Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại Công ty TNHH Thép DongBang - Pdf 25

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp, hiện
nay về cơ bản em đã hoàn thành được các mục tiêu đã đặt ra. Có được kết quả
đó là do quá trình phấn đấu và nỗ lực của bản thân, cùng với sự động viên của
gia đình, bạn bè và thầy cô. Đó chính là niềm khích lệ lớn giúp em có thể hoàn
thành thật tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến T.S Nguyễn Thị Thu Thủy đã trực
tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho em trong thời gian thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của Ban giám đốc cùng toàn
thể nhân viên, các phòng ban của Công ty TNHH Thép DongBang đã cung cấp
đầy đủ thông tin và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập
tại Công ty để em có thể nắm bắt được những kiến thức thực tế và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
Em xin được gửi lời tri ân tới các Thầy cô giáo Trường Đại học Thương
Mại, đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Hệ thống thông tin kinh tế đã cho em có
cơ hội học tập và tiếp thu những kiến thức để em có thể chuẩn bị nền tảng tốt
cho công việc sau này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song do sự eo hẹp về thời gian và sự hạn chế
về kiến thức nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến, chỉ bảo của các Thầy cô giáo!
Kính chúc Thầy cô luôn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc!
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Ánh
i
MỤC LỤC


 ! "#$%

Bảng 3.1. Bảng xác định các tác nhân, UC và đặc tả vắn tắt.Error: Reference
source not found
Bảng 3.2. Bảng các quan hệ kết hợp giữa các lớp thực thể. . . Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.2. Mức độ hài lòng về HTTT quản lý nhân sự tại TNHH Thép
DongBang. Error: Reference source not found


 ! "#$%
&'($)*+,-
./01234567829:2;<3=
>?0129@9AB;<C9D1>
EF9GC19:2;<3=E
HIJ3KA=LM/AC9D1H
NL@L3O9P;<3=H
Q!R39B19:2ST2U1VQ
>&W%XY'Z( ! %
&'($)*+,-[
>\]U7U1V[
>^3\JS@P/9_`[
>>^3\JU731aR3A<Lbc93R3SRP3J3dGe
>EA=9d9FL@334fP3J
>>I@@6Lbc93O934M01`U7b\O3M9d3agL
+h-2E
>>i3P1A<9d3agL+h-2E
iv
dG9_`A<9d3agL+h-2E
E ! "#$%&'(
$)*+,->
E134jPLAF01`U7b\O3M9d3agL+h-2>

Ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát hệ
thống hướng đối tượng
vi
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG
TIN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH THÉP DONGBANG
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
Việt Nam đang bước vào thiên niên kỷ mới, kỷ nguyên của khoa học và công
nghệ, kỷ nguyên của thông tin. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của xã hội ngày
nay, thông tin được xem như là một nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng của mọi tổ
chức doanh nghiệp. Kế hoạch hoạt động tốt cũng như việc quản lý điều hành có hiệu
quả thông qua các quyết định đúng đắn đều phải dựa vào nguồn thông tin thường
xuyên được cập nhật và có chất lượng cao.
Với các yêu cầu về thông tin như vậy làm phát sinh nhu cầu đối với những
người lãnh đạo, quản lý là thay đổi cách thức làm việc và tiếp nhận một thành viên
mới trong đội ngũ quản lý và xử lý thông tin - đó là hệ thống thông tin – hệ thống quản
lý thông tin, dữ liệu dựa vào máy tính. Hệ thống thông tin là phương tiện quan trọng
để cung cấp các thông tin cần thiết cho bất kỳ một tổ chức hoạt động nào.
Như vậy, việc xây dựng một hệ thống thông tin giúp cho việc tự động hóa công
tác quản lý là nhu cầu thiết yếu của mỗi doanh nghiệp. Ứng dụng hệ thống thông tin
trong quản lý đã trở nên phổ biến ở nước ta. Rất nhiều tổ chức và doanh nghiệp đã có
ứng dụng hệ thống thông tin vào các công việc khác nhau như: quản lý công văn đi –
đến; quản lý tài liệu – hồ sơ; quản lý tài chính – kế toán; quản lý nhân lực; quản lý
khách hàng; quản lý tài sản
Trong đó, hệ thống thông tin quản lý nhân sự được tất cả các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế quan tâm, chú ý đến. Hệ thống thông tin quản lý nhân sự
của một doanh nghiệp là hệ thống phản ánh toàn diện những tiềm năng về trí lực, thể
lực của từng lao động, bao gồm: số lượng, chất lượng trong mọi thời điểm: quá khứ,
hiện tại và dự kiến trong tương lai. Vì vậy, công tác quản lý nhân sự phải tiến hành
thường xuyên, cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo yêu cầu của quản lý cấp trên
nhằm hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của công ty trong từng giai đoạn.

