Khảo sát, đánh giá hiện trạng xử lý nước thải sơ bộ của các công ty chế biến thủy sản tại Khu công nghiệp Suối Dầu và đề xuất các giải pháp cải tiến công nghệ - Pdf 25

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
VIỆN CƠNG NGHỆ SINH HỌC VÀ MƠI TRƢỜNG

TRƢƠNG ĐẶNG THÀNH THÁI
KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SƠ BỘ CỦA CÁC CÔNG TY CHẾ BIẾN
THỦY SẢN TẠI KHU CÔNG NGHIỆP SUỐI DẦU VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI TIẾN CÔNG NGHỆ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chun Ngành: CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT MƠI TRƢỜNG
GVHD: PGS.TS. NGƠ ĐĂNG NGHĨA Nha Trang, tháng 07 năm 2013
i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp tại nhà máy xử lý nƣớc thải tập
trung tại KCN Suối Dầu – huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa từ ngày 01/03/2013

DANH MỤC HÌNH vii
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN 4
1.1 Tổng quan về ngành chế biến thủy sản 4
1.1.1 Tổng quan về ngành chế biến thủy sản ở nƣớc ta 4
1.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 4
1.1.1.2 Một số dạng công nghệ chế biến thủy sản điển hình 5
1.1.2 Tổng quan về các công ty CBTS trong Khu công nghiệp Suối Dầu 11
1.2 Tổng quan về nƣớc thải chế biến thủy sản 12
1.2.1 Đặc điểm, nguồn gốc phát sinh 12
1.2.2 Các thông số đặc trƣng trong nƣớc thải chế biến thủy sản 13
1.2.3 Ảnh hƣởng của nƣớc thải chế biến thủy sản 16
1.2.4 Các phƣơng pháp xử lý 17
1.3 Tổng quan về KCN Suối Dầu 22
1.3.1 Vị trí địa lý 22
1.3.2 Tổng quan về Công ty cổ phần KCN Suối dầu 22
1.4 Tổng quan hệ thống XLNT tập trung ở KCN Suối Dầu 23
1.4.1 Địa điểm xây dựng 23
1.4.2 Đặc trƣng nƣớc thải CBTS tại KCN Suối Dầu 23
1.4.3 Quy trình công nghệ xử lý 25
1.5 Tổng quan về hệ thống XLNT sơ bộ của các công ty CBTS 27
CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.1 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 30
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 30
iii

2.2.1 Phƣơng pháp quan sát thực địa 30
2.2.2 Phƣơng pháp thu thập tài liệu 30
2.2.3 Phƣơng pháp đo đạc, thu mẫu và bảo quản mẫu tại hiện trƣờng 30
2.2.3.1 Vị trí, tần suất, thời gian lấy mẫu 30

3.3.1.3 Thuyết minh quy trình công nghệ đề xuất 66
3.3.1.4 Phân tích ƣu – nhƣợc điểm, cơ sở lựa chọn quy trình công nghệ đề
xuất…………………………………………………………………………67
3.3.2 Tính toán thiết kế 69
3.3.2.1 Tính toán bể UASB 70
3.3.2.2 Tính toán hệ Anoxic – Aerotank kết hợp 71
3.3.3 Tính toán chi phí 78
3.3.3.1 Chi phí thiết bị 78
3.3.3.2 Chi phí xây dựng 78
3.3.3.3 Tính toán thời gian hoàn vốn 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DO
: Nồng độ oxy hòa tan
COD
: Nhu cầu oxy hóa học
BOD
: Nhu cầu oxy sinh học
SS
: Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng
MLSS
: Hàm lƣợng vi sinh vật (hay bùn hoạt tính trong bể)
MLVSS
: Hàm lƣợng chất lơ lửng dễ bay hơi

