GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUNG LẦN 1 NĂM 2015 - Pdf 25

Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
DIỄN ĐÀN BOOKGOL
Đề thi thử số 1
(Đề thi gồm có 7 trang)
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUNG
LẦN 1 NĂM 2015
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 15/02/2015
Mã đề thi BK01
Họ và tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K =39; Ca =
40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 1. Enzym nào sau đây có trong ống tiêu hóa có vai trò thủy phân chất béo:
A. Amilase. B. Pepsin. C. Chymotrysin. D. Lipase.
Câu 2. Dãy chất nào sau đây đều là các chất điện ly mạnh:
A. AgCl, AgNO
3
, Ag
2
SO
4
, Ag
2
Cr
2
O
7

3
loãng dư thì thể
tích khí NO
2
(đktc) thu được là bao nhiêu ?
A. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 13,44 lít. D. 1,12 lít.
Câu 5. A là dung dịch NaOH 1M và KOH 3M. B là dung dịch HCl có pH = 0. Thêm vào 200ml dung dịch
B m
1
(g) P
2
O
5
thu được dung dịch C. Biết 100ml dung dịch A phản ứng hoàn toàn với C thu được dung
dịch D. Chia D thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Đem cô cạn thu được 17,8 (g) muối.
Phần 2: Tác dụng với Ba(NO
3
)
2
dư thu được m
2
(g) kết tủa.
Biết muối photphat và hidrophotphat của Bari không tan. Giá trị của m
1
và m
2
lần lượt là:
A. m
1

d. Trong các hợp chất hữu cơ, Cacbon mang hóa trị IV.
Số phát biểu đúng là.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 1 / 7 mã đề thi BK01
Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng về hàm lượng amilopectin trong gạo nếp và gạo tẻ:
A. Bằng nhau.
B. Hàm lượng amilopectin trong gạo nếp cao hơn.
C. Hàm lượng amilopectin trong gạo tẻ cao hơn.
D. Không thể xác định được, tùy từng giống gạo.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng.
A. Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trường các cation chạy về cực âm.
B. Tại cực âm xảy ra quá trình khử anion.
C. Tại cực dương xảy ra quá trình oxi hóa, số oxi hóa tăng.
D. Trong quá trình điện phân, dưới tác dụng của điện trường các anion chạy về cực dương.
Câu 10. Capsaicin là chất tạo nên vị cay trong ớt, có bản chất là một ancaloit tan trong dầu và etanol. Khi
ăn quá cay, dung dịch nào sau đây có thể làm bớt độ cay hiệu quả nhất:
A. Nước tinh khiết. B. Nước muối. C. Sữa. D. Rượu nếp.
Câu 11. Cho V (lít) CO
2
ở đktc hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)
2
0,75M thu được 13,79 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là.
A. 3,136 lít. B. 4,032 lít. C. 4,256 lít. D. 5,376 lít.
Câu 12. Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm các anken, ankan, H
2

C và 2atm. Bật tia lửa điện đốt cháy hết X, Y sau đó làm
lạnh bình đến 0
0
C thì thấy áp suất trong bình là 2atm. Biết thể tích rắn không đáng kể, CO
2
không tan trong
nước, hỗn hợp khí sau dẫn qua NaOH bị hấp thụ hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của Y là.
A. 40%. B. 70%. C. 30%. D. 60%.
Câu 15. Cho các dung dịch loãng, không màu và mất nhãn sau: NaMnO
4
, HNO
3
, KClO
3
, F eCl
2
, F eF
3
, HF,
KIO
3
được đánh kí hiệu A, B, C, D, E, F, G. Thực hiện các phản ứng và nhận thấy rằng:
− Nếu đem cô cạn A, B, C, D rồi đem nung đến khối lượng không đổi thấy có khí thoát ra và làm que đóm
bùng cháy.
− G tác dụng với D thu được kết tủa.
− Trộn B, G, D hay G, D, E không thất xuất hiện kết tủa nhưng có khí bay ra.
− A có tính oxi hóa mạnh hơn C.
Đem 24,5(g) chất tan trong dung dịch A nhiệt phân hoàn toàn thu được chất rắn X và V
1
(L) khí Y. Lấy chất

