PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 90012000 TẠI CÔNG TY BITA’S - Pdf 26

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

MÔN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG
Đề tài:
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2000 TẠI CÔNG TY BITA’S
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. Ngô Thị Ánh
NHÓM THỰC HIỆN : Lớp QTKD đêm 4-k20_ Nhóm 2

Thành phố Hồ Chí Minh - 2012

Danh sách thành viên nhóm 2
1. Phạm Thị Kim Hoàng
2. Bùi Hoàng Anh
3. Nguyễn Thị Hoàng Oanh
4. Nguyễn Bảo Ngọc
5. Nguyễn Thị Ngọc Mai
6. Trương Thị Bích Liên
7. Lương Trí Dũng
8. Trần Quốc Tuấn
9. Nguyễn Thị Tường An
10. Lưu Quỳnh Anh
11. Nguyễn Thị Bích Hà
12. Trương Quốc Phong

MỤC LỤC

 !"#$%&'(()(((*+
,-,./,0123&+
&4567+

C
C/r@6Xf1.DF@//I?@6Zf@/,01E1F:;</0./D@6E1F@4G/H.4I8@6&25Z3h1H.d,0@
R/YR:F,Lf@)C=
muvB
wgm&_(
C
PHẦN I- GIỚI THIỆU CƠNG TY BITA’S
1.1. Lịch sử hình thành
 1978 : Thành lập Tổ Hợp Tự Lực – sản xuất giày dép
 1983 : Đổi tên Xí Nghiệp Hợp Doanh Cao Su Nhựa Tân Bình – sản xuất giày dép
 15/6/1991: Thành lập Cơng Ty sản xuất Hàng Tiêu Dùng Bình Tân ( Bita’s)
 1996->2002 :Cơng ty đã thành lập 05 Chi nhánh Bita’s tại Lào Cai – Hà Khẩu ,
Miền Bắc , Miền Trung , Miền Nam , Miền Tây , với mục tiêu mở rộng mạng
lưới tiêu thụ sản phẩm trong nước
 Năm 2006 : Đầu tư xây dựng – kinh doanh Khu Cơng Nghiệp Hàm Kiệm II –
Bita’s tại huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận , với diện tích 433ha.
 Hiện nay : Cty có Năm Chi Nhánh , trên 1.000 trung gian phân phối , 7 nhà máy
cùng đội ngũ nhân viên trên 1.000 người được đào tạo chun sâu , nhiều máy
móc thiết bị hiện đại .
1.2. Ngành nghề : Sản xuất & kinh doanh
 Dép – Sandal – Giày
 Phục vụ các đối tượng : Trẻ em , Thiếu niên , Nữ , Nam .
 Ngun liệu : Cao su , PU , PVC , Simili , Xốp EVA , vải .
 Trong đó sản phẩm giày dép đế cao su ( crepe ) là sản phẩm đặc thù riêng của
Bita’s
a. Phân Xưởng trực thuộc :
Phân xưởng dập cắt (PXB1); Phân xưởng may (PXB2, PX PT, PXLA); Phân
xưởng hoàn chỉnh giày dép (PXC1); Phân xưởng cán luyện lưu hóa (PXA);

