Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thương mại và đầu tư Huy Phát - Pdf 26

1
PHẦN I

MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề
Trong nền kinh tế thị trường với sự hoạt động của nhiều doanh nghiệp trong
và ngồi nước thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Để tồn tại
và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải độc lập tự chủ, năng động sáng tạo
trong kinh doanh. Do đó việc nắm bắt, thu thập và xử lý thơng tin để đánh giá kết
quả sản xuất kinh doanh là rất quan trọng và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện năng lực hoạt động
trong q trình hoạt động kinh doanh, đánh dấu sự phát triển của doanh nghiệp qua
mỗi thời kỳ. Như vậy kết quả kinh doanh rất quan trong đối với nhà quản trị doanh
nghiệp trong việc lập kế hoạch cho tương lai và khắc phục những tồn tại thiếu sót.
Trong q trình hoạt động do những ngun nhân chủ quan cũng như khách
quan tác động mà kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng. Đánh giá kết
quả kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu
hướng tác động của từng nhân tố. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hơn
nữa kết quả đạt được.
Cơng ty TNHH thương mại và đầu tư Huy Phát là một doanh nghiệp tư nhân
mới được thành lập hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Phát triển
trong thị trường Khu vực Miền Bắc. Trong q trình hoạt động kinh doanh của
mình cơng ty đã có những bước phát triển quan trọng thể hiện sự tồn tại của mình
trong mơi trường cạnh tranh khốc liệt và những biến động của nền kinh tế trong
thời kỳ suy thối. Trước nhứng khó khăn chung của nền kinh tế kết quả hoạt động
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
kinh doanh của công ty luôn có sự biến động. Do vậy để hoạt động kinh doanh diễn
ra có hiệu quả thì vấn đề quan trọng hàng đầu của công ty là đánh giá kết quả hoạt

các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh đó.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Tiến hành thu thập thông tin tại Công ty TNHH thương mại
và đầu tư Huy Phát, kết hợp với điều tra khảo sát thị trường tiêu thụ sản phẩm để
đánh giá thực trạng và tiềm năng của công ty trong thời gian tới
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu trong 3 năm: 2007, 2008, 2009.
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ 20/01/2010 đến 10/05/2010.

1.4 Kết quả nghiên cứu dự kiến
Phân tích, đánh giá các chỉ tiêu phản ánh KQKD như: Số lượng hàng hóa
tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận…
Phân tích, đánh giá về môi trường và các yếu tố ảnh hưởng đến KQKD của
Công ty trong thời gian gần đây qua đó chỉ ra những mặt mạnh, mặt yếu, những
thuận lợi và khó khăn mà Công ty gặp phải trong thời gian gần đây.
Tổng hợp những phân tích đánh giá về tình hình HĐKD của Công ty trong 3
năm gần đây từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể cho HĐKD của Công ty. THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4
PHN II

TNG QUAN TI LIU V PHNG PHP NGHIấN CU 2.1 Tng quan ti liu

 Chức năng của DNTM
Với tư cách là một tế bào của nền kinh tế DNTM cũng có chức năng chung
nhất là tạo ra của cải, dịch vụ để cung cấp cho nhu cầu của xã hội mà trong tự nhiên
khơng có hoặc thiếu hụt. Của cải và dịch vụ mà doanh nghiệp thương mại tạo ra
chính là đưa hàng hố dịch vụ đến với khách hàng và người tiêu dùng một cách
nhanh chóng và hồn hảo. Nói cách khác chức năng chính của DNTM là tổ chức
lưu thơng hàng hố thơng qua trao đổi mua bán.
Từ chức năng chung này để tổ chức một q trình kinh doanh có hiệu quả
DNTM phải tổ chức thực hiện các chức năng cụ thể khác nhau đó là:
- Chức năng về chun mơn kỹ thuật: đó là việc tổ chức lưu thơng hàng hố
và tiếp tục qúa trình sản xuất trong lĩnh vực lưu thơng. Cụ thể là tổ chức q trình
vận động của hàng hố từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng và thực hiện một số chức
năng mang tính chất sản xuất như chọn lọc, phân loại, chỉnh lý bảo quản hàng hố
và các dịch vụ bổ xung khác, làm cho hàng hố có thể sẵn sàng thoả mãn nhu cầu
tiêu dùng của xã hội.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
6
- Chức năng thương mại: chức năng này được thực hiện ở hoạt động mua và
bán các hàng hố và các dịch vụ bổ sung khác làm cho hàng hố có thể sẵn sàng
thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
- Chức năng quản trị: chức năng này được thực hiện thơng qua các chức
năng cụ thể hơn là dự báo, lập kế hoạch, tổ chức, điều phối, lãnh đạo và kiểm tra.
Đó là các hoạt động của những nhà quản trị trong doanh nghiệp để đảm bảo mục
tiêu, nhiệm vụ được thực hiện và trở thành hiện thực.
- Chức năng tài chính: đó là việc huy động, phân phối, sử dụng và quản lý
vốn trong q trình hoạt động kinh doanh và làm tăng giá trị cho doanh nghiệp.
- Các chức năng của DNTM gắn bó với nhau một cách chặt chẽ, nếu một
chức năng nào đó khơng được thực hiện tốt, bị xuy yếu sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ của DNTM

