy lâu Thị Kính mong
đợc báo đền công dỡng dục, bị chính
cha chồng khinh khi, hành hạ.
Hình ảnh hai cha con ôm nhau mà
khóc là hình ảnh của những ngời chịu
oan, đau khổ mà hoàn toàn bất lực.
Cảnh Sùng bà quy kết, đổ vạ cho Thị
Kính diễn ra chóng vánh, dồn dập.
Còn cảnh hai cha con ôm nhau than
khóc thì kéo dài trên sân khấu. Sự bố
trí xô đây, dồn dập và kéo dài những
tình tiết kịch của sân khấu dân gian ở
đây mang đầy ý nghĩa.

- HS tự bộc lộ
- Thái độ của Sùng ông: Hắn thay đổi
cả quan hệ thông gia thành hận thù
khinh rẻ.
+ Bày ra màn kịch: lừa Mãng ông sang.
140
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Sùng bà lấn át thì bây giờ lão lại có
thái độ ntn? Nhận xét gì về nhân vật
này?

* Tâm trạng của Thị Kính khi rời
khỏi nhà Sùng bà.
? Phân tích tâm trạng của Thị Kính khi
rời khỏi nhà Sùng bà?
GV: Điệu sử rầu, nói thảm của Thị
Kính là những bộc bạch đau đớn trớc
bớc ngoặt cuộc đời Thơng ôi! chăn
gối lẻ loi. Bấy lâu và bỗng , sắt
cầm tịnh hảo và chăn gối lẻ loi .
Một bên là thời gian dài lâu của kỉ
niệm hạnh phúc, bên kia là khoảnh
khắc chớp nhoáng của sự tan vỡ, một
bên là hình ảnh của tình vợ chồng hòa
hợp, bên kia là hình ảnh chia lìa
Trách lòng . làm đôi. Lời bộc bạch
gợi lên rất rõ hình ảnh một con ngời
đang bơ vơ trớc cái vô định của cuộc
đời, đang đối cảnh trớc những hồi

đang khâu dở là bằng chứng của tình
cảm thủy chung, hiền dịu của ngời vợ.
Nhng tất cả đã bị lợi dụng, bị coi là dấu
vết của sự thất tiết. Một sự đảo lộn đột
ngột ghê gớm.
-> Tâm trạng xót xa, nuối tiếc, bơ vơ.
- Quyết định: giả trai đi tu.
+ Tích cực: Muốn đợc tỏ rõ lòng đoan
chính.
+ Tiêu cực: Quan niệm khổ vì do số
phận, tìm vào cửa Phật để lánh đời.
- Vở chèo Quan Âm Thị Kính nói chung
và trích đoạn Nỗi oan hại chồng nói
riêng là vở kịch và trích đoạn rất tiêu
biểu của sân khấu chèo truyền thống.
Vở chèo và trích đoạn này thể hiện đợc
những phẩm chất tốt đẹp cùng nỗi oan
bi thảm, bế tắc của ngời phụ nữ và
những đối lập giai cấp thông qua xung
đột gia đình, hôn nhân trong xã hội
141
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Em hiểu gì về số phận ngời phụ nữ
trong xã hội cũ ?
- Nhận xét về những đặc sắc của nghệ
thuật chèo cổ ?
* Hoạt động 3: Luyện tập
? Nêu chủ đề của trích đoạn Nỗi oan
hại chồng. Em hiểu thế nào về thành

văn bản.
B - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số ví dụ.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ :
? Liệt kê là gì? Có mấy kiểu liệt kê?
Ví dụ?
* Hoạt động 1
I. Dấu chấm lửng.

- 1 HS
142
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ví dụ: (sgk 121).
- H. Đọc ví dụ.
Thảo luận, trả lời câu hỏi.
2. Nhận xét:
G. Nhận xét, chốt.
? Trong các câu a, b, c dấu chấm lửng
đợc dùng để làm gì?
? Nhận xét dấu chấm lửng đợc dùng để
làm gì?
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2
II. Dấu chấm phẩy.
1. Ví dụ: sgk (122)
- H. Đọc ví dụ.

+ Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị
cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu
thị nội dung bất ngờ hay hài hớc, châm
biếm.
- 1 HS đọc
(a) dùng để đánh dấu ranh giới giữa 2
vế của một câu ghép có cấu tạo phức
tạp (vế thứ hai đã dùng dấu phẩy để
ngăn cách các bộ phận đồng chức)
(b) dùng để ngăn cách các bộ phận
liệt kê nhiều tầng bậc ý.
-> Ví dụ a: có thể thay bằng dấu phẩy.
Ví dụ b: không thể thay đợc vì câu
này có nhiều tầng bậc ý, giữa các tầng
bậc ý ấy phải ngăn cách bằng dấu chấm
phẩy, trong mỗi ý lại có một chuỗi liệt
kê khác, ngăn cách với nhau bằng dấu
phẩy.
- Dấu chấm phẩy đợc dùng để:
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của
một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.

- H. Xác định tác dụng dấu chấm phẩy,
chấm lửng.
(Thảo luận nhóm, bổ sung)
(a) biểu thị lời nói bị ngắc ngứ, đứt
quãng do sợ hãi, lúng túng.
(b) biểu thị câu nói bị bỏ dở.

cách, nhận ra và sửa đợc những sai sót thờng gặp khi viết VBĐN.
Giáo dục ý thức nghiêm túc khi sử dụng văn bản hành chính trong đời
sống.
B. Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Văn bản mẫu
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là văn bản hành chính? Đặc
điểm của VBHC?
* Hoạt động 1
I. Đặc điểm của văn bản đề nghị.
1. Đọc văn bản: (124)
- H. Đọc văn bản.
2. Nhận xét:
? Viết giấy đề nghị nhằm mục đích
gì ?
? Giấy đề nghị cần chú ý những yêu
cầu gì về nội dung và hình thức trình
bày ?
? Khi nào cần viết văn bản đề nghị?
? Nhận xét về nội dung và hình thức
của văn bản đề nghị?
- H. Nêu một tình huống trong sinh
hoạt và học tập ở trờng, lớp mà em thấy
cần viết giấy đề nghị.
- 1 HS đọc
* Văn bản 1:
- Mục đích: đề nghị GVCN lớp cho

2. Các mục bắt buộc trong VBĐN.
? Các mục bắt buộc cần phải có trong
văn bản đề nghị là gì?
? Những điểm cần lu ý khi viết văn bản
đề nghị?
H. đọc ghi nhớ (Sgk)
* Hoạt động 3
II. Luyện tập.
Bài 1: Lí do viết đơn và viết đề nghị:
- H. Đọc bài tập. Thảo luận.
G. Nhận xét, đánh giá, chốt.
Bài 2: Các lỗi thờng mắc:
- H. Thảo luận các lỗi trong khi viết
đơn đề nghị.
- G. Chốt kiến thức.
- Bài 3: Viết văn bản đề nghị
- G. Kiểm tra, đánh giá.
* Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà:
- Hoàn thiện văn bản.
- Chuẩn bị: Ôn tập văn học.
- Tình huống a, c
- Trong cuộc sống sinh hoạt và học tập,
ki xuất hiện một nhu cầu, quyền lợi
chính đáng nào đó của cá nhân hay một
tập thể (thờng là tập thể) thì ngời ta viết
văn bản đề nghị (kiến nghị) gửi lên các
cá nhân hoặc tổ chứ có thẩm quyền để
nêu ý kiến của mình.
- 1 HS đọc
+ Giống: - Quốc hiệu.