Bảng 2. 1: Lịch lấy mẫu nƣớc thải tại các doanh nghiệp CBTS 31
Bảng 2. 2: Lịch lấy mẫu phân tích TN-TP 32
Bảng 3. 1: Lƣu lƣợng xả thải trung bình hàng tháng tại các doanh nghiệp CBTS 39
Bảng 3. 2: Nhiệt độ nƣớc thải tại các doanh nghiệp CBTS 40
Bảng 3. 3: pH của nƣớc thải tại các doanh nghiệp CBTS 42
Bảng 3. 4: TSS của nƣớc thải tại các doanh nghiệp CBTS 44
Bảng 3. 5: COD của nƣớc thải tại các doanh nghiệp CBTS 47
Bảng 3. 6: BOD
5
của nƣớc thải tại các doanh nghiệp CBTS 49
Bảng 3. 7: TN của nƣớc thải tại các doanh nghiệp CBTS 52
Bảng 3. 8: TP của nƣớc thải tại các doanh nghiệp CBTS 54
Bảng 3. 9: Hiệu quả XLNT tại CP Vịnh Nha Trang và Cty TNHH Fujuira NT 57
Bảng 3. 10: Các sự cố & giải pháp khắc phục tại hệ thống XLNT sơ bộ 58
Bảng 3. 11: Thông số ô nhiễm Cty TNHH Hải Vƣơng 64
Bảng 3. 12: Thông số ô nhiễm đầu ra áp dụng cho tính toán 69
Bảng 3. 13: Số liệu kỹ thuật từ kết quả vận hành bể UASB và bể lọc yếm khí 70
Bảng 3. 14: Thông số áp dụng để tính toán cụm bể Anoxic – Aerotank 72
Bảng 3. 15: Hằng số động học của hệ vi sinh tự dƣỡng và dị dƣỡng 72
Bảng 3. 16: Thông số tính toán tổng hợp để xây dựng 77
Bảng 3. 17: Bảng giá thành thiết bị 78
Bảng 3. 18: Bảng giá thành xây dựng 78

vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Sơ đồ quy trình công nghệ CBTS dạng tƣơi 6
Hình 1. 2: Quy trình công nghệ CBTS đông lạnh dạng chín 7
Hình 1. 3: Sơ đồ quy trình công nghệ chế biến đồ hộp cá 8
Hình 1. 4: Sơ đồ công nghệ chế biến thủy sản dạng khô 9

quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, nâng cao thu nhập và
chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân, phát huy tiềm năng kinh tế của từng địa
phƣơng, đồng thời tạo ra một lƣợng lớn nhu cầu việc làm cho thị trƣờng.
Bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển công nghiệp nói
chung và hệ thống các Khu công nghiệp nói riêng ở Việt Nam đang tạo ra nhiều
thách thức lớn về ô nhiễm môi trƣờng do chất thải rắn, nƣớc thải và khí thải công
nghiệp gây ra.
Ngành công nghiệp CBTS cũng không ngoại lệ, Việt Nam là một trong 10
nƣớc xuất khẩu thủy sản hàng đầu thế giới, ngành CBTS đem lại lƣợng lớn GDP
cho nƣớc nhà và giải quyết một lƣợng lớn nhu cầu về lao động.Tuy nhiên ngành
CBTS cũng là một trong những ngành gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trƣờng.
Ảnh hƣởng của ngành CBTS đến môi trƣờng có sự khác nhau đáng kể, không chỉ
phụ thuộc vào loại hình chế biến, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhƣ quy
mô sản xuất, sản phẩm, nguyên liệu đầu vào, mùa vụ, trình độ công nghệ sản xuất,
trình độ tổ chức quản lý sản xuất…Để đảm bảo phát triển bền vững, cùng với các
giải pháp sản xuất sạch hơn, cải tiến công nghệ - thiết bị trong quá trình sản
xuất…việc chú trọng đầu tƣ, lắp đặt, cải tiến hệ thống XLNT là rất cần thiết.
Qua khảo sát thực tế, nhận thấy trong địa bàn tỉnh Khánh Hòa, tại KCN Suối
Dầu có rất nhiều công ty CBTS đang hoạt động, hàng ngày thải ra một lƣợng lớn
nƣớc thải. Trạm XLNT tập trung của KCN đi vào hoạt động từ năm 1998 đến nay,
giai đoạn đầu hoạt động số lƣợng các công ty trong KCN còn ít, quy mô sản xuất
nhỏ, lƣu lƣợng nƣớc thải sinh ra thấp, trạm XLNT còn nới lỏng việc kiểm tra chất
2

lƣợng nƣớc thải xử lý sơ bộ của các doanh nghiệp (khi các công ty CBTS đi vào
hoạt động có cam kết với KCN là nƣớc thải sau giai đoạn xử lý sơ bộ của công ty
đạt tiêu chuẩn loại B – theo TCVN 5945-1995).
Những năm gần đây, trong địa bàn KCN, nhiều công ty mới đi vào hoạt
động, các công ty đang hoạt động cũng mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa các
loại hình sản xuất, lƣu lƣợng nƣớc thải tăng vọt, tải lƣợng các chất ô nhiễm cũng


