Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH sản xuất và thương mại xuân thành - Pdf 27

Viện Đại Học Mở Hà Nội
Khoa Kinh Tế
***
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGHIỆP VỤ THỰC TẬP
( Kế toán Bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Xuân Thành )
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ BÌNH YẾN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HUYỀN
NGÀY SINH: 07/09/1993
LỚP: K3CĐ… KHÓA: 2011-2014…
NGÀNH: KẾ TOÁN… HỆ CHÍNH QUY
ĐỊA ĐIỂM HỌC: CƠ SỞ 2 KHOA KINH TẾ VÀ QTKD
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
HÀ NỘI THÁNG 4/2014
MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu 02
Danh mục hình vẽ 03
Mở đầu 04
Phần 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập 06
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của đơn vị thực tập … 09
1.3 Đăc điểm tổ chức công tác kế toán của đơn vị thực tập…………………………………….10
Phần 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
XUÂN THÀNH
2.1 Đặc điểm hàng hóa và tổ chức bán hàng tại công ty 17
2.1.1 Đặc điểm hàng hóa kinh doanh tại công ty
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bán hàng tại công ty
2.2 Kế toán quá trình bán hàng 20

Trong thời đại hiện nay, đòi hỏi mỗi con người phải phát huy tính năng động sáng
tạo, tinh thần đoàn kết nhằm đưa đất nước ngày càng phát triển. Nước ta với sự chuyển
mình sang nề kinh tế năng động đa dạng, từ một nước nông nghiệp đang dần phát triển để
trở thành một nước công nghiệp để sánh vai với các cường quốc trên Thế giới
Bên cạnh sự phát triển đó, kế toán là bộ phận quan trọng không thể thiếu trong hệ
thống quản lí tài chính, có vai trò trong việc quản lí, điều hành và kiểm soát các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong nền kinh tế hiện nay, khi
Việt Nam mở rộng giao lưu kinh tế và trở thành thành viên của các tổ chức kinh tế trong
khu vực và trên Thế giới.
Kinh doanh trong cơ chế thị trường gắn liền với mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy, trong
điều kiện cạnh tranh thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức công tác bán hàng có ảnh
hưởng lớn đén doanh số bán ra và lợi nhuận cảu doanh nghiệp. Nó cung cấp đầy đủ thông
tin kịp thời, chính xác cho hoạt động bán hàng. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng.
Bán hàng hay còn gọi là tiêu thụ là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại. Để tiêu thụ đạt hiệu quả, hàng hóa bán ra phải có chất lượng cao, gái
thành hợp lí, đủ sức cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. Bởi có tiêu thụ
tốt doanh nghiệp mới đảm bảo hoạt động kinh doanh được thường xuyên liên tục. Qua đó
doanh nghiệp sẽ nhanh quay vòng vốn, có thu nhập để bù đắp chi phí và tích lũy vốn đầu
tư phát triển. Bán hàng có ý nghĩa đối với doanh nghiệp thương mại, với nền kinh tế cũng
như toàn xã hội. Nó có ảnh hưởng trực tiếp mang tính quyết định đến kết quả hoạt động
của doanh nghiệp thương mại. Nó cung cấp một lượng sản phẩm hàng hóa thiết yếu cho
nhu cầu hàng ngày của người dân và nhu cầu sản xuất các ngành kinh tế khác có liên
quan. Để hoàn thành tốt kế hoạch tiêu thụ hàng hóa, mỗi doanh nghiệp có những biện
5
phỏp t chc v qun lớ m trong ú k toỏn nghip v bỏn hng gi vai trũ quan trng.
Vic t chc hp lý quỏ trỡnh hch toỏn k toỏn nghip v bỏn hng l yờu cu ht sc
cn thit khụng riờng vi bt kỡ doanh nghip thng mi no.