- Thiếu cảm ơn, ngày tháng
- Tập viết văn bản đề nghị
(Tình huống c)
- HS ghi nhớ
Ngày dạy / /2011.
Tuần 33
Tiết 121. Ôn tập văn học.
145
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc nhan đề các tác phẩm trong hệ thống vb, nội dung cơ
bản của từng cụm bài, về đặc trng thể loại của các văn bản, về sự giàu đẹp của
tiếng Việt thuộc chơng trình NV7.
Rèn kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, thuộc lòng thơ.
Giáo dục ý thức tự giác nắm bắt kiến thức một cách tích cực.
B. Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Bảng phụ.
- Hs: Học và ôn lại toàn bộ kiến thức liên quan.
C. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1
I. Hệ thống các tác phẩm văn
học.
? Hãy nhớ và ghi lại nhan đề các
văn bản đã đợc học trong cả năm
học ?
+ G. Chốt các kiểu văn bản đã học.
- Học kì I: 24 văn bản.
- Học kì II: 10 văn bản.
* Hoạt động 2

4/3
- Ngũ ngôn tứ tuyệt: 4 câu mỗi câu 5 chữ.
Vần ở câu 2 và 4 (Quan - san)
- Thể thơ: Song thất lục bát
+ Số câu 4 câu, 2 câu 7 chữ (song thất) 2
câu sáu, tám (lục bát)
+ Cách hiệp vần:
Chữ cuối câu 7 (1) vần với chữ thứ 5
của câu 7 (2)
Chữ cuối của câu 7 (2) vần với chữ
cuối câu lục.
Chữ cuối câu lục vần với chữ 6 của
146
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 3
III. Những tình cảm, thái độ
trong ca dao, dân ca (đã học).
? Những tình cảm, thái độ trong ca
dao, dân ca (đã học) ?
? Hãy đọc những bài ca dao đã
học?
* Hoạt động 4
IV. Kinh nghiệm, thái độ của
nhân dân đợc thể hiện trong tục
ngữ:
? Kinh nghiệm, thái độ của nhân
dân đợc thể hiện trong tục ngữ nh
thế nào?
H. Trao đổi, trả lời.

Tiếng thứ 8 câu 8 vần với tiếng thứ 6 câu
tiếp theo Cứ vần nh thế cho hết bài.
- Phép tơng phản và tăng cấp trong nghệ
thuật:
+ Phép tơng phản (đối lập) trong nghệ thuật
là việc tạo ra những hành động, những cảnh
tợng, những tính cách trái ngợc nhau để qua
đó làm nổi bật một ý tởng bộ phận trong tác
phẩm hoặc t tởng chính của tác phẩm.
+ Phép tăng cấp (lần lợt đa thêm chi tiết và
chi tiết sau phải cao hơn chi tiết trớc), qua
đó làm rõ thêm bản chấ một sự việc, một
hiện tợng muốn nói.
- Nhớ thơng, kính yêu, tự hào, biết ơn.
- Than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc.
- Châm biếm, hài hớc, dí dỏm
- Nhiều HS đọc
- Tục ngữ về thiên nhiên, thời tiết: Kinh
nghiệm về thời gian tháng năm, tháng mời;
dự đoán nắng, ma, bão, lụt
Tục ngữ về lao động sản xuất: Kinh nghiệm
đất đai quý hiếm; kinh nghiệm về cấy lúa,
147
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 5
V. Giá trị t tởng, tình cảm trong
thơ trữ tình.
? Giá trị t tởng, tình cảm trong thơ
trữ tình đợc thể hiện nh thế nào ?

