Lựa chọn công nghệ và thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với công suất 10 000 m3ngày - Pdf 26

63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
1.1.1.1. DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH 3
LỜI CẢM ƠN 4
PHẦN I : LÝ THUYẾT 5
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 5
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 5
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN 5
1.3. NỘI DUNG ĐỒ ÁN 6
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 6
2.1. NGUỒN GỐC NƯỚC THẢI SINH HOẠT 6
2.2. THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT 7
1.3.1. Thành phần: 7
1.3.2. Tính chất: 8
Bảng 1.2.2 :Tiêu chuẩn thải nước của một số cơ sở dịch vụ và công trình công cộng 10
2.3. TÁC HẠI ĐẾN MÔI TRƯỜNG 10
2.4. BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC MẶT KHỎI SỰ Ô NHIỄM NƯỚC THẢI 11
CHƯƠNG 3: ĐẶC TRƯNG CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ 12
3.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ 12
1.3.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học 12
1.3.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa – lý 12
1.3.5. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học 13
1.3.6. Xử lý nước thải mức độ cao ( xử lý bổ sung) 13
1.3.7. Khử trùng nước thải 13
1.3.8. Xử lý cặn của nước thải 14
Bảng 1.3.1:Hiệu suất xử lý của các phương pháp xử lý nước thải khác nhau 14
1.4. CÁC QUY TRÌNH XỬ LÝ 15
1.4.1. Quy trình xử lý nước thải tòa nhà của công ty môi trường Ngọc Lân 15
1.4.1.1. Tính chất đặc trưng của nước thải tòa nhà 15

1.4. TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRINH ĐƠN VỊ 35
1.4.1.Ngăn tiếp nhận 35
1.4.2.Tính toán song chắn rác 36
1.4.3.Tính toán bể lắng cát 40
Bảng2.3.3 : Quan hệ giữa kích thước thủy lực u0 và đường kính của hạt cát 40
1.4.4. Sân phơi cát 42
1.4.6.Tính toán bể aerotank 45
1.4.7.Tính toán bể lắng ly tâm đợt II 48
1.4.8. Tính toán bể nén bùn 49
1.4.9.Tính toán sân phơi bùn 53
1.4.10. Tính toán khử trùng nước thải – Tính toán bể tiếp xúc 55
1.4.10.1.Khử trùng nước thải bằng clo 55
Bảng 2.3.6 : Đặc tính kỷ thuật của balông chứa clo 57
1.4.10.2.Tính toán bể tiếp xúc 58
CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN KINH TẾ 60
2.1. CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU 60
2.1.1.Phần xây dựng 60
2.1.2.Phần thiết bị 61
2.2. CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
NHÓM 1
63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
1.1.1.1. DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH
Bảng 1.2.1 : Khối lượng chất bẩn có trong NTSH, g/người.ngày
Bảng 1.2.2 :Tiêu chuẩn thải nước của một số cơ sở dịch vụ và công trình công cộng.
thải của nước thải tòa nhà
Bảng 1.3.1 : Hiệu suất xử lý của các phương pháp xử lý nước thải khác nhau
Bảng 1.3.2 : Đặc tính ô nhiễm và tiêu chuẩn xả thải của nước thải tòa nhà
Bảng 1.4.1 : Các thông số nước thải đầu vào

Chúng em, với sự nỗ lực đã cố gắng hoàn thành đồ án một cách tốt nhất. Do điều kiện
khách quan và chủ quan, sự hạn chế về vốn kiến thức, các điều kiện thực tế…đồ án này
của chúng em không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô đóng góp ý kiến
và chỉ bảo để chúng em có thể sửa chữa rút kinh nghiệm.Giúp chúng em hoàn thiện các
kĩ năng trong quá trình học tập.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
NHÓM 1
63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
PHẦN I : LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để đáp ứng cho đòi hỏi ngày càng cao của con người, các hoạt động sản xuất kinh tế
phát triển một cách nhanh chóng và mạnh mẽ. Tuy nhiên, điều đó lại phát sinh ra những
tiêu cực đến môi trường, làm suy thoái môi trường đất, nước , không khí, làm cạn kiệt tài
nguyên thiên nhiên, ảnh hưởng đấn hệ sinh thái. Bản thân con người phải gánh chịu
những hệ quả từ việc làm của mình như: khan hiếm nguồn nước sạch, lũ lụt, hạn hán.
Do đó, ngày nay những vấn đề liên quan đến môi trường không xa lạ với con người, hơn
nữa nó còn trở thành vấn đề cấp bách và hết sức cần thiết của toàn cầu.
Trong những năm gần đây, cùng với xu thề hội nhập và phát triển kinh tế trong khu vực
và trên Thế giới, tốc độ công nghiệp hóa của Việt Nam ngày càng phát triển, nhiều khu
công nghiệp, khu chế xuất ra đời, nhiều ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và
nông nghiệp phát triển mạnh. Vì thế, hằng ngày khối lượng nước thải không nhỏ được
thải ra nguồn tiếp nhận mà chưa qua hệ thống xử lý. Điều này làm môi trường ngày càng
bị ô nhiễm trầm trọng.
Để tiếp tục phát triển kinh tế – xã hội – môi trường một cách bền vững thì các biện pháp
bảo vệ môi trường phải được quan tâm và thực hiện đúng mức. Việc đặt ra tiêu chuẩn
môi trường và thực hiện Luật Môi trường là một điều hết sức cần thiết đối với môi
trường sống và sức khỏe cộng đồng.
Chính vì vậy mà việc lựa chọn thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho các công ty xí