1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về ngành chế biến thủy sản
1.1.1 Tổng quan về ngành chế biến thủy sản ở nƣớc ta
1.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển[8]
CBTS là khâu cuối cùng, góp phần nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản trƣớc
khi đƣa sản phẩm ra thị trƣờng tiêu thụ. Những sản phẩm thủy sản chế biến không
những phục vụ nhu cầu tiêu thụ nội địa mà còn đƣợc xuất khẩu, đem về ngoại tệ cho
đất nƣớc. Những bƣớc thăng trầm của ngành này luôn gắn liền với nhịp sống chung
của nền kinh tế đất nƣớc, nhất là công cuộc đổi mới toàn diện đất nƣớc. Quá trình
phát triển của ngành chế biến thủy sản có thể đƣợc hình dung qua các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1975 - 1980
Nằm trong tình trạng trì trệ chung của kinh tế đất nƣớc, ngành thủy sản cũng
lâm vào tình trạng sa sút kéo dài. Sản lƣợng khai thác, xuất khẩu, phƣơng tiện khai
thác thủy sản bằng cơ giới giảm. Trang bị bảo quản nguyên vật liệu rất thô sơ, lạc
hậu. Công nghệ chế biến lạc hậu nên có sự thất thoát lớn trong quá trình chế biến và
bảo quản.
- Giai đoạn 1981 - 1994
Cuối năm 1979, Nhà nƣớc cho phép Bộ Thủy sản thay đổi cơ cấu quản lý
ngành. Trong 15 năm liên tục, ngành thủy sản luôn hoàn thành vƣợt mức toàn diện
các chỉ tiêu kế hoạch Nhà nƣớc giao với tốc độ tăng trƣởng bình quân 5 - 7%/năm
về sản lƣợng khai thác; 12 - 13% về giá trị kim ngạch xuất khẩu. Năm 1990 giá trị
sản lƣợng đạt 1.020.000 tấn và thu về 205 triệu USD hàng hóa xuất khẩu. Năm
1994 đạt sản lƣợng 1.211.000 tấn và 458 triệu USD kim ngạch xuất khẩu.
- Giai đoạn 1994 đến năm 2000
Ngành chế biến thủy sản cũng nhận đƣợc sự chú trọng đặc biệt của các cấp,
các ngành và các địa phƣơng. Nhiều chƣơng trình, dự án táo bạo nhƣ đánh bắt xa bờ
đã đƣợc hình thành. Xuất khẩu tăng mạnh, từ 550 triệu USD (năm 1995) lên 1,478
tỷ USD (năm 2000). Tuy nhiên, với giai đoạn 1996-2000, theo đánh giá của các
5

tục trong suốt quá trình chế biến sản phẩm.
Bảo quản nguyên liệu
(t
0
= 0 ÷ 5
0
C)
Hình 1. 1: Sơ đồ quy trình công nghệ CBTS dạng tươi
Tiếp nhận nguyên liệu (kiểm tra chất
lƣợng, rửa sơ bộ, bảo quản nguyên liệu)
Xử lý, rửa sạch nguyên liệu
(chặt, cắt, mổ, bóc, tách, đánh vảy…)
Phân loại,rửa sạch
(phân hạng, phân cỡ, cân đo…)
Xếp khuôn, cấp đông
(dạng Block, IQF)
Tách khuôn, bao gói
(vào túi PE, đóng hộp cacton)
Nguyên liệu
(tôm, cá, mực…)
Hóa chất khử trùng
(Clorin, Javen)
Nƣớc sạch

Sản xuất
nƣớc đá
Nƣớc thải

Nƣớc thải


0
≤ 5
0
C)
Nguyên liệu
(tôm, cá, mực…)
Hóa chất khử trùng
(Clorin, Javen)
Nƣớc sạch

Sản xuất
nƣớc đá
Nƣớc thải

Nƣớc thải

Nƣớc thải

Nƣớc thải

Nƣớc sạch
Nƣớc sạch
Xếp khuôn, cấp đông
(dạng Block, IQE)
Hơi nƣớc
Xử lý: bóc vỏ tôm,
cắt khoanh mực,…
Nƣớc ngƣng