SO
4
1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết X.
A. 100ml. B. 200ml. C. 300ml. D. 150ml.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 2 / 7 mã đề thi BK01
Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
Câu 18. Cho các phản ứng:
a. NaOH + NO
2
c. F e
3
O
4
+ HCl e. Na
2
S + F eCl
3
g. Na
2
CO
3
+ BaCl
2
b. NaOH + CO
2
d. F e + HNO

b. Không thể điều chế được dung dịch H
2
SO
4
100%.
c. SO
3
còn có tên gọi là anhidrit sunfuric.
d. Phương pháp sunfat được dùng để điều chế các axit “halogenic”.
Số mệnh đề đúng là.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 21. Thành phần chính của hồng cầu máu là một protein phức tạp có tên là Hemoglobin đảm nhiệm vai
trò quan trọng là vận chuyển khí O
2
và CO
2
trong cơ thể con người. Người ta thấy rằng trong một phân tử
Hemoglobin có chứa một nguyên tử sắt, chiếm khoảng 0,4% khối lượng của phân tử Hemoglobin đó. Phân
tử khối gần đúng của Hemoglobin ở trên là bao nhiêu.
A. 16000. B. 14000. C. 12000. D. 10000.
Câu 22. Một hợp chất hữu cơ A có thành phần Cacbon chiếm 62,07% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn
toàn A chỉ thu được CO
2
và H
2
O với số mol bằng nhau và số mol O
2
tiêu tốn gấp 4 lần số mol A. Mặt khác
khi cho A cộng hợp với H
2

1
2
O
2
xt
−→ Z c. E + H
2
O
xt
−→ G d. E + Z
xt
−→ F e. F + H
2
O
H
+
−−→ Z + G
Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau.
(1)X, Y, Z, E, F, G đều tham gia phản ứng trang gương.
(2) Các chất X, Y, Z, E, F, G đều phản ứng được với dung dịch Ag
2
O trong NH
3
.
(3) E là hidrocacbon không no.
(4) Các chất X, Y, Z, G đều có nhóm chức −CHO trong phân tử.
(5) X là một ankin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Có các ống nghiệm đã đánh số đựng các dung dịch sau: K
2

.
B. Ống nghiệm 1 không thể chứa K
2
CrO
4
.
C. Ống nghiệm 3 chứa AgNO
3
, ống nghiệm 1 chứa K
2
CrO
4
, ống nghiệm 2 chứa Ba(NO
3
)
2
.
D. Cả A và B đều đúng.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 3 / 7 mã đề thi BK01
Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
Câu 25. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B chỉ chứa các chức ancol và andehit. A, B hơn kém nhau một
nhóm chức. Thực hiện các thí nghiệm sau:
− Lấy riêng A hoặc B đem đốt đều thu được n
CO
2
= n

thức cấu tạo của A là:
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 27. Những người thợ hàn thường dùng một thiết bị để hàn, cắt các kim loại để phục vụ cho công việc.
Thiết bị đó có cấu tạo gồm 2 bình kín, bình thứ nhất chứa khí O
2
, bình thứ 2 chứa một hidrocacbon X. Mỗi
bình có một ống dẫn khí để dẫn khí trong bình vào một thiết bị như hình vẽ. Tại đây hidrocacbon X được
đốt cháy và tỏa ra một lượng nhiệt rất lớn giúp hàn gắn, cắt các kim loại. Hãy cho biết hidrocacbon X được
nhắc đến ở đây có tên gọi là gì.
A. Metan. B. Etan. C. Axetilen. D. Etilen.
Câu 28. Hỗn hợp X gồm Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp (M
A
< M
B
). Hòa tan
46 gam hỗn hợp X vào nước thu được 11,2 lít khí H
2
(đktc), và dung dịch Y. Khi thêm 0,14 mol Na
2
SO
4
dùng dung dịch Y thì thu được m gam kết tủa, thêm tiếp dung dịch Na
2
CO
3
dư vào thì khối lượng kết tủa
là m + 27, 58 gam. Kim loại B là.
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 29. Cho hỗn hợp kim loại gồm có 0,15 mol Al và 0,1 mol Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO
3