Nhn thc c tm quan trng ca cụng tỏc bỏn hng v xỏc nh kt qu bỏn

Commercial Company Limited
Tên công ty viết tắt: Xuan Thanh Co., Ltd
1.1.2 Giám đốc
Tên giám đốc: Nguyễn Ngọc Hạnh
1.1.3 Địa chỉ
Địa chỉ chụ sở chính: Khu công nghiệp xã Đại Bái, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 0241.668119
1.1.4 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 21.02.001750 do Sở kế hoạch và đầu tư
tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 23 tháng 6 năm 2008
Vốn điều lệ là: 2.500.000.000 đ ( Hai tỷ năm trăm triệu đồng)
Vốn bằng tiền: 2.500.000.000 đồng
Vốn bằng tài sản: 0 đồng
- Phần vốn góp của các thành viên cụ thể là :
Bảng 01: Bảng góp vốn
Đvt: triệu đồng
Tên thành viên Vốn
bằng tiền
Vốn bằng
tài sản
Tổng số Phẩn vốn góp
Nguyễn Ngọc Hạnh 1.500 0 1.500 60%
Nguyễn Xuân Tú 1.000 0 1.000 40%
Tổng 2.500 0 2.500 100%
7
1.1.5 Loại hình doanh nghiệp
Công ty TNHH sản xuất và thương mại Xuân Thành là một công ty trách nhiêm
hữu hạn có 2 thành viên trở nên. Các thành viên tự nguyện cùng nhau góp vốn và chịu
trách nhiệm về các khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm
vi số vốn đã cam kết góp vào Công ty.

động kinh doanh trong cơ chế thị trường trên tinh thần: Nhà buôn phải dành lấy khách
hàng, phát triển chuyên doanh, đa dạng hóa các mặt hàng, thực hiện khoán quản lý hợp
lý, đảm bảo hài hòa lợi ích kinh tế, hoạt động và sử dụng hợp lý nguồn vốn kinh doanh.
Với nhiệm vụ chủ yếu là bán buôn và bán lẻ mặt hàng đồng, kẽm, nhôm…
1.1.8 Khái quát tình hình sản xuất – kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây
Bảng 03: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu Đvt Năm
2013 2012 2011
1.Tổng vốn kinh doanh 1000đ 12.000.000 9.000.000 7.000.000
2.Tổng chi phí sản
xuất kinh doanh 1000đ
112.54
7
145.17
8

35.489
3.Tổng số lượng lao
động bình quân
người 20 15 12
4.Sản lượng sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cung
cấp hàng năm
1000kg
2
27.580
118.94
5

115.352

Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức hànhchính Phòng kế toán
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Chức năng nhiệm vụ phân cấp nội bộ công ty:
∗Giám đốc công ty
Là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động của công ty qua bộ máy lãnh đạo
của công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về mọi hoạt
động của công ty trước công ty trong quan hệ đối nội và đối ngoại, hoạt động của công
ty.
*Phó giám đốc: tham mưu cho lãnh đạo giám đốc về điều hành nội bộ.
10
*Phòng kinh doanh : Tham mưu cho giám đốc công ty về kế hoạch kinh doanh và tổ chức
thực hiện các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả, phối hợp với phòng kế toán để xác
định tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả.
*Phòng tổ chức hành chính :
Xây dựng và áp dụng các chế độ quy định nội bộ về quản lý sử dụng lao động.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty trong việc thực hiện các chính sách đối với
người lao động.
*Phòng kế toán :
Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính, đề xuất
lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán, đồng thời thông tin cho ban lãnh đạo những
hoạt động tài chính, những thông tin cần thiết để kịp thời điều chỉnh quá trình hoạt động
kinh doanh trong công ty.
1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Xuân Thành
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty Xuân Thành tổ chức theo hình thức tập trung. Trong
điều kiện nền kinh tế thi trường, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gon nhẹ, phù
hợp với tình hình của công ty.
Đồ thị 02: Tổ chức bộ máy kế toán
11

*Hình thức sổ kế toán mà công ty Xuân Thành áp dụng là hình thức Nhật Ký Chung
Hình thức kế toán Nhật Ký Chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt.
- Sổ cái.
-Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
*Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung:
Hình thức kế toán là Nhật ký chung theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Đồ thị 03: Hình thức sổ kế toán
13
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ
phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