Vai trũ ca hot ng kinh doanh thng mi
Hot ng thng mi l yu t tớch cc phỏt trin nn kinh t hng hoỏ
thỳc y quỏ trỡnh phõn cụng lao ng xó hi, phỏ v nn kinh t t cung t cp t
chc li sn xut, hỡnh thnh cỏc vựng chuyờn mụn hoỏ sn xut theo hng sn
xut hng húa ln.
Kớch thớch s phỏt trin lc lng sn xut, a nhanh tin b hot ng
khoa hc k thut vo sn xut, kớch thớch sn xut cỏc mt hng mi, i mi cụng
ngh, nõng cao cht lng sn phm, nõng cao nng sut lao ng v h giỏ thnh
sn phm.
Hot ng thng mi úng vai trũ quan trng trong vic m bo cõn i
cung cu hng hoỏ trờn th trng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8
Trong nền kinh tế tập trung, việc tiêu thụ đầu ra của sản phẩm hàng hố theo
định hướng của chính phủ chỉ đạo khiến cho các nhà kinh doanh phải tính tốn cân
nhắc xem nên sản xuất kinh doanh mặt hàng nào có lợi hơn khơng tn theo bản
chất quy luật kinh tế khách quan như quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh…
Ngày nay nền kinh tế thị trường đã đưa chu kỳ kinh tế trở lại hoạt động theo đúng
quy luật khách quan vốn có. Chính vì vậy đã tạo điều kiện quan trọng trong việc
thúc đẩy tiêu thụ hàng hố. Việc tiến hành tiêu thụ sản phẩm hàng hố là tiền đề
cân đối giữa sản phẩm và tiêu dùng, giữa sản xuất và lưu thơng, đảm bảo sự cân đối
giữa các ngành, các lĩnh vực trong tồn bộ nền kình tế. Tiêu thụ ảnh hưởng mạnh
mẽ tới quan hệ cung cầu trên thị trường. Đối với doanh nghiệp thương mại thực
hiện tốt khâu tiêu thụ hàng hố là biện pháp tốt thúc đẩy sản xuất phát triển tạo điều
kiện mở rộng quy mơ sản xuất các doanh nghiệp thương mại đóng vai trò trung
gian giữa các doanh nghiệp sản xuất với nhu cầu thị hiếu của thị trường, việc tiêu
thụ hàng hố còn giúp các doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
2.1.1.2 Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
• Hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hố
 Hàng hố trong DNTM

vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng tốc độ ln chuyển vốn nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Qua tiêu thụ tính chất hữu ích của sản phẩm hàng hố được xác
định hồn tồn. Sản phẩm tiêu thụ được chứng tỏ năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp, thể hiện kết quả nghiên cứu thị trường.
Sản phẩm hàng hố của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận điều
đó cho thấy sản phẩm hàng hố được tiêu thụ xét về mặt khối lượng, giá trị sử
dụng, chất lượng giá cả phù hợp với nhu cầu thị hiếu của thị trường.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10
Sau quỏ trỡnh tiờu th doanh nghip khụng nhng thu hi c tng chi phớ
cú liờn quan n quỏ trỡnh sn xut ra sn phm m tiờu th hng hoỏ cũn th hin
c giỏ tr lao ng thng d, õy l ngun m rng sn xut kinh doanh, nõng
cao i sng ca cỏn b cụng nhõn viờn.
thc hin c khõu tiờu th ũi hi ng thi phi cú s tham gia ca
cỏc yu t sau:
Mt l: cỏc ch th kinh doanh bao gm c ngi mua v ngi bỏn.
Hai l: i tng l sn phm hng hoỏ v dch v.
Ba l: th trng tiờu th ni gp g gia ngi mua v ngi bỏn.
Trong doanh nghip tiờu th hng hoỏ l mt khõu quan trng nht trong quỏ
trỡnh hot ng kinh doanh. ú l quỏ trỡnh thc hin giỏ tr ca hng hoỏ, l giai
on a hng hoỏ t lnh vc lu thụng sang lnh vc tiờu dựng cú th th hin
quỏ trỡnh tiờu th hng hoỏ ca cỏc doanh nghip thng mi theo s sau:
S 2.1: Quỏ trỡnh tiờu th hng hoỏ trong doanh nghip thng mi
T chc tt v cú hiu qu vic tiờu th hng hoỏ s cú tỏc dng mnh m v
quyt nh s thnh cụng ca doanh nghip, tiờu th hng hoỏ l khõu trung gian, l
cu li gia ngi sn xut v ngi tiờu dựng.
Cỏc nhõn t nh hng n hot ng tiờu th sn phm hng hoỏ