? Đọc kĩ nhiều lần bảng tra cứu các
yếu tố Hán Việt ở cuối SGK và ghi
vào sổ tay những từ (mở rộng) khó
hiểu và tập tra nghĩa trong từ điển.
* Hoạt động 9 : Hớng dẫn về
nhà :
- Tiếp tục hoàn thiện câu 7, 8, 9,
10.
- Chuẩn bị: Dấu gạch ngang.
làm đất, trồng trọt, chăn nuôi; vị trí các
nghề
Tục ngữ về con ngời, xã hội: Xem tớng ng-
ời, học tập thầy - bạn, tình thơng ngời, lòng
biết ơn, đoàn kết là sức mạnh, con ngời là
vốn quý
- Lòng yêu nớc và tự hào dân tộc.
- ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi
quân xâm lợc.
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: đêm trăng,
cảnh khuya, đèo vắng, thác
- Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ
chồng thuỷ chung chờ đợi
- Nhiều HS đọc
- HS làm vào vở
- Văn chơng gây những tình cảm ta không
có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
- Văn chơng góp phần thoả mãn nhu cầu về
cái đẹp của con ngời.
- Văn chơng góp phần giáo dục, tuyên
truyền t tỏng, đạo đức.

* Hoạt động 1
I. Công dụng của dấu gạch ngang.
1. Ví dụ: (sgk 129).
- H. Đọc kĩ ví dụ.
2. Nhận xét.
? Trong mỗi ví dụ SGK, dấu gạch
ngang dùng để làm gì ? Vị trí của các
dấu gạch ngang trong từng ví dụ có
gì khác nhau ?
Thảo luận, trả lời câu hỏi.
G Nhận xét, chốt.
? Dấu gạch ngang đợc dùng để làm
gì?
- H. Trả lời. Đọc ghi nhớ.
- G. Giải thích liên danh: các bộ
phận trong những cái tên ghép.
Ví dụ: tuyến đờng Hà Nội- Hải
Phòng, chuyến bay Hà Nội- Bắc
Kinh
* Hoạt động 2
II. Phân biệt dấu gạch ngang, dấu
gạch nối.
1. Ví dụ:
- Danh từ: Va - ren, A - mi - xi.
2. Nhận xét:
- 1 HS
- 1 HS
- 1 HS đọc
a, đánh dấu bộ phận giải thích. (đánh
dấu trong câu)

? Nêu công dụng của dấu gạch
ngang ?
Bài 2:
? Bài có yêu cầu gì?
? Công dụng của dấu gạch nối?
Bài 3: Điền dấu gạch ngang hay dấu
gạch nối.
- Ra đi ô.
- Tuyến đờng Hà Nội Vinh Sài Gòn.
- Sài Gòn Hòn ngọc viễn đông.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 4: Đặt câu có dùng dấu gạch
ngang.
Ví dụ:
Sùng bà - mẹ chồng Thị Kính - là
một ngời đàn bà tàn nhẫn.
* Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà:
- Nắm nội dung bài học.
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị: Ôn tập TV.
- Dấu gạch nối không phải là một dấu
câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong
những từ mợn gồm nhiều tiếng.
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
* Ghi nhớ: (sgk 130)
- 1 HS đọc
a, b ~ đánh dấu bộ phận giải thích.
c, và lời nói trực tiếp.
d, e nối liên danh.
- 1 HS đọc

I. Các kiểu câu.
1. Câu rút gọn:
H. - Liệt kê các kiểu câu đã học.
- Nêu lại khái niệm, đặc điểm, tác
dụng từng kiểu câu.
- Ví dụ.
2. Câu đặc biệt:
? Phân biệt câu rút gọn, câu đặc biệt?
3. Câu mở rộng:
? Các loại TN, các thành phần có thể
dùng cụm chủ - vị để mở rộng?
4. Câu bình thờng.
5. Câu chủ động, câu bị động.
* Cần phân biệt câu chủ động với câu
bị động. Câu bị động với câu có từ
bị/đợc.
* Hoạt động 2
II. Các loại dấu câu.
? Tác dụng của các loại dấu câu đã
học?
H. Lấy ví dụ.
- H. Xem sơ đồ sgk.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà
- Tập xác định các vấn đề liên quan
trong các văn bản.
- Chuẩn bị: Văn bản báo cáo.
1. Câu rút gọn:
~ lợc bỏ 1 số thành phần.
- Tác dụng: câu ngắn gọn, thông tin
nhanh, tránh lặp từ ngữ.