14
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối

Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lưu kế toán Liên 2: Giao cho Liên 3:Giao cho Vào thẻ kho
khách hàng thủ kho (số kho)
Phản ánh vào các sổ liên Xuất hàng
quan 131 ,511,3331
1.3.3 Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty Xuân Thành
Hiện nay công ty Xuân Thành áp dụng hệ thống báo cáo tài chính ban hành cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ có sửa đổi bổ sung theo quyết định số /48/2006/QĐ/BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính gồm :
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN
16
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DNN
* Hiện nay tại công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản sau:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 156: Hàng hóa
Một số tài khoản thanh toán có liên quan: TK111, TK112, TK 131, TK 331 (3311,
3312), TK333 (3332, 33312), TK 133(3)
Tài khoản khác: TK 512: Doanh thu nội bộ, TK 521: Chiết khấu thương mại,….
- Kế toán xác định kết quả bán hàng:
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
* Các chế độ kế toán áp dụng:
- Phương pháp kế toán: hàng tồn kho
Là doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên hàng hóa được luân chuyển thường
xuyên. Vì vậy Công ty hiện đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch
toán hàng tồn kho nhằm mục đích theo dõi lượng hàng nhập, xuất, tồn một cách thường
xuyên.

bạn hàng thân thiết và hợp tác với họ, biến họ trở thành các trung gian bán các sản phẩm của
Công ty tới các khách hàng của họ Công ty đã đưa ra các chính sách phù hợp để khuyến khích
kênh phân phối rất tiềm năng này.
18
Phng thc bỏn hng Cụng ty ang ỏp dng hin nay ó, ang v s gúp phn a mt
hng ca Cụng ty n c nhiu khỏch hng mi m hn, v giỳp cho Cụng ty cú ch ng
trong th trng.
Ngoài ra tùy từng trờng hợp cụ thể, Công ty còn tìm nhiều phơng thức bán để thu
hút khách hàng, các biện pháp và chiến lợc kinh doanh của Công ty tỏ ra rất có hiệu quả,
vừa phù hợp với khách hàng, vừa không ảnh hởng đến lợi ích của Công ty. Công ty luôn
làm hài lòng khách hàng, mọi yêu cầu của khách hàng đợc Công ty đáp ứng kịp thời và
giúp cho khách có đợc một sản phẩm với chất lợng cao, giá cả hợp lý và có thể thanh toán
với một hình thức phù hợp với mình.
Chính vì vậy mặc dù tuổi đời kinh doanh của Công ty còn non trẻ so với các
Công ty khác trên thị trờng song về kết quả kinh doanh thì Công ty luôn luôn đạt đợc
những thành công và kinh doanh có hiệu quả.
Phng thc tiờu th
* Bỏn buụn
c trng ca bỏn buụn l bỏn vi s lng ln, nhng hng hoỏ c bỏn buụn vn
nm trong lnh vc lu thụng. Khi nghip v bỏn buụn phỏt sinh tc l khi hp ng kinh
t ó c ký kt, khi hp ng kinh t ó c ký kt phũng k toỏn ca cụng ty lp hoỏ
n GTGT. Hoỏ n c lp thnh ba liờn: liờn 1 lu ti gc, liờn 2 giao cho ngi
mua, liờn 3 dựng thanh toỏn. Phũng k toỏn cng lp phiu xut kho, phiu nhp kho
cng c lp thnh 3 liờn.
Nu vic bỏn hng thu c tin ngay thỡ liờn th 3 trong hoỏ n GTGT c dựng
lm cn c thu tin hng, k toỏn v th qu da vo ú vit phiu thu v cng da
vo ú th qu nhn tin hng.
Khi ó kim tra s tin theo hoỏ n GTGT ca nhõn viờn bỏn hng, k toỏn
cụng n v th qu s ký tờn vo phiu thu. Nu khỏch hng yờu cu cho 1 liờn phiu thu
thỡ tu theo yờu cu k toỏn thu tin mt s vit 3 liờn phiu thu.

Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010
20
1.Tng s lng hng húa tiờu th
hng nm (1000kg)

227.580

118.945

115.352
2.Doanh thu 26.171.700 14.273.400 12.573.368
3.Cỏc khon gim tr doanh thu 543.235 651.239 431.574
4.Doanh thu thun 25.628.465 13.622.161 12.141.794
4.Giỏ vn hng bỏn 23.784.156 12.547.895 11.200.145
5.Lói gp 1.844.309 1.074.266 941.649
6.Chi phớ bỏn hng 56.487 89.234 12.457
7.Chi phớ QLDN 34.158 56.124 15.224
8.Kt qu tiờu th 1.753.664 928.908 913.968
2.2 K toỏn quỏ trỡnh bỏn hng
2.2.1 Chng t s dng
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến quá tình tiêu thụ hàng hóa kế toán sử dụng
nhiều loại chứng từ khác nhau. Các chứng từ đợc sử dụng phải tùy thuộc vào đặc điểm
hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp, các chứng từ có thể đợc sử dụng nh: phiếu
xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, giấy báo của ngân hàng,
hợp đồng mua bán hàng hóa, công văn cho hởng chiết khấu hay giảm giá hàng bán Việc
sử dụng hóa đơn bán hàng là tùy thuộc vào tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp.
Vi mi hỡnh thc bỏn khỏc nhau thỡ Cụng ty s s dng cỏc chng t khỏc nhau.
Khi xut kho hng húa theo hỡnh thc bỏn buụn thỡ cỏc chng t c s dng trong
trng hp ny l: hp ng kinh t, n t hng, ngh xut hng, hoỏ n GTGT,
phiu xut kho, biờn bn bn giao kiờm phiu bo hnh, y nhim thu, phiu thu, biờn

SH NT SL TT SL TT SL TT
01/01 Tồn ĐK 112 22.600 2.531.200
22
02//01 Nhập kho 154 11.000 1.694.000

104
06/01 Xuất kho 112 7.000 784.000

105
07/01 Xuất kho 112 5.682 636.384

109
16/01 Xuất kho 112 9.677 1.083.824
20/01 Nhập kho 154 3.940 606.760

111
24/01 Xuất kho 112 241 26.992
Tồn CK 14.940 2.300.760
Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ thẻ. Chi tiết để lên bảng tổng hợp Nhập-
Xuất-Tồn của các mặt hàng.
Trích số liệu công ty:
Bảng nhập – xuất –tồn hàng hóa
Từ ngày : 01/01/2014 – 31/01/2014
Hàng hóa : Đồng các loại
Đơn vị tính : kg
Đơn vị: kg
STT Tên Hàng Hóa ĐVT Tồn ĐK Nhập Xuất Tồn CK
1 Đồng phế liệu Kg 22.600 14.940 22.600 14.940
2 Đồng thanh Kg 7.000 3.000 3.850 6.150
3 Đồng tấm Kg 2.023 5.647 2.684 4.986

Thủ kho
(Ký,ghi rõ họ tên)
Các mặt hàng khác cũng được mở thẻ kho tương tự như mặt hàng đồng phế liệu trên.
Trích số liệu công ty:
CÔNG TY PHƯƠNG NGA – TNHH
Mã số thuế : 2300220881
Địa chỉ: Thôn quan độ, xã Văn môn, huyện Yên Phong, Tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 0241 3 760 341 – Fax: 0241 3760 342
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho người mua
Ngày 02 tháng 01 năm 2014
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: PN/11P
Số:
Họ tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty TNHH sản xuất và thương mại xuân thành
Địa chỉ: Khu công nghiệp đại bái, xã đại bái, huyện gia bình, tỉnh bắc ninh
Hình thức thanh toán: chuyển khoản
MST: 2300337921
2 3 0 0 3 3 7 9 2 1
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status