Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công Ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á - Pdf 26

Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Người cam đoan
Nguyễn Thị Hoa Phượng
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
SXKD: Sản xuất kinh doanh TM: Thương mại
GTGT: Giá trị gia tăng TP: Thành phẩm
HH: Hàng hóa DN: Doanh nghiệp
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp TK: Tài khoản
CPBH: Chi phí bán hàng KQ: Kết quả
TSCĐ: Tài sản cố định HĐ: Hợp đồng
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn K/C: Kết chuyển
NLMT: Năng lượng mặt trời KK: Kiểm kê
KTTC: Kế toán tài chính GS: Giáo sư
KTQT: Kế toán quản trị TS: Tiến Sĩ
NSNN: Ngân sách Nhà Nước BTC: Bộ Tài Chính
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp QĐ: Quyết định
TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh GTCL: Giá trị còn lại
NGND: Nhà giáo nhân dân NVL: Nguyên vật liệu
QLDN: Quản lý doanh nghiệp SX: sản xuất
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt CCDC: Công cụ dụng cụ
BĐSĐT: Bất động sản đầu tư

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
MỤC LỤC

2.2. Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty TNHH sản
xuất và tương mại Tân Á 39
2.2.1. Đặc điểm về bán hàng và sản phẩm của công ty 39
2.2.2. Các phương thức thanh toán trong quá trình bán hàng của công ty 42
2.2.3. Các phương thức bán hàng công ty sử dụng 43
2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng 45
2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 49
2.2.6. Kế toán giá vốn hàng bán 50
2.2.7. Kế toán chi phí bán hàng 53
2.2.8. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 56
2.2.9. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng của công ty TNHH sản xuất và
thương mại Tân Á 58
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN Á 62
3.1. Yêu cầu về hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á 62
3.2. Nhận xét đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á 63
3.2.1. Những ưu điểm 64
3.2.2. Những hạn chế 67
3.2.3. Nguyên nhân 69
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á 70
3.3.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng 70
3.3.2. Một số kiến nghị 71
KẾT LUẬN 80
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
LỜI MỞ ĐẦU

chương:
Chương 1 : Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp sản xuất và thương mại.
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng ở Công Ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở Công Ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của GS, TS, NGND
NGÔ THẾ CHI và cán bộ, nhân viên Phòng Kế Toán của Công ty đã giúp em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Do khả năng của bản thân và thời gian
hạn chế nên luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo tận tình của thầy cô để luận văn tốt nghiệp
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2012

Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
2
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
CHƯƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI
1.1. Bán hàng và các phương thức bán hàng
1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của một quy trình tuần hoàn và luân
chuyển vốn trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Bán hàng là
việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, doanh
nghiệp thu được tiền hoặc được quyền thu tiền hay một loại hàng hóa khác và
hình thành doanh thu bán hàng.

- Bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho: Là hình thức bán hàng mà
bên bán mua hàng của nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa
không qua kho của bên bán.Hình thức này được thực hiện thông qua
các hình thức nhỏ như: giao hàng tay ba, hình thức vận chuyển thẳng
có tham gia thanh toán và không tham gia thanh toán…
* Bán lẻ: Là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất
đến lĩnh vực tiêu dùng. Tại khâu này hàng hóa kết thúc lưu thông , thực
hiện được toàn bộ giá trị và giá trị sử dụng. Bán lẻ thường áp dụng các
phương thức sau:
- Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nghiệp vụ bán hàng
hoàn thành trực diện với khách hàng. Khách hàng thanh toán tiền,người
bán hàng giao hàng cho khách hàng.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
4
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
- Bán hàng thu tiền tập trung: Theo hình thức này, khách hàng nộp tiền
cho người thu tiền và nhận hóa đơn để nhận hàng tại quầy giao hàng do
một nhân viên bán hàng khác đảm nhận.
- Bán hàng theo hình thức khác hàng tự chọn: người mua tự chọn hàng
rồi mang đến bộ phận thu ngân thanh toán. Bộ phận thu ngân tính và
thu tiền.
- Bán hàng theo phương thức đại lý: Doanh nghiệp bán ký hợp đồng với
cơ sở đại lý, giao hàng cho các cơ sở này bán và dành hoa hồng bán
hàng cho họ.
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo phương thức này,
doanh nghiệp bán chỉ thu một phần tiền hàng của khách hàng, phần còn
lại khách hàng sẽ được trả dần và phải chịu số tiền lãi nhất định.
- Bán hàng tự động: người mua bỏ tiền vào máy và các máy bán hàng sẽ
tự động đẩy hàng ra cho người mua.
1.2. Kết quả bán hàng và phương pháp xác định kết quả bán hàng

Trong đó:
Lãi gộp = (Doanh thu thuần về bán hàng) - (Giá vốn hàng xuất bán)
Doanh thu thuần
về bán hàng
=
Tổng doanh thu
bán hàng
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Các khoản thuế: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Kết quả bán hàng
sau thuế TNDN
=
Kết quả bán hàng
trước thuế
- CP thuế TNDN
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
6
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
1.3. Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất thương mại
1.3.1. Tổ chức công tác kế toán bán hàng.
1.3.1.1. Các cách đánh giá thành phẩm, hàng hóa xuất kho,tồn kho
Tùy vào việc doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê

+ Phương pháp tính theo giá đích danh
+ Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
Chi phí
mua hàng
phân bổ
cho HH đã
bán
Chi phí mua hàng của
HH tồn kho đầu kỳ
Chi phí mua hàng của
HH phát sinh trong kỳ
+
=
HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất
bán trong kỳ
x
Tiêu chuẩn
phân bổ
của HH đã
xuất bán
+=
Giá trị mua thực tế
của HH xuất kho
Chi phí thu mua phân
bổ cho HH xuất kho
8
Giá trị vốn thực tế

Điều kiện vận dụng: Áp dụng với những doanh nghiệp có chủng loại
TP,HH ít, đơn chiếc, có giá trị lớn, nhận diện được từng lô hàng
* Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thành thực tế của từng loại TP và giá trị mua
thực tế của HH xuất kho được tính theo giá trị trung bình từng loại TP, HH
tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại TP,HH được sản xuất, mua vào trong kỳ.
Kế toán phải tính được đơn giá bình quân gia quyền từ đó có:
Trong đó, đơn giá bình quân có thể được xác định theo đơn giá xuất kho
bình quân cố định và đơn giá xuất kho bình quân liên hoàn.
- Đơn giá xuất kho bình quân cố định
Kế toán xác định đơn giá này tại thời điểm cuối kỳ, có thể xác định cho
cả kỳ. Nếu tính theo đơn giá này sẽ che đậy được sự biến động của giá, cuối
kỳ mới có số liệu ghi chép TP,HH xuất kho. Cách tính này thường áp dụng
cho cả TP và HH.
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
Trị giá vốn thực tế
của TP,HH xuất kho
=
Số lượng TP,HH
xuất kho
Đơn giá bình
quân đã tính
x
Đơn giá
xuất kho
bình quân
cố định
=

Số lượng TP,HH nhập

TP,HH nhập
kho
Đơn giá
xuất kho
bình quân
liên hoàn
=
+
Số lượng
TP,HH tồn
đầu kỳ
Số lượng
TP,HH nhập
trong kỳ
-
=
Số lượng
TP,HH xuất
trong kỳ
Số lượng
TP,HH tồn
cuối kỳ
Trị giá
TP,HH tồn
cuối kỳ
=
Trị giá TP,HH
tồn đầu kỳ
+
Trị giá TP,HH

Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu có thể bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng: doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
=
Số lượng TP,
HH tồn đầu kỳ
+
Số lượng TP,
HH nhập trong
kỳ
-
Số lương TP,
HH tồn cuối
kỳ
Số lượng TP,
HH xuất
trong kỳ
Trị giá TP, HH
tồn đầu kỳ
Trị giá TP, HH
xuất trong kỳ
+
Trị giá TP, HH
nhập trong kỳ
-
Trị giá TP, HH
tồn cuối kỳ
=
12
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI

- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng…)
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện được
Và các tài khoản liên quan khác liên quan( TK 111, TK 112 )
• Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và
nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc mua vào
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong 1 hoặc
nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải,du lịch, cho thuê tài sản theo
phương thức hoạt động,doanh thu bất động sản đầu tư
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và có 6 tài khoản cấp 2:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
14
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
• Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ:
Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được

sản phẩm hàng hóa hoặc GTCL của TSCĐ góp vốn
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
16
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
Chú thích:
(1a) Doanh thu bán hàng phát sinh (chưa có thuế VAT đối với doanh nghiệp
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có thuế VAT đối với doanh nghiệp nộp
thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không phải nộp thuế)
(1b) Hoa hồng cho khách hàng
(1c) Thuế VAT được khấu trừ đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ
(2) Kết chuyển thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
(3) Chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh
(4) Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lai và giảm giá hàng bán.
(5) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Khái niệm giảm trừ doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
TK911 TK 511
TK 111, 112, 131
TK 333 (2,3)
TK 3387
TK 521, 531, 532
TK 641
TK 3331
(1a)
(1b) (1c)

ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng )
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
18
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
* Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh số chiết khấu thương mại
mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
việc người mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán
sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Theo thông tư 120/2003/TT- BTC ngày 12/12/2003: Hàng hoá, dịch vụ có
giảm giá ghi trên hoá đơn thì trên hoá đơn phải ghi rõ: tỷ lệ % hoặc mức giảm
giá, giá bán chưa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT tính theo giá
bán đã giảm giá, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu của số thành phẩm,
hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 532 – giảm giá hàng bán: phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực
tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán
- Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu: là các
khoản thuế gián thu, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng
hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu
nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
TK kế toán sử dụng: TK 3331, TK 3332, TK 3333.
* Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
19
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI

20
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. NGND NGÔ THẾ CHI
Phần này đã nghiên cứu trong phần đánh giá thành phẩm, hàng hóa xuất
kho.
* chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 632- Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá dịch vụ
đã bán (được chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán).
Ngoài ra, còn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 156, TK 157,
TK 611, TK 911,
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 1.3: Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên:
Sinh viên: Nguyễn Thị Hoa Phượng Lớp: CQ46/21.01
TK 154, 331
TK 632 TK 911
TK 157
TK 155, 156
TK 3381
TK 1381
(1) SX hoàn thành, mua về bán thẳng
(2) Nhập kho
TP, HH
(4) Xuất kho
gửi bán
(5) K/c khi
xác định
tiêu thụ
(8) Cuối kỳ k/c


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status