Tách khuôn, bao gói

Nƣớc thải
Nƣớc thải
Nƣớc thải
Nƣớc thải
Nguyên liệu phối chế
và phụ gia (agar,
nƣớc dùng, dầu mỡ,
cà chua, gia vị…)
Nƣớc, hơi nƣớc
Nƣớc sạch
Nƣớc sạch
Nƣớc sạch
Nƣớc sạch
Nƣớc thải
9 Hình 1. 4: Sơ đồ công nghệ chế biến thủy sản dạng khô
Nguyên liệu
(cá, tôm, mực )
Xử lý nguyên liệu, rửa, loại tạp chất
Luộc nguyên liệu, làm nguội
Phơi khô hoặc sấy khô
Ngâm, tẩm gia vị các loại
Phân hạng, bao gói, bảo quản
Nƣớc sạch
Nƣớc sạch
Nƣớc sạch
Nƣớc sạch
10

trình bày ở Phụ lục 3.
Nguyên liệu
(rong câu)
Hóa chất
các loại
Nƣớc sạch
Rửa nguyên liệu, loại bỏ tạp chất
Xử lý kiềm (NaOH), rửa đến trung tính
Tẩy trắng (NaOCl), rửa sạch
Xử lý axit (CH
3
COOH), rửa đến trung tính
Nấu chiết, lọc trong
Để nguội đông
Cắt sợi, cắt miếng
Ép và cấp đông
để tách nƣớc
Rã đông,
vắt ráo
Sấy khô,
nghiền bột
Bao gói, bảo quản
Nƣớc thải
Nƣớc thải
Nƣớc thải
Nƣớc thải
Nƣớc sạch
Dd kiềm
Dd NaOCl
Dd CH


- Nƣớc thải trong quá trình sản xuất: rửa nguyên liệu, rửa bán thành
phẩm…Nƣớc thải này chứa máu, nhớt, thịt vụn, tạp chất có hàm lƣợng chất
hữu cơ cao giàu đạm, lipit, nitơ, photpho, khoáng chất…
- Nƣớc thải từ khu vực rửa sàn tiếp nhận nguyên liệu, khu vực sản xuất và vệ
sinh công nghiệp nhƣ rửa dụng cụ, thiết bị sản xuất chứa nhiều chất hữu cơ
giàu đạm của nguyên liệu thủy sản và các hóa chất tẩy rửa đƣợc sử dụng.
- Nƣớc làm mát thiết bị, nƣớc kỹ thuật, tách khuôn…chứa dầu mỡ bôi trơn.
Ngoài ra, nƣớc thải sản xuất còn đƣợc pha Clorine (Canxi hypoclorat –
Ca(OCl
2
)) để khử trùng và bảo quản sản phẩm.
1.2.2 Các thông số đặc trƣng trong nƣớc thải chế biến thủy sản
a. Các chỉ tiêu lý học
 Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng:
Chất rắn là những thành phần không hòa tan vào trong nƣớc thải, chúng
đƣợc chia ra làm hai loại theo kích thƣớc của chúng.
- Chất rắn có kích thƣớc rất nhỏ có thể lọc đƣợc. Chúng có đƣờng kính <
1mm.
- Chất rắn có kích thƣớc > 1mm.
Về bản chất hóa học chúng có thể là những hạt chất hữu cơ, vô cơ hay là
những xác của VSV nguyên sinh động vật hay phiêu sinh vật.
Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng là thành phần chất rắn trong nƣớc thải có thể lọc
đƣợc bằng giấy lọc. Đây là chỉ tiêu để đánh giá hiện tƣợng và mức độ ô nhiễm, vì
độ đục lớn sẽ làm hạn chế khả năng hoạt động của các VSV quang năng và sự
quang hợp của thực vật đáy nhƣ rong, rêu, tảo. Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng của
nƣớc thải chế biến thủy sản dao động trong khoảng 150 ÷500 mg/l.
 Mùi:
Sở dĩ nƣớc thải có mùi là do các hợp chất hóa học có mùi nhƣ amoniac
(NH