c
. Để một trong các
giá trị x, y, z luôn có giá trị bằng 1 thì tỉ lệ khối lượng của N
2
so với H
2
là bao nhiêu.
A.
210
11
. B.
11
210
. C.
84
11
. D.
11
84
.
Câu 31. Chất X (C
8
H
14
O
4
) thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
a. C
8

3
→ X + 2H
2
O
Công thức cấu tạo của X (C
8
H
14
O
4
) là:
A. HCOO(CH
2
)
6
OOCH. B. CH
3
CH
2
OOC(CH
2
)
4
COOH.
C. CH
3
OOC(CH
2
)
5

2
tác dụng với toluen trong điều kiện chiếu sáng (không có xúc tác).
c) Sục khí HI vào dung dịch FeCl
3
.
d) Cho F e
3
O
4
tác dụng với dung dịch HCl.
e) Sục khí axetilen vào dung dịch brom trong dung môi CCl
4
.
f) Cho HI vào dung dịch glucozo.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxy hóa - khử là:
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 34. Thực hiện thí nghiệm gồm 0,1 mol este no đơn chức E và 0,18 mol hidroxit kim loại kiềm M. Sau
phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn A và 4,6 gam ancol B. Biết rằng B bị oxi hóa bởi CuO tạo
sản phẩm làm mất màu dung dịch Br
2
. Phân tích A bằng cách đốt trong không khí thì thu được 9,54g muối
carbonat và 8,26g hỗn hợp CO
2
và H
2
O. Tên gọi của muối trong rắn A là:
A. Natri for miat. B. Natri axetat. C. Kali formiat. D. Kali axetat.
Câu 35. M
2
A

O + CO  H
2
+ CO
2
. Người ta phân tích ở các nhiệt độ khác nhau
thì thấy:
Nhiệt độ
0
C 700 800 830 1000 1200
Hằng số cân bằng 0,6 0,9 1,0 1,7 2,6
Nhận xét nào dưới đây sai:
A. Khi nhiệt độ tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Khi thay đổi áp suất thì cân bằng không chuyển dịch.
C. Hằng số cân bằng không thay đổi ở một nhiệt độ xác định.
D. Tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 38. Có sơ đồ chuyển hóa trực tiếp sau: C
2
H
5
OH → X → C
2
H
5
OH. Trong số các chất sau:
C
4
H
6
, CH
3

c. Trong các hợp chất, Nito chỉ có hóa trị tối đa là IV.
d. Trong nhóm Halogen, Flo là nguyên tố duy nhất không có số oxi hóa dương trong các hợp chất.
e. Trong bảng tuần hoàn, chu kì luôn bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm.
f. Ở điều kiện thường, các kim loại đều tồn tại ở thể rắn, đều thuộc một kiểu cấu tạo mạng tinh thể kim loại
nhất định, đều có tính chất hóa học đặc trưng là tính khử.
Các mệnh đề đúng là.
A. a − b − c. B. b − c − d. C. b − c − d − e. D. Tất cả đều đúng.
Câu 40. Cho các khẳng định sau:
a. Khi tốc độ phản ứng nghịch giảm là lúc cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 5 / 7 mã đề thi BK01
Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
b. Tăng nồng độ dung dịch các tác chất sẽ làm tốc độ phản ứng tăng.
c. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
d. Phản ứng thuận nghịch dừng lại khi đã đạt trạng thái cân bằng.
Số mệnh đề đúng là.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 41. Cho hỗn hợp bột rắn gồm F eO, CuO, AgNO
3
, K
2
Cr
2
O
7
. Trộn thêm lượng dư bột Al và nung
hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn A. Cho A vào ống nghiệm B