- Dấu gạch ngang.
- HS ghi nhớ
151
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
Ngày dạy / /2011.
Tuần 33
Tiết 133. Văn bản báo cáo.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc đặc điểm của vb báo cáo: mục đích, yêu cầu, nội dung
và cách viết văn bản này.
Nhận thức đợc những sai sót thờng gặp khi viết vb báo cáo để tránh.
Biết cách viết 1 văn bản báo cáo đúng quy định.
Giáo dục tính chủ động khi H vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Tìm hiểu văn bản, nêu-gqvđ. Luyện tập.
B - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số văn bản mẫu.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p).
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ :
? Mục đích viết văn bản đề nghị? Theo
em 1 văn bản đề nghị không thể thiếu
những nội dung gì?
* Hoạt động 1
I. Đặc điểm của văn bản báo cáo.

văn bản báo cáo, văn bản đề nghị?
? Những nội dung nào không thể thiếu
khi làm báo cáo?
2. Các mục không thể thiếu trong
văn bản báo cáo.
3. Các lỗi thờng mắc, cần tránh.
- GV lu ý 1 số lỗi thờng mắc
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3
III. Luyện tập.
Bài tập : Hoàn thiện 1 VBBC.
Báo cáo kết quả học tập, rèn luyện của
em trong học kì II.
- G. Chữa bài, chốt kiến thức.
* Hoạt động 3 : Hớng dẫn về nhà
- Hoàn thiện văn bản.
- Chuẩn bị: Luyện tập về văn bản báo
cáo, văn bản đề nghị.
- Hình thức: sáng sủa, đúng mẫu.
* Viết báo cáo khi cần phải sơ kết, tổng
kết 1 phong trào thi đua, 1 đợt hoạt
động nào đó.
- Báo cáo thờng là bản tổng hợp trình
bày về tình hình, sự việc và các kết quả
đạt đợc của một cá nhân hay tập thể.
* Chú ý :
- Phải cụ thể về số liệu, tỉ lệ.
- Tên văn bản có phần phụ đề (báo cáo
về việc )
- Ngời nhận : kính gửi, đồng kính gửi.

B - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số văn bản mẫu.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
C - Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là văn bản đề nghị ?
? Tại sao phải viết báo cáo ?
* Hoạt động 1
I. So sánh hai loại văn bản.
- H. So sánh 2 loại vb.
+ Giống:
+ Khác: Mục đích.
Nội dung.
Những lỗi thờng mắc.
- G. Chốt kiến thức.
Chú ý viết đúng thứ tự các mục
trong mỗi loại văn bản.
? Cả hai loại văn bản khi viết cần
tránh những sai sót gì? Những mục
nào cần chú ý trong mỗi loại văn
bản?
- 1 HS
- 1 HS
1. Giống nhau:
- Đều là văn bản hành chính, có tính quy
ớc cao.
(Viết theo mẫu)
2. Khác nhau:
+ Về mục đích:

154
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 2
II. Luyện tập
Bài 1:
? Đọc yêu cầu của bài tập?
? Hãy nêu một tình huống thờng gặp
trong cuộc sống mà em cho là phải
làm văn bản đề nghị và một tình
huống phải viết báo cáo (không lặp
lại những tình huống trong SGK)
Bài 3: ? Đọc yêu cầu của bài tập?
? Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử
dụng các văn bản sau đây:
a, Do hoàn cảnh gia đình gặp nhiều
khó khăn, một học sinh đã viết báo
cáo xin nhà trờng miễn học phí.
b, Thầy, cô giáo chủ nhiệm cần biết
những công việc tập thể lớp đã làm
để giúp đỡ các gia đình thơng binh
liệt sĩ và Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
Một học sinh thay mặt lớp đã viết
giấy đề nghị với thầy, cô giáo chủ
nhiệm về những việc làm trên.
c, Cả lớp đều khâm phục tinh thần
giúp đỡ các gia đình thơng binh liệt sĩ
của bạn H. Bạn ấy thật xứng đáng là
Cháu ngoan Bác Hồ. Lớp trởng thay
mặt lớp viết đơn xin Ban giám hiệu