yêu cầu của hệ thống nhưng chỉ dừng lại ở bước thiết kế giao diện cho hệ thống.
Hai hệ thống trên về cơ bản đã đáp ứng được các nhu cầu của doanh nghiệp
nhưng do được xây dựng theo hướng cấu trúc nên có một số nhược điểm như:
+ Mô hình được xây dựng theo cách tiếp cận này không mô tả được đầy đủ và
trung thực hệ thống trong thực tế.
+ Không hỗ trợ sử dụng lại: các chương trình phụ thuộc chặt chẽ vào cấu trúc
dữ liệu và bài toán cụ thể, không thể dùng lại một modul nào đó trong hệ thống này
cho hệ thống mới với các yêu cầu về dữ liệu khác.

2
+ Có hàm có thể truy cập và thay đổi dữ liệu chung dẫn đến khó kiểm soát. Nếu
thay đổi cấu trúc dữ liệu dùng chung cho một số hàm thì phải thay đổi các hàm liên
quan dữ liệu đó
Đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty
TNHH Thép DongBang” trình bày trong khóa luận tốt nghiệp này sẽ được tiến hành
xây dựng theo phương pháp hướng đối tượng và sử dụng ngôn ngữ mô hình hóa tổng
quát hệ thống hướng đối tượng – UML. Do hệ thống được phân tích thiết kế theo
hướng đối tượng nên sẽ có nhiều ưu điểm như dễ nâng cấp hơn vì dữ liệu và các hàm
có thể bổ sung vào các đối tượng dễ dàng khi hệ thống mở rộng. Chương trình ngắn
gọn hơn do loại bỏ được các đoạn chương trình lặp lại. Hơn nữa, hệ thống được thiết
kế theo hướng đối tượng mô tả và phản ánh khá trung thực và đầy đủ hệ thống trong
thực tế.
3. Mục tiêu của đề tài
o Mục tiêu tổng quát
Đề tài “Xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thép
DongBang” được đề xuất cho doanh nghiệp với các mục tiêu sau:
- Trình bày khái niệm, lý thuyết về hệ thống thông tin quản lý, các phương pháp
phân tích thiết kế hệ thống và quy trình phân tích thiết kế hệ thống với UML.
Khảo sát và đánh giá thực trạng của công tác quản lý nhân sự tại công ty. Từ đó
đưa ra giải pháp và tiến hành thiết kế, xây dựng một hệ thống thông tin quản lý nhân

tượng cần tìm hiểu. Từ nguồn tài liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp phân
tích, xử lý và tổng hợp số liệu khác ta có thể tạo ra nguồn thông tin chính xác và cần
thiết. Thu thập tài liệu chính là phương pháp tạo ra đầu vào cho quá trình biến đổi dữ
liệu thành nguồn thông tin hữu ích.
Sử dụng phương pháp thu thập tài liệu trong khóa luận tốt nghiệp này nhằm thu
thập được các dữ liệu sơ cấp (bảng câu hỏi phỏng vấn) và thứ cấp (các lý thuyết về hệ
thống thông tin quản lý và phân tích thiết kế hệ thống, các thông tin trên website, các
bài nghiên cứu, tìm hiểu về công ty TNHH Thép DongBang …) để làm nguồn tài liệu
hữu ích cho quá trình phân tích, xử lý sau này.
Phương pháp thu thập tài liệu:
+ Gửi phiếu phỏng vấn: chuẩn bị các câu hỏi phỏng vấn gửi tới các phòng ban
để tìm hiểu những nội dung liên quan đến thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân
sự hiện tại và nhu cầu xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mới của công ty.
+ Quan sát trực tiếp cơ sở hạ tầng, môi trường làm việc của doanh nghiệp để
nắm bắt được các nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty…