này thì thấy chỉ có 2 khí mạnh hở (điều kiện thường). Để đánh giá tiềm năng sản xuất benzen ở điều kiện xí
nghiệp, người ta thực hiện phản ứng crackinh rồi phân tích sản phẩm thì thấy:
− Hỗn hợp chỉ có thể có 4 khí và tỉ khối so với H
2
là 14,75 .
− Dẫn qua Br
2
dư thì thấy chỉ còn 3 khí và thể tích giảm đi 25%.
Hiệu suất của phản ứng crackinh là :
A. 80,00%. B. 33,33%. C. 66,67%. D. 60,00%.
Câu 46. X là dẫn xuất terpen đơn chức có trong cây sả. Các nhà khoa học đem phân tích thì thấy O chiếm
10,526%. Biết rắng X có khả năng tham gia phản ứng tráng Ag. Khi đem oxi hóa bằng KMnO
4
người ta
thu được axit oxalic, propanon và một γ−cetoaxit. Đốt cháy 50 ml tinh dầu chiết từ cây sả (ngoài X, các
chất khác xem như không bị đốt cháy), rồi dẫn sản phẩm cháy qua CuSO
4
dư thì thấy 38,4 gam CuSO
4
chuyển sang màu xanh. Từ X, người ta tổng hợp ra tinh dầu hoa hồng Geraniol bằng cách khử hóa chức
andehit. Tên gọi quốc tế của X và thể tích tinh dầu hoa hồng nguyên chất thu được từ 1 lít tinh dầu ở trên là:
(Biết khối lượng riêng của geraniol là 0, 9g/cm
3
và H = 97, 4%).
A. 3,7-dimetyl-2,6-octadienal và 1L. B. 3,7-dimetyl-2,5-octadienal và 1L.
C. 3,7-dimetyl-2,6-octadienal và 0,5L. D. 3,7-dimetyl-2,5-octadienal và 0,5L.
Câu 47. Đem hòa tan hỗn hợp X gồm Al
4
C
3

2
cho hợp chất phức màu tím.
3. Cho Br
2
vào anilin thu được kết tủa trắng nhưng nếu thêm HCl vào anilin rồi cho Br
2
thì kết tủa trắng
không xuất hiện.
4. Trong cơ thể sống, α− amino axit thực hiện phản ứng trùng ngưng tạo ra các peptit rồi mới biệt hóa thành
các protein thực hiện các chức năng khác nhau.
5. Tùy vào nhiệt độ mà Poli(Phenol-formandehit) sẽ cho các dạng cấu trúc khác nhau.
6. Đốt cháy dây điện có vỏ nhựa thấy ngọn lửa có màu xanh vì vỏ dây điện làm từ polime có chứa Clo.
7. Những polime là tơ đều bị thủy phân trong môi trường kiềm vì trong phân tử có các liên kết este hoặc
amit.
8. Polime có thể được điều chế bằng phản ứng trùng hợp, trùng ngưng, phản ứng thủy phân hoặc phản ứng
thế.
Số lượng các quá trình sai là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 50. Cho phản ứng sau:
aCuFeS
2
+ bH
+
+ cNO

3
→ dCu
2+
+ eFe
3+

Ngày thi: 15/02/2015
Mã đề thi BK01
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1. D
Câu 2. A
Câu 3. B
Câu 4. B
Câu 5. A
Câu 6. A
Câu 7. A
Câu 8. B
Câu 9. B
Câu 10. C
Câu 11. B
Câu 12. D
Câu 13. A
Câu 14. D
Câu 15. C
Câu 16. A
Câu 17. C
Câu 18. D
Câu 19. B
Câu 20. B
Câu 21. B
Câu 22. D
Câu 23. C
Câu 24. D
Câu 25. C
Câu 26. D
Câu 27. C