Lượng NT từ các cơ sở thương mại và dịch vụ cũng có thể được chọn từ 15- 25% tổng
lượng NT của toàn thành phố.
2.2. THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT
1.3.1. Thành phần:
Các thành phần ô nhiễm chính đặc trưng thường thấy ở nước thải sinh hoạt là BOD
5
,
COD, Nitơ và Phốt pho. Một yếu tố gây ô nhiễm quan trọng trong nước thải sinh hoạt đó
là các loại mầm bệnh được lây truyền bởi các vi sinh vật có trong phân. Vi sinh vật gây
bệnh cho người bao gồm các nhóm chính là virus, vi khuẩn, nguyên sinh bào và giun
sán.
Đặc trưng của NTSH:
Chứa thành phần chất hữu cơ nhiều ( 55- 65% tổng lượng chất bẩn) : BOD
5
,
COD, SS, tổng P, tổng N cao.
Nhiều vi sinh vật gây bệnh, vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ cần thiết cho các quá
trình chuyển hóa chất bẩn trong nước thải.
Thành phần chất thải chứa nhiều dầu mỡ, chất tẩy rửa.
Trong NTSH, nitơ tồn tại dưới dạng vô cơ (65%) và hữu cơ (35%). Nguồn nitơ chủ yếu
là nước tiểu, khoảng 1,2 lít/người/ngày, tương đương 12 g nitơ trong đó nitơ amoni
NCO( NH2)2 là 0,7 gam còn lại là các loại nitơ khác
Các nguyên tố chủ yếu có trong thành phần của NTSH là C,H,O,N với công thức trung
bình C
12
H
26
O
6
N.

3
N, R
2
NH-), Phophin (PH
3
).
Các mùi thối là khí Hiđrô sunphua (H
2
S). Đặc biệt, chất chỉ cần một lượng rất ít có mùi
rất thối, bám dính rất dai là các hợp chất Indol và Scatol được sinh ra từ sự phân huỷ
Tryptophan, một trong 20 Aminoaxit tạo nên Prôtêin của vi sinh vật, thực vật và động
vật.
• Lưu lượng
Thể tích thực của nước thải cũng được xem là một đặc tính vật lý của nước thải. Vận tốc
dòng chảy luôn thay đổi theo ngày.
• Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
Dùng để xác định lượng chất bị phân hủy sinh hóa trong nước thải, thường được xác
định sau 5 ngày ở nhiệt độ 20
0
C. BOD
5
trong nước thải sinh hoạt thường nằm trong
khoảng 100 – 300 mg/l, còn trong nước thải công nghiệp thì tùy theo ngành.
NHÓM 1
63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
• Nhu cầu oxy hóa học (COD)
Dùng để xác định lượng chất bị oxy hóa trong nước thải. COD thường trong khoảng
200 – 500 mg/l. Tuy nhiên, có một số loại nước thải công nghiệp COD có thể tăng rất
nhiều lần.