Phân xưởng đế và giày thể thao PVC (PXC2); Phân xưởng đế và thành phẩm

đổi hàng hóa và dịch vụ trên tồn cầu trở nên dễ dàng, tiện dụng hơn và đạt được hiệu quả.
2.1.2. Lợi ích của ISO
1. Nâng cao sự hài lòng của khách hàng
2. Phát triển văn hóa chất lượng
3. Cải thiện chất lượng sản phẩm cuốicùng
4. Giao tiếp tốt hơn với khách hàng
5. Giảm đáng kể số lượng văn bản giấy tờ
6. Cải thiện mối quan hệ nhân viên và nhà quản lý.
7. Giảm sự lặp lại công việc , chống lãng phí
8. Cải thiện hoạt động của nhà cung ứng
9. Thâm nhập thị trường mới dễ dàng hơn
10.Nâng cao sự thỏa mn của nhân viên
11.Sử dụng dữ liệu như là công cụ quản lý kinh doanh
12.Gia tăng năng suất
+
2.1.3 Trở ngại của ISO
Các khó khăn và trở ngại khi áp dụng ISO: doanh nghiệp tự đánh giá các vấn đề mà tổ
chức mình gặp phải liên quan đến cam kết của lãnh đạo , thiếu nguồn lực , hiểu biết về
tiêu chuẩn ISO, đào tạo, sức cản nội bộ, và khả năng kiểm soát khối lượng công việc và
văn bản.Các nội dung trên được thực hiện thông quá đánh giá của Giám đốc /Trưởng
phòng quản lý chất lượng/Phụ trách chất lượng của doanh nghiệp.
1. Thiếu sự cam kết của lãnh đạo cấp cao
2. Khó khăn trong sự hợp tác giữa các nhà quản lý cấp trung
3. Thiếu sự quan tâm của nhân viên
4. Thiếu kênh giao tiếp hiệu quả
5. Thiếu sự hợp tác từ khách hàng
6. Thiếu chương trình đào tạo liên quan đến chất lượng
7. Thiếu đội ngũ cố vấn bên ngoài đủ khả năng
8. Thiếu sự hợp tác từ nhà cung ứng
9. Thời gian cho thực hiện quá tốn kém

Các yêu cầu của ISO 9001:2000 bao gồm:
Yêu cầu chung đối với hệ thống quản lí chất lượng (Mục 4, ISO 9001:2000)
Trách nhiệm lãnh đạo (Mục 5, ISO 9001:2000)
Quản lí nguồn lực (Mục, ISO 9001:2000)
Tạo sản phẫm (Mục 7, ISO 9001:2000)
'
Đo lường, phân tích, cải tiến (Mục, ISO 9001:2000)
Tính đến hết 2005, trên tồn thế giới đã có hơn 750.000 tổ chức được cấp chứng chỉ ISO
9001:2000. Trung Quốc đang là nước dẫn đầu về số chứng chỉ ISO 9001:2000 được cấp
với hơn 150.000 chứng chỉ. Theo thống kê khơng chính thức, đến nay đã có gần 5000 tổ
chức của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 cho hệ thống quản lí chất lượng
của mình.
2.2 Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO của Bita’s
Cơng ty Bita’s được tổ chức BVQI của Vương Quốc Anh cấp giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 vào ngày 17/10/2001.
 Chính sách chất lượng của Cơng ty Bita’s
Bita’s chính là thời trang và chất lượng
Toàn thể nhân viên và Ban lãnh đạo cơng ty Bita’s cam kết thực hiện chính sách chất
lượng trên và xây dựng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000.
Chính sách chất lượng được hiểu là :
• Thời trang : Đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm và đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
• Chất lượng : Không ngừng cải tiền mẫu mã, chất lượng sản phẩm thông qua hệ
thống quản lý chất lượng. Sản phẩm của công ty Bita’s mang lại sự an toàn và
thuận tiện cho người sử dụng.
Ban lãnh đạo công ty Bình Tân (Bita’s) luôn cung cấp nguồn lực can thiết để thực hiện
và duy trì hệ thống quản lý chất lượng. Chính sách chất lượng được thấu hiểu trong
công ty và thông báo cho khách hàng.
(
Dựa trên nội dung u cầu của Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000, Cơng ty

khách hàng nội đòa và xuất khẩu.
- Đào tạo và huấn luyện cán bộ cơng nhân viên để thực hiện các công việc ảnh
hưởng đến chất lượng có hiệu quả.
- Thiết lập kế hoạch sản xuất tháng, đảm bảo cung ứng vật tư đúng hạn, chuẩn bò
các công cụ sản xuất, đơn pha chế công nghệ cao su, PU.
- Đảm bảo sự tương thích giữa các quá trình thiết kế, tạo mẫu, chuẩn bò sản xuất, sản
xuất thử, triển khai sản xuất đại trà các bán thành phẩm và thành phẩm theo yêu
cầu qui trình công nghệ.
- Có các văn bản qui đònh, cách thức kiểm tra, kiểm soát đầy đủ các đặc tính quá
trình và sản phẩm các thiết bò (gồm cả các thiết bò kiểm tra, đo lường và thử
nghiệm), các nguồn lực cần thiết để đạt chất lượng sản phẩm ổn đònh.
- Đònh rõ các tiêu chuẩn phương pháp kiểm tra và thử nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật của sản phẩm và đặc tính của quá trình.
- Cách thức bao gói, nhập kho, giao hàng đúng qui đònh.
- Cập nhật các kỹ thuật kiểm soát chất lượng sản phẩm, kiểm tra và thử nghiệm
kiểm soát quy trình phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và qui trình công nghệ.

