Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát - Pdf 26

Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TK 334- Phải trả CNV 43
Biểu số 2.22. Sổ cái tài khoản 642 48
Công ty Cổ phần XNK Tiến Phát 48
Sổ cái tài khoản 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ số 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP XNK Tiến Phát Error:
Reference source not found
Mẫu biểu số 2.1 Hoá đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.2 Phiếu thu tiền mặt Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.3 Hoá đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.4 Đơn xin mua máy tính Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.5 Hoá đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.6 Phiếu thu tiền mặt Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.7: Sổ cái TK 5111 Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.8 Hoá đơn giá trị gia tăng Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.9 Sổ cái TK 521 Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.10 Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Error: Reference
source not found
Mẫu biểu số 2.11: Sổ nhật ký chung Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.12: Sổ cái TK 632 Error: Reference source not found
Mẫu biểu số 2.13: phiếu nhập hàng bán bị trả lại Error: Reference source not
found
Mẫu biểu số 2.14: Phiếu chi tiền mặt Error: Reference source not found

Phát, em đã tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Vì vậy em lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Tiến Phát” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần
Xuất nhập khẩu Tiến Phát
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Xuất
nhập khẩu Tiến Phát
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Do sự hiểu biết của em còn hạn chế nên bài chuyên đề tốt nghiệp của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng
góp, dạy bảo của các thầy cô, đặc biệt là sự góp ý của cô giáo hướng dẫn cùng
toàn thể các cô chú, anh chị trong đơn vị thực tập để bài viết của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHÁT
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Tiến Phát
1.1.1.Danh mục hàng bán của công ty Cổ phần XNK Tiến Phát
Mặt hàng chủ yếu của công ty gồm doanh thu từ các mặt hàng sau:

Trong đó doanh thu chủ yếu từ kinh doanh thẻ nhớ, usb, đầu đọc chiếm
khoảng 75% trong tổng doanh thu
Ngoài ra, công ty thu nhập từ doanh thu dịch vụ như dịch vụ dán tấm
dán, sửa chữa cài đặt máy tính…
Thực hiện các công tác như hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát nhằm
đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ăn khớp, nhịp nhàng.
1.1.2.Thị trường của công ty Cổ phần Xuất n3.hập khẩu Tiến Phát
Thị trường khách hàng của Công ty chủ yếu là nội thành Hà Nội và các
tỉnh lân cận như Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ. Khách hàng có
nhu cầu mua hàng có thể đến trực tiếp Công ty hoặc gọi điện thoại, nếu khách
hàng trong phạm vi 20km được Công ty giao hàng đến tận nơi. Hàng hóa của
Công ty khi bán được bảo hành thường là từ 2 năm trở lên, Công ty luôn lấy
chữ tín và có đội ngũ nhân viên phục vụ tận tình chu đáo.
1.1.3.Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần XNK Tiến Phát
- Bán hàng là quá trình lưu chuyển hàng hóa doanh nghiệp đem bán sản
phẩm hàng hóa dịch vụ đồng thời thu tiền của người mua.
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
-Phương thức bán hàng chủ yếu tại công ty bán buôn, bán lẻ đến mua tại
công ty, qua điện thoại và bán trên mạng.
1.1.3.1 Phương thức bán buôn:
Là một hình thức chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình tiêu thụ hàng hóa tại
công ty, giúp công ty tiêu thụ một khối lượng hàng lớn mang lại lợi nhuận và
doanh thu, tránh tình trạng hàng tồn đọng, thu hồi vốn nhanh thực hiện mở
rộng sản xuất kinh doanh, đặt nhiều mối quan hệ hợp tác với nhiều bạn hàng,
quảng bá thương hiệu tăng uy tín trên thị trường. Hiện nay, hình thức bán
buôn của công ty là bán buôn qua kho, đó là hình thức bán hàng truyền thống,
tất cả các hàng hóa nhập về thông qua kho. Ở mỗi chi nhánh của công ty có
kho hàng riêng, các kho luôn có sự điều chuyển hợp lý đảm bảo các mặt hàng

nhận là tỷ giá trung bình giữa ngân hàng ngoại thương công bố và tỷ giá tại
thị trường tự do
1.1.4.3 Thanh toán theo phương thức trả chậm
Để khuyến khích bán hàng thúc đẩy doanh thu, công ty thực hiện bán
hàng theo phương thức trả chậm, thường được công nợ từ 7 đến 10 ngày.Khi
giao hàng cho khách hàng kế toán phản ánh doanh thu và ghi nhận công nợ
của từng mã khách. Kế toán mở sổ chi tiết cho từng khách hàng để theo dõi
công nợ và có kế hoạch thu hồi công nợ hợp lý.
1.2.Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty
Trên cơ sở đảm bảo quá trình quản lý bán hàng và kinh doanh có hiệu
quả Công ty đã có hình thức sắp xếp nguồn nhân lực một cách phù hợp, nâng
cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên phù hợp với chức năng
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
nhiệm vụ được giao nhằm phát huy được hiệu lực hoạt động của bộ máy
Công ty một cách có hiệu quả và khoa học nhất.
Sơ đồ số 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP XNK Tiến Phát
Sơ đồ : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP XNK Tiến Phát
Như chúng ta, thấy bộ máy này được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức
năng. Người duy nhất có quyền quyết định là Giám đốc.
* Chức năng, nhiệm vụ trong của các phòng, ban trong công
tác quản lý bán hàng của công ty
- Giám đốc Công ty: Chịu trách nhiệm chung điều hành Công ty theo
đúng quy chế tổ chức quản lý mọi hoạt động bán hàng. Giám đốc có quyền
tuyển dụng lao động, có quyền chủ động lập dự án kinh doanh, là đại diện
pháp nhân của Công ty được quyền tham gia đàm phán ký kết hợp đồng kinh
tế, chịu trách nhiệm về toàn bộ việc quản lý bán hàng và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty.
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A