Bảng 1.2.2 :Tiêu chuẩn thải nước của một số cơ sở dịch vụ và công trình công cộng.
Nguồn nước thải Đơn vị tính Lưu lượng, l/ngày
Nhà ga, sân bay Hành khách 7,5-15
Khách sạn
Khách 152-212
Nhân viên phục vụ 30-45
Nhà ăn Người ăn 7,5-15
Siêu thị Người làm việc 26-50
Bệnh viện
Giường bệnh 473-908 ( 500-600)*
Nhân viên phục vụ 19-56
Trường Đại học Sinh viên 56-113
Bể bơi Người tắm 19-45
Khu triển lãm, giải trí Người tham quan 15-30
Nguồn :Metcalf&Eddy. Wastewater Engineering Treatment, Disposal, Reuse. Third
Eđition ,1991.
2.3. TÁC HẠI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
• COD, BOD : sự khoáng hóa, ổn định chất hữu cơ tiêu thụ một lượng lớn và gây
thiếu hụt oxy của nguồn tiếp nhận dẫn đến ảnh hưởng đến hệ sinh thái môi trường
nước. Nếu ô nhiễm quá mức, điều kiện yếm khí có thể hình thành trong quá trình
phân hủy yếm khí có thể hình thành các khí H
2
S, NH
3
, CH
4
làm cho nước có mùi
hôi thối và làm giảm pH.
• SS lắng đọng dưới đáy gây hiện tượng yếm khí, phát sinh mùi hôi.
• Vi trùng gây bệnh: gây các bệnh truyền nhiễm như tiêu chảy, vàng da,…ngộ độc

biệt nghiêm trọng.
NHÓM 1
63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
CHƯƠNG 3: ĐẶC TRƯNG CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
3.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
1.3.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học
Nhằm loại bỏ các chất không hòa tan chứa trong nước thải và được thực hiện ở các công
trình xử lý : song chắn rác, bể lắng cát ,bể lắng , bể lọc các loại.
Song chắn rác,lưới lọc rác làm nhiệm vụ giử lại các tạp chất thô ( chủ yếu là rác) có
trong nước thải.
Bể lắng cát được thiết kế trong công nghệ xử lý nước thải nhằm loại bỏ các tạp chất vô
cơ ( chủ yếu là cát) chứa trong nước thaỉ’
Bể lắng (đợt I) làm nhiệm vụ giữ lại các tạp chất nổi chứa trong nước thải. Để xử lý
nước thải của một vài dạng công nghiệp ,sử dụng một số công trình đặc biệt như :bể vớt
dầu mỡ, bể vớt nhựa và đẻ loại bỏ các hợp chất nhỏ không hòa tan chứa trong nước thải
công nghiệp cũng như khi cần xử lý ở mức độ cao ( xử lý bổ sung) có thể ứng dụng các
bể lọc , lọc cát.
Giai đoạn xử lý cơ học nước thải công nghiệp thông thường có bể điều hòa để điều hòa
lưu lượng và nồng độ bẩn của nước thải.
Về nguyên tắc ,xử lý cơ học là giai đoạn xử lý sơ bộ trước khi xử lý tiếp theo
1.3.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa – lý
NHÓM 1
63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa – lý chủ yếu được ứng dụng để xử lý
nước thải công nghiệp
Các phương pháp xử lý hóa học và hóa lý gôm: trung hòa –kết tủa cặn , oxy hóa –khử ,
keo tụ bằng phèn nhôm,phèn săt ,tuyển nổi,hấp phụ….
1.3.5. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học

Nhiệm vụ của xử lý cặn (cặn được tạo nên trong quá trình xử lý nước thải):
o Làm giảm thể tích vừ độ ẩm của cặn
o Ổn định cặn
o Khử trùng và sử dụng lại cặn cho các mục đích khác nhau
Bảng 1.3.1:Hiệu suất xử lý của các phương pháp xử lý nước thải khác nhau
Phương pháp xử lý Mục đích Hiệu suất xử lý
Sinh hoc Khử chất lơ lửng
Khử NOS
3
Khử nito
0,75-0,90
0,20-0,35
0,10-0,25
Cơ học Khử NOS
3
Khử nito
0,70-0,95
0,10-0,25
Kết tủa hóa học Khử Photpho
Khử kim loại nặng
Khử NOS
3
Khử nito
0,65-0,95
0,40-0,80
0,50-0,65
0,10-0,60
Lọc nhỏ giọt amoniac Khử Amoniac 0,70-0,95
Nitrat hóa Amoniac bị oxy hóa thành
Nitrat