4
+ Nghiên cứu tài liệu qua các bài báo, internet, bản tin công ty để tìm hiểu
tình hình chung về công ty và các nghiệp vụ quản lý nhân sự của công ty.
+ Sưu tầm sách, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận, các lý thuyết về hệ thống
thông tin và phân tích thiết kế hệ thống.
o Tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu
Sau khi đã thu thập được các số liệu (sơ cấp, thứ cấp) tiến hành tổng hợp, phân
tích, so sánh, đánh giá các dữ liệu thu thập được, có thể rút ra một số đánh giá về thực
trạng công tác quản lý nhân sự và tình hình hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại
công ty TNHH Thép DongBang. Từ đó, ta có thể nhận thấy tính cấp thiết của đề tài
khóa luận này.
Đồng thời, từ kết quả khảo sát, ta sẽ lựa chọn được biện pháp và quy trình phân
tích thiết kế hệ thống cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng được những mục tiêu đặt ra của
đề tài.

thống nhất với các ký hiệu trong UML.
Sử dụng Rational Rose để thiết kế các sơ đồ sau: Sơ đồ use case, sơ đồ lớp, sơ
đồ tuần tự, sơ đồ hoạt động.
Vì những lý do trên nên em quyết định chọn Microsoft Access đê tổ chức cở sở
dữ liệu, chọn Rational Rose để mô hình hóa hướng hệ thống và chọn ngôn ngữ lập
trình Visual Basic để thiết kế giao diện cho phần mềm này.
6. Kết cấu của khóa luận
Nội dung của đề tài khóa luận được chia thành bốn chương:
Chương 1: Tổng quan về phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự
tại công ty TNHH Thép DongBang
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực trạng phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thép DongBang
Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty
TNHH Thép DongBang
Chương 4: Kết luận

6
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TNHH THÉP DONGBANG
2. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Hệ thống: Là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ
ràng buộc lẫn nhau và cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung. Trong hoạt động có
trao đổi vào ra với môi trường ngoài (Theo Giáo trình phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin, Thạc Bình cường, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội).
- Thông tin: Là các tin tức mà con người trao đổi với nhau, hay nói rộng hơn
thông tin bao gồm những tri thức về các đối tượng. Thông tin vừa là nguyên liệu đầu
vào vừa là sản phẩm đầu ra của hệ thống quản lý. Tiếp nhận và xử lý thông tin là yêu
cầu cần thiết của nhà quản lý, để thực hiện các chức năng và các hoạt động quản lý,
hoạch định chính sách, các quyết định kinh tế đối với các doanh nghiệp (Theo Giáo

công, đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo yêu cầu của quản lý cấp trên
nhằm hoàn thành tốt kế hoạch và nhiệm vụ của công ty trong từng giai đoạn.
HTTT quản lý nhân sự của một doanh nghiệp là hệ thống phản ánh đầy đủ và
toàn diện những tiềm năng về trí lực, thể lực của từng lao động. Nhờ những thông tin
mà hệ thống thông tin quản lý nhân sự cung cấp, ban lãnh đạo và những nhà quản lý
của công ty có thể dễ dàng theo dõi tình hình nhân sự về mọi mặt của các cán bộ, nhân
viên một cách nhanh chóng, chính xác. Như vậy, HTTT quản lý nhân sự giúp tiết kiệm
sức người, sức của, thời gian và chi phí trong các quá trình tiếp xúc giữa lãnh đạo,
người quản lý với nhân viên
2.1.2. Một số lý thuyết về phân tích thiết kế hệ thống thông tin
o Một số lý thuyết về hệ thống thông tin
Phân loại hệ thống thông tin
+ Theo mục đích thông tin đầu ra, HTTT được chia thành các loại sau:

8
-
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ các HTTT chính trong doanh nghiệp
(Nguồn: Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Thạc Bình Cường)
+ HTTT xử lý giao dịch TPS (Transaction Processing System): là hệ thống
dùng ở cấp tác nghiệp. HTTT xử lý giao dịch giúp tự động hóa các hoạt động xử lý
thông tin lặp lại, thu thập và lưu trữ dữ liệu giao dịch giúp DN thực hiện các hoạt động
hàng ngày.
+ HTTT tự động hóa văn phòng OAS (Officer Automation System): là một hệ
thống dựa trên máy tính nhằm thu thập, xử lý, lưu trữ, gửi thông báo, tài liệu, và các
dạng truyền tin khác nhau giữa các cá nhân, các nhóm làm việc và các tổ chức khác
nhau.
+ HTTT quản lý tri thức KWS (Knowledge Work Systems): là các hệ thống
được thiết kế để hỗ trợ việc chia sẻ kiến thức hơn là việc chia sẻ thông tin. HT này hỗ
trợ việc phân loại dữ liệu và thông tin, đồng thời kiểm soát, thiết kế, lập kế hoạch và
lịch hoạt động, tạo các giải pháp khác nhau để giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó cho