- Duy trì thường xuyên việc đánh giá chất lượng nội bô, xác đònh hiệu quả hoạt
động, phát hiện các điểm không phù hợp của hệ thống, đề ra các hành động khắc
phục phòng ngừa để loại bỏ nguyên nhân sự không phù hợp.
- Đảm bảo xử lý khiếu nại của khách hàng, nhằm thỏa mãn các yêu cầu khách hàng
nội đòa và xuất khẩu kòp thời và thỏa đáng.
- Đảm bảo kiểm soát các quá trình nguồn bên ngoài đối với các nhà cung ứng vật tư,
các nhà gia công.
2.2.2 Phân phối tài liệu
• Bản chính phòng tổ chức hành chính lưu giữ.
• Bản sao được kiểm soát : BTGĐ, BGĐ, Ban ISO và các trưởng bộ phận.
• Bản không được kiểm soát :
Tất cả các yêu cầu cung cấp bản không kiểm soát sẽ được phòng tổ chức hành
chính thực hiện và phải được sự cho phép của BTGĐ hoặc đại diện lãnh đạo.

ISO-ST-01
ISO-ST-01
TCHC-TT-05
TCHC-TT-06
5
5.1
5.2
5.3
5.4.1
5.4.2
5.5
5.5.1
5.5.2
5.5.3
5.6
Trách nhiệm lãnh đạo
Cam kết lãnh đạo
Hướng vào khách hàng
Chính sách chất lượng
Mục tiêu chất lượng
Hoạch đònh hệ thống quản lý chất lượng
Trách nhiệm quyền hạn và trao đổi thông tin
Trách nhiệm và quyền hạn
Đại điện lãnh đạo
Trao đổi thông tin nội bộ
Xem xét lãnh đạo
TGĐ-TT-01
ISO-ST-01
ISO-ST-01
TGĐ-TT-01

XNK-TT-03
QLSX-QT-18
KT-TT-04
C
7.3.1
7.4
7.4.3
7.5.1
7.5.3
7.5.5
7.6
Hoạch đònh thiết kế và phát triển
Mua hàng
Kiểm tra sản phẩm mua vào
Kiểm soát quá trình sản xuất cao su lưu hóa
PXA
Kiểm soát quá trình sản xuất dập cắt PXB1
Kiểm soát quá trình sản xuất may PXB2
Kiểm soát quá trình sản xuất hoàn chỉnh
PXC1
Kiểm soát quá trình sản xuất giày PVC
PXC2
Kiểm soát quá trình sản xuất đế thành phẩm
PXC3
Nhận biết và xác đònh nguồn gốc
Bảo toàn sản phẩm
Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường
KT-TT-04
VT-TT-7-4
CL-HD-10-01

QLSX-QT-01
ISO-TT-04
CL-KH-02-01
CL-HD-10-01
CL-TT-13-04
ISO-HD-01
ISO-HD-01
ISO-TT-01
ISO-TT-01
2.2.5 Quy định về kiểm sốt tài liệu
a. Khái quát :

Tất cả các tài liệu phải sẵn có ở những nơi cần thiết để hệ thống chất lượng hoạt
động có hiệu quả. Các tài liệu này được phát hành dưới dạng tài liệu được kiểm
soát.
- Tất cả tài liệu kiểm soát nội bộ và bên ngoài được phân phối đến các bộ phận
thuộc hệ thống chất lượng công ty phải được kiểm soát bởi bộ phận quản lý cấp
công ty.
- Phòng tổ chức hành chính chòu trách nhiệm kiểm soát tất cả tài liệu và hệ thống tài
liệu, việc kiểm soát tài liệu có hệ thống được mô tả trong thủ tục (TCHC-TT-05).
b. Phê duyệt và ban hành tài liệu :
- Các tài liệu chỉ có hiệu lực áp dụng sau khi được Ban Lãnh Đạo công ty phê duyệt
trước khi ban hành.
- Trách nhiệm trong việc soạn thảo, chỉnh sửa, xem xét phê duyệt, phê duyệt lại,
phân phối lưu giữ và thu hồi tại liệu lỗi thời, mã số đơn vò được phân phối trước khi
ban hànhđã được qui đònh rõ ràng trong thủ tục kiểm soát tài liệu.
- Việc kiểm soát tài liệu cũng được qui đònh rõ trong thủ tục.
- Các tài liệu hiện hành thích hợp phải có sẵn tại những nơi sử dụng.
- Đảm bảo tài liệu luôn rõ ràng, dễ nhận biết được tài liệu bản gốc, tài liệu kiểm
soát và tài liệu không kiểm soát, tài liệu lỗi thời.