1.4.1. Quy trình xử lý nước thải tòa nhà của công ty môi trường Ngọc Lân
1.4.1.1. Tính chất đặc trưng của nước thải tòa nhà
Các tòa nhà, bao gồm các khách sạn, cao ốc, chung cư….có lượng nước thải phát sinh từ
các nguồn thải như: tắm giặt, nấu nướng, chùi rửa nhà, nước thải nhà vệ sinh .v.v có các
chỉ danh BOD, COD, SS, colifom khá cao, cần được xử lý trước khi thải ra môi trường
nhằm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường sống của chúng ta.
Bảng 1.3.2: Đặc tính ô nhiễm và tiêu chuẩn xả thải của nước thải tòa nhà
STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ THÔNG SỐ QCVN 28:2010,cột
A
1 pH - 5-7,5 6,5-8,5
2 COD Mg/l 360-432 50
3 BOD
5
Mg/l 292-350 30
4 SS Mg/l 100-150 50
5 NO
3
-
Mg/l 50-61 30
6 phosphate Mg/l 10-18 6
7 Clo dư Mg/l 0-7 -
8 coliform MPN/100ml 10
6
3000
Từ trước và đến gần đây, vấn đề xử lý nước thải các tòa nhà bị xem nhẹ, mang tính chất
đối phó. Nên hầu hết hệ thống xử lý nước thải các tòa nhà nếu có đều cũ kỹ là lạc hậu.
Công nghệ truyền thống thường sử dụng phương án sinh học Aerotank làm chủ đạo cho
xử lý nước thải tòa nhà. Nhược điểm của công nghệ truyền thống là hệ thống đòi hỏi
NHÓM 1
63

Bể thu gom
Bể thu gom
Bể điều hòa
Bể điều hòa
Bể MBBR
Bể MBBR
Khí
Khí
Bể chứa bùn
Bể chứa bùn
Bể lọc áp lực
Bể lọc áp lực
Xử lý định kỳ
Xử lý định kỳ
Bể Nano dạng khô
Bể Nano dạng khô
Nguồn tiếp nhận (QCVN
14:2008, cột A)
Nguồn tiếp nhận (QCVN
14:2008, cột A)
63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
hoạt động ổn định của các công trình xử lý tiếp theo. Trước khi vào bể lắng cát, nước
thải được dẫn qua thiết bị lọc rác thô nhằm loại bỏ các chất rắn có kích thước lớn như:
giấy, gỗ, nilông, lá cây … ra khỏi nước thải. Sau đó nước thải sẽ được bơm lên bể điều
hòa. Tại bể điều hòa, máy khuấy trộn chìm sẽ hòa trộn đồng đều nước thải trên toàn diện
tích bể, ngăn ngừa hiện tượng lắng cặn ở bể sinh ra mùi khó chịu, đồng thời có chức
năng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải đầu vào.
Nước thải sau khi đi qua bể điều hòa được bơm lên bể MBBR để xử lý triệt để các chất
ô nhiễm: BOD, COD, nitơ, photpho, … Tại đây, hệ thống khuấy trộn chìm và hệ thống

động từ 0,32-0,64 kg BOD/m3.ngày đêm. Các quá trình sinh hóa trong bể hiếu khí được
thể hiện trong các phương trình sau:
 Oxy hóa và tổng hợp
COHNS (chất hữu cơ) + O
2
+ Chất dinh dưỡng + vi khuẩn hiếu khí —-> CO
2
+ H
2
O +
NH
3
+ C
5
H
7
O
2
N (tế bào vi khuẩn mới) + sản phẩm khác
 Hô hấp nội bào
C
5
H
7
O
2
N (tế bào) + 5O
2
+ vi khuẩn —> 5CO
2

2
O
Vi khuẩn Nitrobacter: 2NO
2
- + O
2
—> 2 NO
3
-
Tổng hợp 2 phương trình trên: NH
4
+
+ 2O
2
—> NO
3
- + 2H
+
+ H
2
O
Lượng oxy O
2
cần thiết để oxy hóa hoàn toàn ammonia NH
4
+
là 4,57g O
2
/g N
với 3,43g O

sẽ sử dụng 3,96g oxy O
2
, và có 0,31g tế bào mới (C
5
H
7
O
2
N) được hình thành, 7,01g
NHÓM 1
63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
kiềm CaCO
3
được tách ra và 0,16g carbon vô cơ được sử dụng để tạo thành tế bào mới.
Quá trình khử nitơ (denitrification) từ nitrate NO
3
- thành nitơ dạng khí N
2
đảm bảo nồng
độ nitơ trong nước đầu ra đạt tiêu chuẩn môi trường. Quá trình sinh học khử Nitơ liên
quan đến quá trình oxy hóa sinh học của nhiều cơ chất hữu cơ trong nước thải sử dụng
Nitrate hoặc nitrite như chất nhận điện tử thay vì dùng oxy. Trong điều kiện không có
DO hoặc dưới nồng độ DO giới hạn ≤ 2 mg O
2
/L (điều kiện thiếu khí)
C
10
H
19