tục phân rã các bài toán con cho đến khi nhận được bài toán có thể cài đặt được ngay,
sử dụng các hàm ngôn ngữ lập trình hướng cấu trúc.
Phương pháp hướng đối tượng
Cách tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy theo cách ánh xạ các thành
phần trong bài toán vào các đối tượng ngoài đời thực. Một hệ thống được chia thành
các thành phần nhỏ gọi là các đối tượng, mỗi đối tượng bao gồm đầy đủ cả dữ liệu và
hành động liên quan đến đối tượng đó. Các đối tượng trong một hệ thống tương đối
độc lập với nhau và hệ thống sẽ được xây dựng bằng cách kết hợp các đối tượng đó lại
với nhau thông qua các mối quan hệ và tương tác giữa chúng.

10
Phân phối
Phản hồi
Xử lý
Phân tích
Sắp xếp
Tính toán
Lưu trữ
Thu thập
o Ưu điểm của phương pháp hướng đối tượng so với hướng cấu trúc
So sánh đặc điểm của hai phương pháp
Bảng 2.1. Bảng so sánh đặc điểm phương pháp phân tích thiết kế hệ thống.
Phương pháp hướng cấu trúc Phương pháp hướng đối tượng
Tập trung vào công việc cần thực
hiện.
Đặt trọng tâm vào đối tượng, tập trung vào dữ
liệu thay vì hàm.
Chương trình lớn được chia thành
các hàm nhỏ hơn.
Chương trình được chia thành các đối tượng.

2.1.3. UML và công cụ phát triển hệ thống
o Giới thiệu UML

11
Khái niệm
UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát được
xây dựng để đặc tả, phát triển và viết tài liệu cho các khía cạnh phát triển phần mềm
hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định lien quan đến
phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các ký hiệu, các biểu
đồ và hướng dẫn.
Một số khái niệm cơ bản trong UML
+ Khái niệm mô hình: mô hình là một biểu diễn của sự vật hay một tập các sự
vật trong một lĩnh vực áp dụng nào đó theo một cách khác. Mô hình nhằm nắm bắt các
khía cạnh quan trọng của sự vật, bỏ qua các khía cạnh không quan trọng và biểu diễn
theo một tập ký hiệu và quy tắc nào đó.
+ Các hướng nhìn (Views) trong UML: một hướng nhìn trong UML là một tập
con các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào đó của hệ thống.
Sự phân biệt giữa các hướng nhìn rất linh hoạt. Có những biểu đồ UML có mặt trong
cả hai hướng nhìn.
o Các biểu đồ trong UML
Biểu đồ use case: biểu diễn chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ
thống, biểu đồ UC phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thỏa mãn yêu cầu của
người dùng hệ thống. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản.
Biểu đồ lớp: chỉ ra các lớp đối tượng trong hệ thống, các thuộc tính và phương
thức của từng lớp và mối quan hệ giữa những lớp đó.
Biểu đồ trạng thái: tương ứng với mỗi lớp sẽ chỉ ra các trạng thái mà đốitượng
của lớp đó có thể có và sự chuyển tiếp giữa những trạng thái đó.
Các biểu đồ tương tác: biểu diễn mối liên hệ giữa các đối tượng trong hệ thống
và giữa các đối tượng với các tác nhân bên ngoài. Có hai loại:
+ Biểu đồ tuần tự: biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng và giữa các đối

2.2. Đánh giá, phân tích thực trạng HTTT quản lý nhân sự tại công ty TNHH
Thép DongBang
2.2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thép DongBang
 Thông tin cơ bản về công ty TNHH Thép DongBang.
- Tên công ty: Công ty TNHH Thép DongBang Việt Nam.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên - 100% vốn đầu tư
nước ngoài.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Ông HONG WAN PYO