được qui đònh rõ trong thủ tục kiểm soát hồ sơ chất lượng.
- Các bộ phận phải có danh mục hồ sơ chất lượng có liên quan đến các các hoạt
động trong hệ thống quản lý chất lượng.
2.2.7 Trao đổi thơng tin nội bộ
Ban lãnh đạo công ty đảm bảo rằng các quá trình trao đổi thông tin nội bộ, hai chiều
được xuyên suốt trong toàn bộ hệ thống chất lượng thể hiện qua sơ đồ hệ thống tổ
chức công ty Bình Tân phụ lục trang 33 và thông tin bên ngoài.
Ngoài ra ban lãnh đạo công ty cũng qui trách nhiệm rõ ràng của lãnh đạo các cấp phải
báo cáo và trao đổi thông tin có liên quan đến việc quản lý chất lượng trong thủ tục
TGĐ-TT-01 trao đổi thông tin dưới nhiều hình thức : phát thanh, bản tin từng khu vực,
họp giao ban, chỉ thò thông báo, báo cáo, biên bản, telephone,… Đảm bảo rằng hệ
thống quản lí chất lượng của công ty hoạt động hiệu lực và hiệu quả.
2.2.8 Quy định về nguồn nhân lực
a. Nguồn nhân lực :
Công ty xây dựng qui trình (TCHC-QT-18) qui đònh tất cả những nhân viên thực hiện
các công việc ảnh hưởng đến chất lượng đều có đủ năng lực cần thiết nhận thức và
được đào tạo đầy đủ đáp ứng yêu cầu công việc.
b. Đào tạo :
 Đào tạo nhân viên mới tuyển dụng :
- Tất cả nhân viên mới tuyển dụng khối gián tiếp và khối trực tiếp đều phải qua thời
gian đào tạo theo thời hạn qui đònh của công ty.
B
- Mục đích của việc đào tạo này là để đảm bảo rằng tất cả nhân viên mới phải am
hiểu đầy đủ về công ty, chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng của công ty,
hiểu biết về qui trình sản xuất, hoạt động hệ thống chất lượng, các hướng dẫn công
việc.Ngoài ra cũng can am hiểu về nội qui kỷ luật của công ty , về an toàn lao
đông, vệ sinh công nghiệp, phòng cháy chữa cháy,…
 Đào tạo nội bộ tập trung : Được xác đònh dựa trên kế hoạch đào tạo tổng thể
nguồn nhân lực của công ty và nhu cầu của các bộ phận.
Việc đào tạo tay nghề nhằm giúp cho từng nhân viên theo từng nghành nghề chuyên

tháng.
Ban lãnh đạo rất quan tâm đến chế độ khen thưởng động viên kòp thời phong trào 5S
làm công cụ cho việc thực hiện ISO 9001:2000.
2.2.10 Tạo sản phẩm
 Hoạch đònh việc tạo sản phẩm :
Hàng năm công ty thiết lập kế hoạch và triển khai các quá trình sản xuất đối với việc
tạo các sản phẩm mặt hàngchủ lực giày và dép các loại phù hợp hệ thống chất lượng
đang vận hành.
Trong quá trình hoạch đònh việc tạo sản phẩm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
(
• Đáp ứng yêu cầu chính sách chất lượng và mục tiệu chất lượng của công ty và
từng bộ phận TGĐ-TT-01.
• Đảm bảo tuân thủ các quá trình : đàm phán tiếp nhận đơn hàng-cung cấp nguồn
lực-đào tọa-thiết kế mẫu-cung cấp vật tư-chuẩn bò sản xuất-triển khai sản xuất,
kiểm tra thử nghiệm và đo lường, bao gói và giao hàng.
• Các yêu cầu về đặc tính của quá trình và sản phẩm phải phù hợp tiệu chuẩn kỹ
thuật, qui trình công nghệ sản xuất .
• Đảm bảo các hồ sơ thiết kế cần thiết để cung cấp bằng chứng cho quá trình lập
kế hoạch sản xuất-thực hiện-kiểm tra. Sản phẩm tạo thành đáp ứng yêu cầu và
thỏa mãn khách hàng.
 Xem xét hợp đồng
- Hợp đồng/đơn đăït hàng được chấp nhận đối với hàng xuất khẩu và nội đòa khi :
- Các yêu cầu được xác đònh một cách rõ ràng chính xác và lập thành văn bản và
được chấp nhận.
- Tất cả các yêu cầu của khách hàng đều được xem xét và thỏa thuận bao gồm :
+ Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng sản phẩm.
+ Yêu cầu về số lượng, ngày giao hàng.
+ Yêu cầu về mẫu đối chi tiết vật tư, phụ liệu.
+ Yêu cầu về bao gói, giao hàng.
+ Giá cả và phương thức thanh toán.