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA CHUNG
LẦN 1 NĂM 2015
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 15/02/2015
Mã đề thi BK01
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Lời giải.
Đáp án D
Câu 2. Lời giải.
Đáp án A
B. HClO là chất điện ly yếu.
C. Muối thủy ngân (II) là chất điện ly yếu.
D. (C
2
H
5
)
2
NH, NH
3
là chất điện ly yếu.
Câu 3. Lời giải.
Đáp án B
Ankan: thể khí từ C
1
đến C
4
Anken và ankin: thể khí từ C

+ m
axit
= m
muối
+ m
H
2
O
⇒ m
axit
= 0, 4.18 + 17, 8.2 − (0, 1.40 + 0, 3.56) = 22g.
m
axit
= m
HCl
+ m
H
3
P O
4
⇒ m
H
3
P O
4
= 14, 7(g) ⇒ m
1
= m
P
2

= m
BaHP O
4
=
0, 05.233
2
= 5, 825(g).
Câu 6. Lời giải.
Đáp án A
1. By Tinpee.
Sau các quá trình ta có 4,72g chất rắn là của F e
2
O
3
⇒ n
F e
2
O
3
= 0, 0295(mol) ⇒ n
F e
= 0, 059(mol).
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 9
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
Quay lại ban đầu m
oxit

3
và trong đó

n
F e
= 0, 029(mol)
n
O
= 0, 0435(mol)
⇒=
F e
x
O
y

n
F e
= 0, 03(mol)
n
O
= 0, 04(mol)
⇒ Fe
3
O
4
.
Như vậy %n
F e
2
O

Đáp án B
n
Ba
2+
= 0, 075mol > n
kết tủa
= 0, 07mol nên toàn bộ CO
2−
3
nằm trong kết tủa .
Ta có n
CO
2
max
= n
OH

− n
CO
2−
3
= 0, 25 − 0, 07 = 0, 18(mol)
Tức là toàn bộ lượng CO
2
không không tạo ra muối CO
2−
3
sẽ tạo muối HCO

3

= 21, 6 − 0, 05.24 = 20, 4gam.
Sau khi nung Y thu được Z bao gồm CuO và MgO với m = 20, 4.1, 2745 = 25, 9998gam.
Lập hệ phương trình theo số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp Y, tìm ra n
Cu
= 0, 3(mol).
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 10
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
Câu 14. Lời giải.
Đáp án D
Ta có: X R

COOH a(mol); Y HO − R − COOH b(mol).
n
O
2
= 0, 5mol = n
CO
2
= n
H
2
O
do áp suất trong bình không thay đổi và hỗn hợp A chỉ gồm các chất có
một nối đôi.
Hỗn hợp sau bị hấp thụ hoàn toàn bởi NaOH chứng tỏ không có O
2

2
+ H
2
O → MnO
2
+
Trộn B, G, D hay G, D, E không thấy kết tủa nhưng có khí, như vậy B và E có tính axit. Lần lượt tương ứng
là HNO
3
và HF.
A là KClO
3
.
Nung A KClO
3
→ KCl +
3
2
O
2
⇒ V
1
= 0, 3.22, 4 = 3, 36(L)
Chất rắn tác dụng với D và E 10Cl

+ 2MnO

4
+ 16H
+

2C
n
H
2n
O
2
NNa +
3.(2n − 1)
2
O
2
→ (2n − 1)CO
2
+ Na
2
CO
3
+ N
2
+ 2nH
2
O
Ta có n
O
2
=
107, 52
22, 4
= 4, 8mol
Theo phương trình dễ thấy. n