vụ chỉ đạo nhân viên trong phòng kế toán hạch toán theo đúng chế độ
chuẩn mực Nhà nước quy định.
- Bộ phận kinh doanh: Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh;
Tìm nguồn tiêu thụ ổn định và mở rộng thị trường tiêu thụ; Nghiên cứu xu thế
phát triển của thị trường để lên kế hoạch đặt hàng với nhà cung cấp và khai
thác những mặt hàng tiềm năng.
- Bộ phận Bán hàng: Là người trực tiếp chịu trách nhiệm về việc bán
hàng tại quầy hàng mà mình chịu trách nhiệm, hàng ngày có trách nhiệm
kiểm kê các mặt hàng do mình quản lý báo cáo cho bộ phận quản lý.
-Bộ phận kho: Có trách nhiệm quản lý và bảo quản an toàn cho hàng
hóa tại kho mình quản lý; Báo cáo về tình hình hàng hóa nhập - xuất - tồn.
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN PHÁT
2.1.Kế toán doanh thu
2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế toán
Các nhân viên bán hàng phòng kinh doanh khi bán hàng phải nộp hoá
đơn bán hàng, hoá đơn GTGT cho hàng bán ra. Hoá đơn bán hàng đó như tờ
lệch xuất kho đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi ghi nhận doanh thu, công
nợ. Như vậy chứng từ làm căn cứ ghi sổ Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
_ Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, nhật ký bán hàng, sổ cái
TK 511
_Tài khoản sử dụng: TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế tại doanh
nghiệp trong kỳ và các khoản giảm trừ doanh thu
Kết cấu

chi tiết và sổ cái TK 632, TK 511
Ngày 20/12/2010 hóa đơn GTGT số 000553 ngày 20/12/2010 công ty
bán cho Công ty TTTC (Tân Thuận Thiên) lô hàng 500 thẻ nhớ SD 4g V30
transcend với giá 420 000 đồng chưa bao gồm thuế, thuế suất thuế GTGT 5%.
Công ty TTTC đã thanh toán ngay bằng tiền mặt
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu biểu số 2.1 Hoá đơn giá trị gia tăng
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tiến Phát
Địa chỉ: 29 - Hàng Bạc – P. Hàng Bạc – Q. Hoàn Kiếm –
TP. Hà Nội
ký hiệu AA/2010T
MST : 0101383937
Số 000553
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: dùng để thanh toán)
Ngày 20 tháng 12 năm 2010
Khách hàng: Công ty TNHH Tân Thuân Thiên
Địa chỉ: Số 2 Ông Ích Khiêm
MST : 01038159
Xuất tại kho: Kho công ty 29 Hàng Bạc Địa chỉ giao hàng: Kho công ty
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên quy cách hàng hoá

số
ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
01 Thẻ nhớ SD4gV30 transcend Cái 500 420 000 210 000 000
Cộng tiền hàng 210 000 000

Địa chỉ: Công ty TNHH Tân Thuận Thiên
Lý do nộp: Thu tiền hàng ngày 20/12/2010
Số tiền: 220 500 000 VND
Bằng chữ: Hai trăm hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
( Ký, họ tên)
Người lập biểu
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ghi nhận doanh thu kế toán định khoản
Nợ TK 111: 220 500 000
Có TK 5111: 210 000 000
Có TK 3333: 10 500 000
đồng thời vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 511,TK 111
Kế toán doanh thu bán lẻ
Với trường hợp này, khách hàng mua với số lượng ít nhỏ hoặc đơn chiếc,
nhân viên kinh doanh bán lẻ viết phiếu xuất kho thành 3 liên như đối với kế
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
toán doanh thu bán buôn, và vào bảng kê chi tiết bán hàng, kèm theo phiếu
thu tiền (Khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt) kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng vào sổ nhật ký chung, nhật ký bán hàng, ghi có 5111 và

tiền
01 Máy nghe nhạc MP3 Cái 01 2 500 000 2 500 000
Cộng tiền hàng 2 500 000
Thuế suất thuế GTGT 05% Tiền thuế GTGT 250 000
Tổng tiền hàng 2 750 000
Tổng tiền ( Viết bằng chữ) Hai triệu bảy trăm năm nghìn đồng chẵn
Người mua
( Ký, họ tên)
Người viết hoá đơn
( Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn
vị ( Ký, họ tên)
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Kế toán ghi nhận doanh thu bán lẻ như sau
Nợ TK 111: 2 750 000
Có TK 5111: 2 500 000
Có TK 3333: 250 000
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá cho nhân viên
công ty với giá ưu đãi
Để hạch toán doanh thu nội bộ kế toán sử dụng tài khoản 512: doanh
thu bán hang nội bộ
Kết cấu:

Giám đốc xét duyệt Hà Nội ngày 12/12/2010
Tôi đồng ý cho anh Nguyễn Văn Thắng Người làm đơn
Mua một máy tính Latop Acer với giá Nguyễn Văn Thắng
8 100 000 đồng
Ký tên
Phó giám đốc
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Mẫu biểu số 2.5 Hoá đơn giá trị gia tăng
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Tiến Phát
Địa chỉ: 29 -Hàng Bạc
Ký hiệu AA/2010T
MST : 0101383937
Số 000521
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: dùng để thanh toán)
Ngày 12 tháng 12 năm 2010
Khách hàng: Anh Nguyễn Văn Thắng
Địa chỉ: Phòng kỹ thuật công ty
Xuất tại kho: Kho công ty 29 -Hàng
Bạc
Địa chỉ giao hàng: Kho công ty
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên quy cách hàng hoá

số
ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

Kế toán định khoản ghi nhận doanh thu
BT1: Giá vốn hàng xuất bán
Nợ TK 632: 8 000 000
Có TK 156: 8 000 000
BT2: Ghi nhận doanh thu nội bộ
Nợ TK 111: 8 910 000
Có TK 512: 8 100 000
Có TK 333: 810 000
2.1.3.Kế toán tổng hợp về doanh thu
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Đồng thời ghi sổ nhật ký chung (Biểu mẫu số 2.7) và vào sổ cái TK
511(Biểu mẫu số 2.8)
Vào sổ cái của TK 5111(Biểu mẫu số2. 11)
Mẫu biểu số 2.7: Sổ cái TK 5111
Đơn vị : Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu Tiến Phát
Địa chỉ : 29 -Hàng Bạc
Mẫu số S03b - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng
Số hiệu tk : 5111
Đơn vị tính : Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ

15/12 985 15/12 Doanh thu bán thẻ
nhớ 4GB Transcend
5 302 111
420,000

21/12 1000 20/12 Doanh thu của hàng
xuất bán
8 450 111
210,000,000
29/12 1500 28/12 Doanh thu của hàng
xuất bán
14 800 111
2,500,000

Cộng số phát sinh
Cộng số dư
cuối tháng
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong doanh nghiệp thương mại bán buôn thường phát sinh các nghiệp vụ
chiếu khấu thanh toán cho khách hàng trong trường hợp khách hàng trả nợ
sớm, khách hàng mua nhiều, thường xuyên hàng hoá của doanh nghiệp( chiết
khấu thương mại). Trong thời hạn bảo hành doanh nghiệp cần chấp nhận các
nghiệp vụ trả lại hàng đã bán một phần hoặc toàn bộ lô hàng để đảm bảo lợi ích
cho khách hàng và uy tín với khách hàng trên thị trường hàng hoá kinh doanh

Số 000526
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Liên 3: dùng để thanh toán)
Ngày 28 tháng 12 năm 2010
Khách hàng: Công ty cổ phần Anh Đức
Địa chỉ: 145 Lạch Tray, Hải Phòng
MST : 010112987
Xuất tại kho: Kho công ty 46 Đại La Địa chỉ giao hàng: Kho công ty
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên quy cách hàng hoá Mã số ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
01 Duo 1G King ton Cái
1000
280 000 280 000 000
Chiết khấu 20 000 20 000 000
Cộng tiền hàng 260 000 000
Thuế suất thuế GTGT 05% Tiền thuế GTGT 26 000 000
Tổng tiền hàng 286 000 000
Tổng tiền ( Viết bằng chữ) Hai trăm tám mươi sáu triệu đồng chẵn
Người mua Người viết hoá đơn Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Khi đó kế toán tiến hàng định khoản
NV1: Ghi nhận doanh thu chiết khấu thương mại
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh
Nợ TK 521: 2 000 000
Nợ TK 333: 200 000
Có TK 131: 2 200 000
NV2: Cuối kỳ kết chuyển về giảm doanh thu trong kỳ

dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- số dư đầu năm
- số phát sinh trong
tháng
20/12 39 19/12
Doanh thu của hàng
bán bị trả lại
7 400 131 2,000,000
- cộng số phát sinh
- cộng dư cuối tháng
511 8,500,000 8,500,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.1.4. Kế toán giảm giá hàng bán
TK sử dụng: 532 Giảm giá hàng bán
Do đặc thù hàng hoá kinh doanh là những mặt hàng rất hay mất giá, giá cả
trượt giá từng ngày, mặt hàng trong tháng không tiêu thụ được, công ty giảm
SV: Dương Thúy Liễu Lớp: KT40A
22


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status