Ban Phát Triển Sản Phẩm Mới đã được Ban Tổng Giám Đốc duyệt, lập kế
hoạch thiết kế và triển khai sản xuất hàng nội đòa theo mùa hàng năm.
- Hàng mẫu, hàng hội chợ quốc tế, hàng xuất khẩu được lập kế hoạch thiết kế và
triển khai theo yêu cầu của các bộ phận được Ban Tổng Giám Đốc duyệt. Đáp
ứng yêu cầu đầu vào và đầu ra của thiết kế và phát triển.
- Biên bản phê duyệt, chỉnh sửa và điều chỉnh thiết kế phải được các bộ phận liên
quan thực hiện hoặc thỏa thuận với khách hàng đảm bảo hồ sơ thiết kế được kiểm
soát.
 Kiểm tra xác nhận thiết kế :
- Mẫu xuất khẩu : Trưởng phòng xuất nhập khẩu được ủy quyền ký xác nhận mẫu
trên phiếu yêu cầu xác nhận mẫu đối sản xuất (màu xanh).
- Mẫu nội đòa : Nhân viên phát triển sản phẩm mới được ủy quyền ký xác nhận
mẫu trên chiếc mẫu đối hoặc dựa trên tem treo.
 Kiểm tra xác nhận giá trò sử dụng của thiết kế :
- Mẫu sau khi được phê duyệt (xác nhận) và ký kết đơn hàng, nhân viên thiết kế
tiến hành tăng rập đều các cỡ số theo đơn hàng> Tổ sản xuất sẽ sản xuất thử đều
các cỡ số gửi Ban Phát Triển Sản Phẩm Mới hoặc khách hàng kiểm tra độ vừ
chân và sự hài hòa các chi tiết trên mẫu TGĐ-QĐ-08).
 Kiểm soát các thay đổi thiết kế :
=
Được tiến hành theo các bước sau :
- Nhân viên theo dõi đơn hàng xuất khẩu hoặc nội đòa viết phiếu yêu cầu thay đổi
thiết kế. Nếu là yêu cầu từ phía khách hàng phải kèm theo chứng từ gốc.
- Nhân viên thiết kế tạo mẫu tiến hành tạo mẫu hoàn chỉnh. Trưởng bộ phận xem
xét, chuyển cho bộ phận yêu cầu trình Ban Tổng Giám Đốc sau đó gửi cho khách
hàng ký xác nhận.
- Sau khi khách hàng xác nhận, nhân viên phụ trách đơn hàng lập lại thủ tục kiểm
tra xác nhận thiết kế.
- Nhân viên phụ trách công nghệ ra thông báo thay đổi qui trình công nghệ, thu hồi
công cụ và cấp phát công cụ mới cho bộ phận sản xuất có liên quan.

 Khái quát :
Mọi quá trình sản xuất và cung cấp dòch vụ có ảnh hưởng trực tiếp đến chất
lượng đều được xác đònh và lập kế hoạch để đảm bảo rằng các các quá trình đó được
tiến hành sản xuất trong điều kiện được kiểm soát và thỏa mãn khách hàng.


Trích đoạn Sản phẩm sản xuất và cugn cấp dịch vụ Kiểm sốt phương tiện theo dõi và đo lường Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống quản lý Chất lượng ISO và đề xuất biện
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status