13
- Năm được thành lập : Được thành lập theo giấy phép đầu tư số 042045000062
do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương cấp ngày 29 tháng 5 năm 2009
- Địa chỉ : Khu công nghiệp Đại An-Thành phố Hải Dương - Tỉnh
Hải Dương.
- Điện thoại : 03203.570.445
- Website : www.dongbangsteel.com
 Cấu trúc tổ chức và nhân sự của công ty TNHH Thép DongBang.
- Sơ đồ tổ chức và chức năng của các phòng ban của công ty TNHH Thép
DongBang:
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Thép DongBang .
- Chức năng của từng phòng ban:
Các phòng ban trong công ty có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau.
Vì thế nên nếu thiếu đi một phòng ban nào đó thì bộ máy sẽ không hoạt động được.
Tổng giám đốc: là người đứng đầu công ty, có tư cách pháp nhân, trực tiếp điều
hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
đó.
Giám đốc điều hành: là người Tổng Giám Đốc tín nhiệm ủy quyền giám sát mọi
hoạt động của công ty, và là người tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong việc kí kết
các hợp đồng kinh tế.
Phòng kế toán - vật tư: Hoạch toán phản ảnh quá trình kinh doanh, tính toán và

theo dõi tiến độ thực hiện và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.1 Phân tích thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH
Thép DongBang
 Tình hình phát triển nhân sự qua các năm
Tính đến cuối năm 2012 tổng số nhân viên trong hệ thống Công ty là 62 người.
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tăng trưởng nhân sự qua các năm
Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự
 Cơ cấu nhân sự của công ty.
Bảng 2.2. Cơ cấu nhân sự chính thức tại công ty
STT Chức vụ - phòng ban
Số
nhân
viên
Ghi chú
1 Tổng Giám đốc 1
2 Giám đốc điều hành 1

15

3

Phòng KD XNK

30
Bao gồm 1 trưởng phòng, 1 trợ lý và các
nhân viên trong các bộ phận thuộc phòng
kinh doanh (làm việc trực tiếp hoặc gián
tiếp tại công ty)
4
Phòng kế hoạch

viên, theo dõi quá trình công tác, … của toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty cũng
như đưa ra các báo cáo về lao động và tiền lương cho cấp trên.
Một số nghiệp vụ quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thép DongBang:

16
+ Quản lý thông tin nhân viên, phòng ban: quản lý và lưu trữ các thông tin cơ
bản của nhân viên, giúp bộ phận quản lý nhân sự và lãnh đạo công ty nắm bắt được số
lượng nhân viên ở từng thời điểm, số nhân viên chính thức, không chính thức…
+ Quản lý lương: nhân viên khi được tuyển dụng sẽ tùy vào từng bộ phận sẽ có
những cách tính lương phù hợp với các nhân viên làm trong các bộ phận khác nhau.
Tùy vào cách tính lương mà ta có các bảng lương khác nhau.
+ Quản lý khen thưởng kỷ luật: Nhân viên phòng nhân sự sẽ cập nhật, quản lý
các thông tin khen thưởng kỷ luật cho nhân viên
o Thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thép
DongBang
HTTT quản lý nhân sự hiện tại của công ty TNHH Thép DongBang được xây
dựng từ những năm 2009. Cùng với sự phát triển và mở rộng của công ty hệ thống
thông tin quản lý nhân sự hiện nay không còn đáp ứng được các yêu cầu đặt ra trong
công tác nhân sự tại công ty, thể hiện ở một số điểm sau
- Mức độ hài lòng về HTTT quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thép DongBang
Biểu đồ 2.2. Mức độ hài lòng về HTTT quản lý nhân sự tại TNHH Thép DongBang.
Nhìn chung, có tới 80% số nhân viên được hỏi không hài lòng với HTTT quản
lý nhân sự hiện tại. HTTT hiện tại đã tỏ ra không hiệu quả và không quản lý và đáp
ứng được các nghiệp vụ nhân sự diễn ra trong công ty.
- Mức độ hài lòng về chức năng quản lý hồ sơ nhân viên.

17
Biểu đồ 2.3. Mức độ hài lòng về chức năng quản lý hồ sơ nhân viên.
Có tới 40% số nhân viên không hài lòng, 50% nhân viên khá hài lòng và chỉ có
10% số nhân viên hài lòng với chức năng quản lý hồ sơ nhân viên. Điều này chứng tỏ

kiến được hỏi cho rằng cần thiết phải xây dựng mới HTTT quản lý nhân sự, trong đó
70% ý kiến cho rằng đó là yêu cầu rất cấp thiết.

19


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status