nƣớc thải tạo nên. Đơn vị đo độ đục thông dụng là NTU.
b. Các chỉ tiêu hóa học và sinh hóa
 pH:
pH của các loại nƣớc có ảnh hƣởng rất lớn đến các quá trình sinh học xảy ra
trong nƣớc (quá trình trao đổi chất, quá trình sinh sản và phát triển của VSV, động
15

vật và thực vật), ảnh hƣởng đến các quá trình vật lý xảy ra trong môi trƣờng nƣớc
(quá trình chuyển màu, quá trình chuyển trạng thái rắn-lỏng-khí của vật chất, quá
trình hòa tan- kết lắng của vật chất), ảnh hƣởng rất mạnh đến các phản ứng hóa học
xảy ra trong môi trƣờng nƣớc.
 Oxy hòa tan (DO)
Oxy hòa tan là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong quá trình xử lý sinh
học hiếu khí. Lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc thải ban đầu dẫn vào trạm xử lý thƣờng
bằng không hoặc rất nhỏ. Trong khi đó, trong các công trình xử lý sinh học hiếu khí
thì lƣợng oxy hòa tan cần thiết không nhỏ hơn 2 mg/l.
 Nhu cầu oxy hóa học (COD)
Nhu cầu oxy hóa học (viết tắt là NOH hay COD- Chemical Oxygen
Demand) là lƣợng oxy cần thiết để oxy hóa toàn bộ các chất hữu cơ có trong nƣớc
thải, kể cả các chất hữu cơ không bị phân hủy sinh học, và đƣợc xác định bằng
phƣơng pháp bicromat trong môi trƣờng axit sunfuric có thêm chất xúc tác- sunfat
bạc. Đơn vị đo của NOH (COD) là mgO
2
/L hay đơn giản là mg/l.
 Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD)
Nhu cầu oxy sinh hóa (viết tắt là NOS hay BOD) là một trong những thông
số cơ bản đặc trƣng cho mức độ ô nhiễm nƣớc thải bởi các chất hữu cơ có thể bị
oxy hóa sinh hóa (các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học). BOD đƣợc xác định
bằng lƣợng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ dạng hòa tan, dạng keo và một
phần dạng lơ lửng với sự tham gia của các vi sinh vật trong điều kiện hiếu khí, đƣợc

4
2-
,
H
2
PO
4
-
, H
3
PO
4
) hay polyphotphat [Na
3
(PO
3
)
6
] và photphat hữu cơ.
 Kim loại nặng và các chất độc hại:
Kim loại nặng trong nƣớc thải có ảnh hƣởng đánh kể đến các quá trình xử lý,
nhất là xử lý sinh học. Các kim loại nặng độc hại gồm: niken, đồng, chì, coban,
crom, thủy ngân, cadmi. Ngoài ra, còn có một số nguyên tố độc hại khác không phải
kim loại nặng nhƣ: xianua, stibi (Sb), bo,…
 Chỉ tiêu vi sinh vât:
Chất lƣợng về mặt vi sinh của nƣớc thải thƣờng đƣợc biểu thị bằng nồng độ
của vi khuẩn chỉ thị - đó là những vi khuẩn không gây bệnh và về nguyên tắc đó là
nhóm trực khuẩn (coliform). Thông số đó đƣợc sử dụng rộng rãi nhất là chỉ số coli.
1.2.3 Ảnh hƣởng của nƣớc thải chế biến thủy sản
Nƣớc thải ngành này chứa phần lớn các chất thải hữu cơ có nguồn gốc từ

lỵ, thƣơng hàn, bại liệt, nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu, tiêu chảy cấp tính…
1.2.4 Các phƣơng pháp xử lý
Nƣớc thải thƣờng chứa rất nhiều tạp chất có bản chất khác nhau. Vì vậy, mục
đích của xử lý nƣớc thải là khử các tạp chất đó sao cho nƣớc sau khi xử lý đạt tiêu
chuẩn chất lƣợng ở mức chấp nhận đƣợc theo các chỉ tiêu đã đặt ra. Các chỉ tiêu
chất lƣợng đó thƣờng phụ thuộc vào mục đích và cách thức sử dụng: nƣớc đƣợc tái

Trích đoạn Tổng quan về hệ thống XLNT sơ bộ của các cơng ty CBTS Vị trí, tần suất, thời gian lấy mẫu Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) Nhu cầu oxy sinh học (BOD) Đánh giá chung
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status