O
= n
CO
2
+ n
N
2
= 3, 68mol.
Vậy áp dụng BTKL ta có m
A
= 3, 2.44 + 0, 48.28 + 3, 68.18 + 0, 48.106 − 4, 8.32 = 117, 76gam.
X có 12 liên kết peptit nên ta có pt: X + 12NaOH → A + H
2
O
Vậy m = 117, 76 + 18.
0, 48.2
12
− 0, 48.2.40 = 80, 8gam
Câu 17. Lời giải.
Đáp án C
Bảo toàn O: n
O oxit
= n
O muối
− n
O khí
= 1, 2 − 0, 9 = 0, 3(mol).
Suy được n
axit cần dùng
= n

g. NaCl + BaCO
3
.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 11
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
Câu 19. Lời giải.
Đáp án B
Các hỗn hợp tan hết gồm: Al
2
O
3
+ Na
2
O, AlCl
3
, NaAlO
2
.
Câu 20. Lời giải.
Đáp án B
Câu d sai, phương pháp sunfat chỉ được dùng điều chế HF và HCl.
Câu 21. Lời giải.
Đáp án B
Ta có: M
Hb
=

14n + 16x
= 0, 6207


n = 3
x = 1
⇒ C
3
H
6
O (CH
2
= CH − CH
2
− OH)
Câu 23. Lời giải.
Đáp án C
a) 6HCHO
xt
−→ C
6
H
12
O
6
.
b) HCHO +
1
2
O

−−→ HCOOH + CH
3
CHO.
Câu 24. Lời giải.
Đáp án D
Xét thấy 2 đáp án A và B đều liên quan đến ống nghiệm 1, đi xét ống 1 trước tiên.
Ở dữ kiện đầu tiên, nếu xuất hiện kết tủa vàng, suy được nó là Ag
3
P O
4
. Vậy ống nghiệm 1 có thể là AgNO
3
hoặc Na
3
P O
4
.
Dữ kiện cuối cùng liên quan đến ống 1, có kết tủa đỏ gạch. Xét Na
3
P O
4
không thể có tủa đỏ gạch với chất
nào khác, vậy ống 1 chắc chắn là AgNO
3
và kết tủa là Ag
2
CrO
4
. Suy được A đúng, mà A đúng kéo theo B
đúng, vậy đáp án là D.

H
2n
O
p
do vậy chỉ có thể chứa 1 chức andehit.
Ta kết luận A và B có công thức chung là C
m
H
2m
O
2
(chứa 1 chức andehit và 1 ancol) và C
n
H
2n
O (chứa 1
chức ancol).
n
A
+ n
B
=
16, 9
67, 6
= 0, 25(mol)
Ta có n
Ag
= 0, 3(mol) ⇒ n
C
m

3
0, 15(mol)
⇒ (OH)C
2
H
4
COOCH
2
CH = CH
2
0, 1(mol) ⇒ m = 13g
Câu 26. Lời giải.
Đáp án D
Dựa theo đề bài ta suy ra A phải là một este của ancol 3 lần và vì chỉ có 5O nên không thể là este 3 chức,
chất rắn sau có 2 muối
⇒ A là este lần của một ancol 3 chức: R
1
COO − R

(OH) − OOCR
2
.
Phản ứng tạo ra 2 muối R
2
COONa và R
2
COONa có cùng 0, 01(mol)
⇒ 0, 01(R
1
+ R

Câu 28. Lời giải.
Đáp án B
Khối lượng kết tủa tăng chính là lượng tủa do Na
2
CO
3
thêm vào.
n
Ba
2+
= n
BaSO
4
+ n
BaCO
3
= 0, 28mol
→ n
kl kiem
= (0, 5 − 0, 28).2 = 0, 44(mol) ⇒ M =
46 − 0, 28.137
0, 44
= 17, 36
⇒ 2 kim loại là Li và Na.
Câu 29. Lời giải.
Đáp án C
Ta có : n
e cho
= 0, 65mol < n
e nhận

< 28
Từ phần trăm khối lượng và phần trăm thể tích ta có:
x =
a

a
=
28
M
A
; y =
b

b
=
17
M
A
; z =
c

c
=
2
M
A
Dễ thấy chỉ có y có thể bằng 1 do x luôn lớn hơn 1 và z luôn nhỏ hơn 1. Để y luôn bằng 1 thì khối lượng
trung bình của N
2
và H