- H. Đọc tình huống bài 3, nêu ba văn
bản phù hợp.
a, Viết đơn.

b, Viết văn bản báo cáo.

c, Viết văn bản đề nghị.
- HS chọn một tình huống để viết thành
văn bản.
- Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm trình
bày một văn bản
- HS ghi nhớ
155
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011

Ngày dạy / /2011.
Tuần 34
Tiết 136. ôn tập tập làm văn.
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá và củng cố các khái niệm cơ bản về văn biểu cảm và VBNL.
- Rèn kĩ năng so sánh các kiểu loại vb, phân biệt luận đề, luận điểm, luận cứ; tập
nhận xét, đánh giá.
- Giáo dục ý thức chủ động, tích cực nắm bắt nội dung kiến thức đã học.
- Ôn tập.
B - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. Một số văn bản
- Hs: Học và ôn tập bài.
C - Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1

- Ví dụ: Đoạn tả đêm mùa xuân trong
bài Mùa xuân của tôi.
- Ví dụ: Cổng trờng mở ra, Ca Huế
4. Vai trò của yếu tố tự sự trong vb
b/c.
5. Khi muốn biểu cảm:
? Cần làm gì để bày tỏ lòng ngỡng mộ
với con ngời, sự vật, hiện tợng?
6. Các biện pháp tu từ trong văn biểu
cảm.
- Sử dụng phổ biến các BPTT.
7. Bố cục của bài văn b/c: (Xem bài
học).
- H. Thực hành câu 6,7,8.
Ví dụ: Sài Gòn tôi yêu, mùa xuân của
tôi.
(So sánh; Đối lập, tơng phản; Câu hỏi
tu từ; Điệp; Câu cảm thán, hô ngữ).
* Hoạt động 2
II. Văn bản nghị luận.
1. Các văn bản đã học: (4 vb)
? Kể tên văn bản, tác giả của các văn
bản nghị luận đã học?
* Chú ý: Các câu tục ngữ là những
VBNL cô đúc, ngắn gọn, mỗi câu là 1
luận đề, luận điểm.
2. Nghị luận trong đời sống.
? Trong đời sống nghị luận tồn tại ở
các dạng gì?
3. Những yếu tố quan trọng trong

đổi, bình luận thời sự, thể thao, lời
giảng
- Nghị luận viết: các bài xã luận, bình
luận, phê bình, nghiên cứu
- Luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận.
- Vấn đề chủ yếu là lập luận.
157
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5. Dẫn chứng và lí lẽ.
? Đặc điểm của dẫn chứng, lí lẽ?
6. So sánh văn chứng minh, giải
thích.
? So sánh 2 đề bài và rút ra sự khác
biệt của văn CM, văn GT?
? Khác nhau về mục đích, phơng
pháp?
- Luận đề: Vấn đề chủ yếu và khái quát
nêu trong đề bài.
- Luận điểm: Những khía cạnh, bình
diện, bộ phận của luận đề.
(Một luận đề có nhiều hoặc một luận
điểm)
- Dẫn chứng trong văn chứng minh phải
tiêu biểu, chọn lọc, phù hợp với luận
điểm, luận đề.
- Dẫn chứng phải đợc phân tích bằng lí
lẽ, lập luận (không chỉ liệt kê).
- Lí lẽ, lập luận phải chặt chẽ, mạch lạc,
logic; là chất keo kết nối các dẫn

ngời ta hiểu
đợc đạo lí,
t tởng,
phẩm chất,
quan hệ
để nâng cao
nhận thức,
trí tuệ, bồi
dỡng t tởng,
tình cảm
cho con ng-
ời.
Phơng
pháp
Dùng lí lẽ và
dẫn chứng
chân thực,
xác đáng, đã
đợc thừa
nhận.
- Dùng các
phơng
pháp: nêu
định nghĩa,
nêu biểu
hiện, so
sánh đối
chiếu, chỉ ra
nguyên
nhân, các