12
i mu mó, tng cng khuyn mi, phng thc thanh toỏn, phng thc bỏn
hng thay i cho phự hp.
- Cỏc nhõn t khỏch quan
Sn phm hng húa tiờu th c tc l ó ỏp ng c yờu cu khỏch
hng. Nu mt s thay i v s thớch hay nhu cu khỏch hng s nh hng n
lng tiờu th sn phm hng húa trờn th trng. Khỏch hng tỏc ng n quỏ
trỡnh tiờu th hng húa di gúc :
Nhu cu t nhiờn hay mong mun
Mc thu nhp
Phong tc tp quỏn, thúi quen ca ngi tiờu dựng.
Hot ng ti chớnh
Hot ng ti chớnh l hot ng m bt k doanh nghip no dự sn xut hay
kinh doanh u phi cú. Nú liờn quan n hot ng tớn dng ngõn hng, bỏn hng
tr chm, hot ng u t trỏi phiu, tớn phiu, cỏc khon trit khu thanh toỏn khi
mua v bỏn hng hay cỏc hot ng cú liờn quan n thanh lý v thu hi vụn gúp
liờn doanh u t vo cụng ty liờn kt, cỏc khon chờnh lch ngoi t, chuyn
nhng ti chớnh v cỏc hot ng ti chớnh khỏc.
Hot ng khỏc
Bờn cnh hot ng ti chớnh l sn xut kinh doanh v hot ng ti chớnh,
doanh nghip cũn tn ti mt s hot ng khụng d tớnh trc c gi chung l
hot ng khỏc. Hot ng khỏc trong doanh nghip bao gm cỏc hot ng liờn
quan n thanh lý nhng bỏn TSC, cỏc khon chờnh lch do ỏnh giỏ li vt t
hng húa, hng húa, TSC, cỏc hot ng bỏn hoc cho thuờ ti sn, cỏc khon bi
thng vi phm hp ng hay cỏc khon nờu trờn m doanh nghip khụng lng
trc c .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13
Như vậy hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp bao gồm hoạt động
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Kết quả kinh

khi đánh giá phải xem xét qua từng thời kỳ kinh doanh, KQKD trong từng giai
đoạn được thể hiện qua phần lãi, lỗ ở phần báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện ở kết quả về số lượng và kết
quả về chất lượng.
 Kết quả về số lượng
Kết quả về số lượng thể hiện số hàng hóa dịch vụ tiêu thụ được trong kỳ. Số
lượng tiêu thụ lớn chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả và
ngược và ngược lại nếu số tiêu thụ giảm sút chứng tỏ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp suy giảm, ảnh hưởng đến KQKD.
 Kết quả về mặt chất lượng
- Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các mặt hàng hóa được tiêu thụ và thanh
tốn trong kỳ. Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh KQKD theo doanh số thực tế tiêu
thụ được, là cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiệu kinh doanh của doanh
nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng gồm khối lượng hàng hóa
tiêu thụ, giá bán hàng hóa và chất lượng hàng hóa.
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ là chỉ tiêu phản ánh kết quả tiêu thụ của doanh
nghiệp. Khối lượng hàng hóa tiêu thụ lớn chứng tỏ hoạt động tiêu thụ tốt và ngược
lại.
Chất lượng hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
15
Trong nn kinh t th trng nhiu ngi mua nhiu ngi bỏn, cnh tranh
gia cỏc doanh nghip rt khc lit,doanh nghip no cú u th cnh tranh nhiu
hn thỡ thng v mt trong nhng u th cnh tranh c cho l quan trng nht l
cht lng hng húa,dch v cung ng.Vn m khỏch hng quan tỏm hin nay
ngoi giỏ bỏn hng húa dch v con mt vn rt c chỳ trng ú l cht lng.
Nhiu khỏch hng chp nhn giỏ vi giỏ cao hn ngoi th trng mua c