5
CH = CH
2
→ C
6
H
5
CHCl − CH
2
Cl.
c) 2HI + 2F eCl
3
→ 2F eCl
2
+ 2HCl + I
2
.
d) F e
3
O
4
+ HCl → F eCl
2
+ FeCl
3
+ H
2
O ⇒ không có sự thay đổi số OXH ⇒ sai.
e) CH ≡ H + Br
2

0, 09
= 106 ⇒ M : Na
Chất rắn A gồm có C
n
H
2n+1
COONa 0, 1(mol) và NaOH 0, 08(mol).
Thực hiện phản ứng cháy:
2C
n
H
2n+1
COONa → (2n − 1)CO
2
+ (2n + 1)H
2
O + Na
2
CO
3
NaOH + CO
2
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
Ta tính được

2


n
N
+ 2n
A
= 36
(2z
N
+ n
N
) + 2 (2z
A
+ n
A
) = 106
⇒ 2z
N
+ 4z
A
= 70
Thay lần lượt các giá trị Z của kim loại kiềm thì ta được cặp

z
N
= 19
z
A
= 8

Gọi a, b(mol) là số mol của 2 oxit. Ta có: a +
b
2
=
a
2
+
3b
4
⇔ 2a = b
Tức
n
Na
2
O
2
n
KO
2
=
1
2
Câu 36. Lời giải.
Đáp án C
Gọi x, y(mol) lần lượt là số mol của ROH (M) và RCH
2
OH (M + 14) ⇒ x + y = 0, 4(mol).
Tham gia phản ứng có 50% ancol lớn và 40% ancol nhỏ nên n
H
2

= x = 0, 233(mol)
n
C
3
H
7
OH
= y = 0, 167(mol)
⇒ m
este
= 37, 54g
Câu 37. Lời giải.
Đáp án A
Khi nhiệt độ tăng lên thì K
a
tăng lên chứng tỏ phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận.

K
a
=
[H
2
][CO
2
]
[CO][H
2
O]

.

5
)
2
O, C
2
H
5
Cl, CH
3
COOC
2
H
5
Giải thích đáp án (C
2
H
5
)
2
O :
(C
2
H
5
)
2
O + HI → C
2
H
5

Câu c đúng.
Câu d đúng.
Câu e sai. Chu kì 1 không bắt đầu bằng kim loại.
Câu f sai. Hg là kim loại thể lỏng ở điều kiện thường.
Câu 40. Lời giải.
Đáp án D
Câu a: Sai vì tốc độ phản ứng nghịch giảm chưa chắc đã làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nó còn
phụ thuộc tốc độ phản ứng thuận (nếu cả 2 cùng giảm thì cân bằng không chuyển dịch). Tốc độ phản ứng
thuận > tốc độ phản ứng nghịch thì cân bằng mới chuyển dịch về thuận.
Câu b: Đúng.
Câu c: Đúng.
Câu d: Sai, phản ứng thuận nghịch không bao giờ DỪNG.
Câu 41. Lời giải.
Đáp án D
Sau quá trình nhiệt phân với Al, hỗn hợp rắn thu được bao gồm: F e, Cu, Ag, Al
2
O
3
, Al, K
2
CrO
4
, Cr.
Sau khi cho vào dung dịch HCl đặc nóng dư, trong ống nghiệm gồm có: AlCl
3
, F eCl
3
, Cu, Ag, CrCl
3
.

2
.
Câu 44. Lời giải.
Đáp án A
Cho axit tác dụng với Na
2
CO
3
R(COOH)
x
Na
2
CO
3
−−−−−→ R(COONa)
x
Chênh lệch khối lượng giữa muối và axit 22x.0, 175 = 22, 6 − 16 ⇒ x = 1, 71.
Theo đề toán ⇒ 1 ≤ x
1
≤ 1, 71 ≤ x
2
≤ 2 ⇒

x
1
= 1
x
2
= 2
.