- HS lập dàn ý vào vở
Dàn bài
Mở bài:
159
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
lập dàn bài chi tiết.
Sau đó, G chọn một vài bài để kiểm
tra cách làm bài của H.
* Hoạt động 2.
I. Đề 2: Giải thích câu tục ngữ: Tốt
gỗ hơn tốt nớc sơn.
G. Ghi đề lên bảng, yêu cầu học sinh
lập dàn bài. Sau đó, GV chọn một vài
bài để kiểm tra cách làm bài của H.
chi tiết.
- Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc
sống.
- Kiên trì là một trong những yếu tố dẫn
đến thành công.
Thân bài:
* Giải thích câu tục ngữ.
- Chiếc kim đợc làm bằng sắt, trông nhỏ
bé, đơn sơ nhng để làm ra nó ngời ta
phải mất nhiều công sức.
- Muốn thành công, con ngời phải có ý
chí và sự bền bỉ, kiên nhẫn.
* Chứng minh:
- Trong kháng chiến chống ngoại xâm,
dân tộc ta đều theo chiến lợc trờng kì và
đã kết thúc thắng lợi (d/c)

-> Nớc sơn đẹp nhng gỗ ko tốt thì đồ
vật vẫn nhanh hỏng; Con ngời cũng cần
cái nết, phẩm chất chứ ko phải chỉ cần
cái đẹp bên ngoài.
* Vì sao nhân dân lại nói nh vậy?
- Hình thức sẽ phai tàn, nhng
phẩm chất, nhân cách còn mãi, thậm
chí còn ngày càng đợc khẳng định theo
thời gian.
- Nội dung bao giờ cũng giá trị
hơn hình thức. Ngời có phẩm chất tốt
luôn đợc mọi ngời yêu mến, kính trọng.
* Cần hành động ntn?
160
Nguyễn Thị Hoa- Trờng THCS Thuỵ Phong- Ngữ văn 7- Ngày soạn: 22. 4. 2011
* Họat động 3 : Hớng dẫn về nhà :
- Viết thành bài hoàn chỉnh hai đề
trên
- Tiếp tục ôn tập, lập dàn ý các đề
còn lại.
- Tiết sau ôn tập Tiếng Việt.
- Chăm chỉ học tập, tu dỡng đạo đức.
- Tham gia hoạt động thể thao để rèn
luyện thể chất, giúp đỡ gia đình.
* Liên hệ: Cái nết đánh chết cái đẹp.
Kết bài:
- Câu tục ngữ vẫn còn nguyên giá trị
trong đời sống hiện tại.
- Cần hài hoà 2 mặt nội dung, hình
thức.

Bài 1.
- H. Làm bài tập (nhóm)
Thi làm nhanh.
* Có 2 phép biến đổi câu:
- Chuyển câu chủ động thành câu bị động.
- Mở rộng câu: Bằng trạng ngữ.
Bằng cụm chủ - vị.
* Tác dụng:
- Nội dung ý nghĩa của câu thêm cụ thể.
- Tạo nhiều kiểu câu, linh hoạt trong khi
nói, viết, tránh lặp từ, tăng hiệu quả diễn
đạt.
* Ví dụ:
- Liệt kê : là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ
hay cụm từ cùng loại để diễn tả đợc đầy đủ
hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác
nhau của thực tế hay của t tởng, tình cảm.
- Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (câu)
để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
- Điệp ngữ có nhiều dạng: điệp ngữ cách
quãng, điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển
tiếp (điệp ngữ vòng).
a, Cho ví dụ về câu đơn bình thờng.
161

Trích đoạn Các mẹo chính tả.
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status