Việc áp dụng phương thức thanh tốn tiền hàng là do hai bên mua và bán tự
thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Quản lý các nghiệp vụ thanh tốn tiền hàng là
cơng tác quan trọng nhằm tránh tổn thất tiền hàng giúp doanh nghiệp khơng bị
chiếm dụng vốn, tạo điều kiện tăng vòng quay của vốn và giữ uy tín đối với khách
hàng.
Hiện nay có một số phương thức thanh tốn phổ biến sau:
Thanh tốn bằng tiền mặt
Thanh tốn bằng chuyển khoản
Thanh tốn bằng thư tín dụng
Thanh tốn bằng hình thức hàng đổi hàng
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu. Các khoản trừ doanh thu gồm có giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị
trả lại, chi phí sửa chữa hàng hóa bị hư hỏng trong thời gian bảo hành… Doanh thu
thuần là cơ sở để xác định lãi (lỗ) của hoạt động kinh doanh.
Giá vốn hàng bán
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
Trị giá vốn của hàng hóa tại thời điểm mua hàng chính là trị giá mua thực tế
phải thanh tốn cho người bán hàng theo hóa đơn ( tính theo giá trị chưa có thuế
GTGT)
Trị giá vốn hàng mua nhập kho bằng trị giá mua trên hóa đơn + chi phí thu
mua + thuế nhập khẩu (nếu có)
Lợi nhuận nộp, lọi nhuận thuần
Lợi nhuận hay lãi kinh doanh là chỉ tiêu biểu hiện khối lượng giá trị thặng dư
do lao động của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ, phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt
động kinh doanh.
Lợi nhuận gộp là lợi nhuận chưa trừ các chi phí tiêu thụ.
LN gộp = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD là tổng lợi nhuận từ hoạt động SXKD

- Giá bán là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của doanh
nghiệp. Giá bán làm sao phải phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng tiêu thụ
được lượng hàng lớn mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận của doanh nghiệp.
Những
nhà cung
cấp
Doanh
nghiệp
Những
nhà cạnh
tranh
Các nhà
Marketing
trung gian
Khách
hàng
Công chúng và các tổ chức cộng đồng
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19
- Chất lượng hàng hóa: đây là vấn đề được khách hàng rát quan tâm. Hàng
hóa cung cấp ra phải đảm bảo chất lượng. Uy tín là chất lượng.
- Hoạt động Marketing: Đây là hoạt động được các nhà quản lý hiện nay rất
quan tâm. Hoạt động này bao gồm phương thức thanh tốn, tiếp thị, quảng cáo,
khuyến mại, trưng bày sản phẩm và tham gia hội trợ… để mở rộng mạng lưới tiêu
thụ hàng hóa. Các hoạt động được thực hiện tốt này giúp doanh nghiệp bán được
nhiều hàng hóa hơn, tăng doanh thu dẫn đến tăng lợi nhuận
 Cách nhân tố khách quan
Bên cạnh những nhân tố chủ quan bên trong tác động trực tiếp đến KQKD
của doanh nghiệp còn có những nhân tố chủ khách quan tác động một cách gián
tiếp.