Đem Crakinh chỉ thu được hỗn hợp có 4 khí, mà H < 100% ⇒ Chỉ có một khí tham gia phản ứng crackinh.
Vì một khí khi tham gia sẽ tạo ra 2 khí mới và thêm khí dư do hiệu suất < 100% (Tổng cộng 3 khí).
Tiếp tục dẫn qua Br
2
còn lại 3 khí. Chú ý là phản ứng crakinh sẽ tạo ra một ankan và một anken. Anken
phản ứng còn lại 3 khí, do vậy cả 2 khí trong hỗn hợp ban đầu là ankan.
Các ankan khí bị crackinh gồm có C
3
H
8
và C
4
H
10
, nhưng C
4
H
10
crackinh theo 2 hướng tạo ra 4 sản phẩm
crackinh, do vậy bị loại.
Gọi 2 ankan là X x(mol) và C
3
H
8
y(mol) trong đó Y bị crackinh. Giả sử x + y = 3(mol) và t(mol) là
lượng C
3
H
8
phản ứng.

Giải hệ phương trình

a + b = 3
30a + 44b = 118


a = 1(mol)
b = 3(mol)
.
Hiệu suất của phản ứng H =
1.100%
3
= 33, 33%.
Câu 46. Lời giải.
Đáp án C
Ta có Xitral là dẫn xuất terpen đơn chức mà có phản ứng tráng Ag và khi oxi hóa không có sản phẩm este
⇒ nhóm chức là andehit.
M
X
=
16
0, 10526
= 152 ⇒ C
10
H
16
O.
Từ CTPT ta thấy trong X có 3 liên kết π, một trong chức andehit, như vậy còn 2 trong gốc hidrocarbon.
Từ phản ứng oxi hóa bằng KMnO
4

Gọi số mol Al
4
C
3
và K lần lượt là a và b. Khí Z gồm CH
4
và H
2
Ta có: 3a +
b
2
= 0, 15 ⇒ 6a + b = 0, 3 (1)
Để chỉ thu được dung dịch và chất khí Z thì lượng Al(OH)
3
phải tan hoàn toan trong KOH Hay n
KOH

n
Al(OH)
3
hay b  4a. Kết hợp với (I) ta có b  0, 12
⇒ m
K
 4, 68gam
Câu 48. Lời giải.
Đáp án C
Cu
2
F eS
2

+ 19O
2
→ 6Cu
2
O + 2F e
3
O
4
+ 12SO
2
Gọi





n
Cu
2
O
= x(mol)
n
F e
3
O
4
= y(mol)
n
SO
2

0, 988
= 45344g.
Câu 49. Lời giải.
Đáp án C
1. Đúng.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 17
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
2. Sai. Trong môi trường kiềm.
3. Đúng. C
6
H
5
NH
+
3
không còn electron tự do tham gia liên hợp từ N.
4. Đúng.
5. Đúng.
6. Sai. Màu xanh do Cu
2+
.
7. Sai. Tơ olon không bị thủy phân.
8. Đúng.
Câu 50. Lời giải.
Đáp án C
Cân bằng (3x + 8y + 10z)CuFeS

+6
+ 17e x (3x + 8y + 10z)
−(4x + 10y + 12z)H
+
+ (x + 2y + 2z)NO

3
+ (3x + 8y + 10z)e → xNO + yN
2
O + zN
2
+ (2x + 5y +
6z)H
2
O x 17
Chỉ cần lấy 17 nhân cho hệ số của H
+
trong bán phản ứng là được đán án.
17(4x + 10y + 12z) = 68x + 170y + 204z
——Hết——
Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Giám trị coi thi không giải thích gì thêm.
Đây cũng là đề thi cuối cùng à Tinpee - duyhien2110 tham gia ra đề trong lĩnh vực Hóa Học THPT. Chúc
các bạn học tốt và đón tết thật ý nghĩa.
Copyright
c
 2012 − 2015 Phạm Duy Hiền
Tinpee PT
duyhien2110
TM


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status