kiệm được công việc xây dựng và thiết bị tới 50%.
o Không dùng hóa chất, tiết kiệm chi phí xử lý
o Hệ thống hoạt động an toàn và tuổi thọ cao
Nhược điểm của công nghệ MBBR:
NHÓM 1
63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
o Giá thành thiết bị cao hơn một ít.
o Công nghệ mới, chưa phổ biến rộng rãi
1.4.2. Quy trình công nghJ xử lý nước thải sinh hoạt khách sạn GOLF Phú
Mỹ
1.4.2.1. Sơ đồ công nghệ
Đường nước
Đường khí
Đường bùn
Hóa chất
Nguồn : Quy trình công nghệ xử lí nước tại khách sạn golf Phú Mỹ.
NHÓM 1
CỐNG THU
CỐNG THU
BNT 1-2
BNT 1-2
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ SINH HỌC FBBR
B04 & 05
BỂ SINH HỌC FBBR
B04 & 05
BỂ LẮNG
B06

BỂ KHỬ TRÙNG
B07
BTH 1
BTH 1
AB02-A/B
AB02-A/B
BỂ TÁCH MỠ
B02
BỂ TÁCH MỠ
B02
Nướ
c
tuần
hoàn
CF 1-2
CF 1-2
63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
1.4.2.2. Thuyết minh quy trình
Nước thải sinh hoạt của Dự án khách sạn Golf Phú Mỹ được tách ra làm hai nguồn.
Nước thải sinh hoạt sau khi đã xử lý sơ bộ tại các hầm tự hoại, theo tuyến cống chính tự
chảy về trạm xử lý nước thải sinh hoạt.
Nước tại các khu ăn uống, nhà bếp được thu gom riêng biệt và chảy về bể tuyển nổi
(B02) để xử lý dầu mỡ trước khi chảy về hố thu tập trung.
Trước tiên, nước thải từ cống D300 & D168 chảy vào các giỏ chắn rác thô có kích thước
khe hở 5mm sau đó tập trung về bể B01. Bể B01 có tác dụng tiếp nhận và điều hòa lưu
lượng và nồng độ nước thải, bơm (BNT1-2) sẽ bơm nước thải lên bể phân hũy sinh học
kỵ khí (B03). Tại đây các các chất hữu cơ và dầu mỡ có mặt trong nước thải sẽ bị phân
hủy bởi vi sinh vật, Sau đó nước thải được chuyển tiếp đến bể phân hũy sinh học hiếu
khí FBBR (B04 & 05).

NHÓM 1
63
ĐỒ ÁN NƯỚC THẢI GVHD : Th.s CAO THỊ THÚY NGA
Chương 4: ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
1.5. VỊ TRÍ VÀ NGUỒN GỐC NƯỚC THẢI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC
THẢI BÌNH HƯNG
1.5.1. Cơ sở lựa chọn
Bảng 1.4.1 : Các thông số nước thải đầu vào
Chỉ tiêu Đầu vào
QCVN 14-2008(Loại B)
BOD 165 mg/l BOD ≤ 50mg/l
SS 165 mg/l SS ≤ 1000mg/l
pH 7 5-9
Tổng nito 15-36 mg/l 30
Tổng Coliforms 10
6
– 10
9
MPN/100ml 1000
Nguồn :nhà máy xử lý nước thải BÌNH HƯNG.
1.5.2. Vị trí
Nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng là nhà máy lớn nhất và hiện đại nhất tại Việt Nam
hiện nay.Nhà máy xử lý nước thải Bình Hưng là một trong năm gói thầu thuộc dự án cải
thiện môi trường nước TPHCM, có tổng vốn khoảng 90 triệu USD TPHCM, tọa lạc tại
xã Bình Hưng , huyện Bình Chánh , TPHCM.
Dự án Nhà máy Xử lý nước thải nằm trong khuôn khổ Dự án Cải thiện Môi trường Nước
TP.HCM do Chính phủ Nhật Bản hỗ trợ qua khoản vay ODA có tổng trị giá 24 tỷ Yên
Nhật thông qua Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật bản (JBIC). Các khoản vay được sử
dụng cho dịch vụ tư vấn giám sát xây dựng, xây lắp, mua sắm thiết bị và vật tư. Nghiên
cứu khả thi và thiết kế chi tiết của dự án được thực hiện thông qua chương trình nghiên

Trích đoạn Tính toán khử trùng nước thải – Tính toán bể tiếp xúc
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status