hng húa nhng ng thi cng cú th gõy ra nguy c cho doanh nghip khi tng
giỏ, gim cht lng, khụng m bo s lng v thi gian cung cp hng húa .
- Nhõn t nh hng thuc v chớnh sỏch ca chớnh ph
Cỏc chớnh sỏch ca chớnh ph tỏc ng trc tip n doanh thu v li nhun
lm kt qu kinh doanh ca doanh nghip b nh hng. Khi chớnh ph thay i
chớnh sỏch kinh t s dn n mt s cỏc hot ng kinh t khỏc thay i, s thay
i ny cú th l thỳc y ngnh kinh t ú phỏt trin nhng cng cú th kỡm hóm
nn kinh t nu chớnh sỏch ú khụng phự hp, cha hon thin.
- Nhõn t khỏch quan khỏc
Nhõn t thuc v mụi trng t nhiờn: thiờn tai, l lt, hn hỏn, ha
honcng tỏc ng n HKD ca doanh nghp, nh hng n KQKD.
Nhõn t thuc v mụi trng vn húa- xó hi: bao gm tỡnh trng vic lm,
nhng c im truyn thng, tõm lý xó hi, trỡnh nhn thc hc vn Vỡ vy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21
khi xây dựng chiến lược kinh doanh càn phải tìm hiểu kỹ mơi trường mà doanh
nghiệp sẽ hoạt động để phù hợp với đối tượng kinh doanh.
Như vậy, KQKD của doanh nghiệp phụ thuộc bởi hai nhân tố chính, nhân tố chủ
quan và nhân tố khách quan. Nhà quản lý cần xem xét, đánh giá đúng sự tác động
của hai nhân tố này đến KQKD để có biện pháp hạn chế và khắc phục.
• Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Kết quả hoạt động sản xuất kinhh doanh là một nội dung quan trọng phản
ánh kết quả đạt được trong một kỳ kế tốn. Đồng thời phản ánh trình độ sử dụng,
kết hợp tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý.Nó được rất
nhiều đối tượng trong và ngồi doanh nghiệp quan tâm.
Kết quả kinh doanh là mục tiêu của mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kì kinh doanh. Việc phân tích, đánh giá KQKD là rất cần
thiết và quan trọng, nó giúp nhà lãnh đạo có những nhận thức đúng đắn và kịp thời
để ra quyết định.
Các chỉ tiêu tiêu dùng trong đánh giá KQKD của doanh nghiệp bao gồm:

nghiên cứu với kế hoạch, với kỳ trước.
Để tiến hành phân tích các bộ phận cấu thành lợi nhuận trước thuế, ta phải
nghiên cứu từng khoản mục để theo dõi sự biến động của nó. Các khoản mục bao
gồm:
- Lợi nhuận từ HĐKD:
DT bán hàng thuần = DT bán hàng – Các khoản giảm trừ DT
LN gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
LN từ HĐKD = LN gộp – Chi phí quản lý + LN HĐTC
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
23
LN HTC = Thu nhp HTC Chi phớ HTC
- Li nhun hot ng khỏc
LN khỏc = Thu nhp khỏc Chi phớ hot ng khỏc
- Thu thu nhp doanh nghip:
Thu TNDN = LN trc thu * T thu TNDN (25%)
2.1.1.4 Hiu qu kinh doanh trong doanh nghip
Khỏi nim v hiu qu kinh doanh
Theo cỏch hiu thụng thng, hiu qu kinh doanh biu hin mụi tng quan
gia chi phớ u vo v kt qu nhn c u ra ca mt quỏ trỡnh.
Hiu qu kinh t l mt phm trự kinh t, nú phn ỏnh trỡnh s dng cỏc
ngun lc sn cú ca doanh nghip hot ng sn xut kinh doanh t hiu qu
cao nht vi chi phớ thp nht.
Hiu qu kinh doanh khụng ch l s so sỏnh gia chi phớ cho u vo v kt qu
nhn c u ra m l hiu qu kinh doanh trc tiờn l viờc hon thnh mc
tiờu ta cn phi s dng ngun lc nh th no?
Mun t hiu qu kinh doanh, doanh nghip khụng nhng ch cú nhng
bin phỏp s dng ngun lc bờn trong hiu qu m cng phi thng xuyờn phõn
tớch s bin ng ca mụi trng kinh doanh ca doanh nghip, qua ú phỏt hin
v tỡm kim cỏc c hi trong kinh doanh cho mỡnh.

Ch s li nhun trờn doanh thu =
Doanh thu thun

T sut sinh li vn lu ng

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25
Ch tiờu ny th hin hiu qu s dng VL ti doanh nghip.T sut li
nhun trc thu ca doanh nghip cng cao thỡ trỡnh s dng VL ca doanh
nghip cng cao v ngc li.
Tng li nhun trc thu
T sut sinh li Vn lu ng =
Tng vn lu ng
T s ny núi nờn mt ng vn lu ng to ra c bao nhiờu ng li
nhun trc thu
T st sinh li vn c nh
T sut sinh li vn c nh th hin hiu qu s ng VC ti doanh
nghip. T s ny núi nờn , mt ũng VC to ra c bao nhiờu ng li nhun
trc thu
Tng li nhun trc thu
T sut sinh li vn c nh =
Tng vn c nh
Phõn tớch kh nng sinh li ca vn ch s hu: õy l tiờu chun ph bin nht
dựng ỏnh giỏ tỡnh hỡnh hot ng ti chớnh ca doanh nghip.

LN trc thu
T l LN trc thu so vi vn CSH = * 100(%)
Vn CSH
Ch tiờu sc sinh li ca vn kinh doanh
Th hin mt ng vn kinh doanh b ra thu c bao nhiờu ng li nhun


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status