giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thủ đô - Pdf 25


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ

TÀI
:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THỦ ĐÔ

SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI THỊ PHƯỢNG
MÃ SINH VIÊN : A18582
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI 2014
Thang Long University Library

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam ñoan khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và ñược
trích dẫn rõ ràng.

Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam ñoan này!
Sinh viên
LỜI CẢM ƠN
Lời ñầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc ñối với toàn
thể các thầy cô giáo Trường Đại học Thăng Long ñã trang bị cho em những kiến thức
nền tảng trong suốt những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường ñể em có thể hoàn
thành khóa luận này. Và ñặc biệt em xin tỏ lòng biết ơn chân thành ñến Th.s Phạm Thị
Bảo Oanh, giáo viên hướng dẫn khóa luận của em, ñã luôn ủng hộ, ñộng viên và tận
tình hướng dẫn, giúp ñỡ em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận.
Em cũng xin ñặc biệt gửi lời cảm ơn Ban lãnh ñạo cùng cán bộ công nhân viên,
các cô chú, anh chị ñang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô ñã nhiệt tình giúp ñỡ, bảo ban ñưa ra những lời

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ CHẤT
LƯỢNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1

1.1.

Hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1

1.1.1.

Khái niệm cho vay tiêu dùng 1

1.1.2.

Đặc ñiểm và vai trò của cho vay tiêu dùng 2

1.1.3.

Nguyên tắc và ñiều kiện cho vay tiêu dùng 5

1.1.4.

Các phương pháp cho vay tiêu dùng 7

1.1.5.

Các biện pháp ñảm bảo tiền vay 7

1.1.6.

Quy trình cho vay tiêu dùng 8


2.1.

Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thủ Đô 26

2.1.1.

Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam 26

2.1.2.

Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô 27

2.2.

Các quy ñịnh chung trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô 29

2.2.1.

Nguyên tắc và ñiều kiện cho vay tiêu dùng 29

2.2.2.

Đối tượng cho vay tiêu dùng 30

2.2.3.

2.3.3.

Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng 38

2.4.

Tình hình chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô giai ñoạn từ
năm 2011 ñến năm 2013 48

2.4.1.

Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng 48

2.4.2.

Đánh giá chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô giai ñoạn từ
năm 2011 ñến 2013 53

CHƯƠNG 3.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỦ ĐÔ 57

3.1.

Định hướng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô 57

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 61

3.2.7.

Nâng cao chất lượng công tác thẩm ñịnh 62

Thang Long University Library

3.2.8.

Kiểm tra, kiểm soát sau cho vay 63

3.2.9.

Liên kết với công ty xác nhận thu nhập của khách hàng 63

3.3.

Kiến nghị 63

3.3.1.

Kiến nghị với Chính phủ 63

3.3.2.

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 64

3.3.3.


Bảng 2.4. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời gian giai ñoạn
2011 – 2013 41

Bảng 2.5. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo mục ñích sử dụng vốn giai
ñoạn 2011 – 2013 43

Bảng 2.6. Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo nhóm nợ giai ñoạn
2011 – 2013 46

Bảng 2.7. Các hệ số ño lường nợ quá hạn, nợ xấu cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai
ñoạn 2011 – 2013 49

Bảng 2.8. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng giai ñoạn năm 2011 – 2013 51

Bảng 2.9. Tình hình thu lãi cho vay tiêu dùng giai ñoạn 2011 – 2013 52

Biểu ñồ 2.1. Doanh số cho vay và doanh số cho vay tiêu dùng giai ñoạn
2011 – 2013 35

Biểu ñồ 2.2. Doanh số thu hồi nợ cho vay và doanh số thu hồi nợ cho vay tiêu dùng
giai ñoạn 2011 – 2013 37

Biểu ñồ 2.3. Dư nợ cho vay và dư nợ cho vay tiêu dùng giai ñoạn 2011 – 2013 39

Biểu ñồ 2.4. Cơ cấu dư nợ các sản phẩm cho vay tiêu dùng 44

Biểu ñồ 2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng 49

Sơ ñồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng 8


lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thủ Đô” làm ñề tài khóa luận tốt nghiệp cho chương trình ñào tạo
bậc ñại học của mình.
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ ba mục tiêu sau:
- Mục tiêu 1: Làm rõ cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay
tiêu dùng của ngân hàng thương mại
- Mục tiêu 2: Phân tích, ñánh giá tình trạng cho vay tiêu dùng và chất lượng
cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Thủ Đô, từ ñó tìm ra ñược nguyên nhân và rút ra ñược
những hạn chế vẫn còn tồn tại cho vay tiêu dùng tại ñơn vị.
Thang Long University Library

- Mục tiêu 3: Đưa ra những giải pháp ñể nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Thủ Đô.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ñề tài
Đối tượng nghiên cứu: Cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Cho vay tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô giai
ñoạn năm 2011 – 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận kết hợp sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu, trong ñó chủ yếu sử
dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê mô tả: thu thập thông tin cũng như số liệu về cho vay
tiêu dùng và chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thủ Đô ñể thấy sự thay ñổi theo
thời gian tại ñơn vị
- Phương pháp so sánh: sử dụng những số liệu thu thập ñược ñể so sánh với

với nội dung là thường xuyên nhận tiền gửi và sử dụng những khoản tiền này ñể cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Trong ñó, cho vay là hoạt ñộng kinh doanh mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân
hàng thương mại. Theo ñiều 4 Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội, Luật các tổ chức
tín dụng: “cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo ñó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích xác ñịnh trong một thời
gian nhất ñịnh theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Vậy ta có thể hiểu cho vay của ngân hàng thương mại là việc chuyển nhượng tạm
thời một lượng giá trị từ ngân hàng thương mại sang khách hàng vay, sau một thời
gian nhất ñịnh quay trở lại ngân hàng thương mại với lượng giá trị lớn hơn lượng giá
trị ban ñầu. Hay có thể hiểu cho vay của ngân hàng thương mại là quan hệ giữa một
bên là người cho vay chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên người vay ñể sử dụng
trong một thời gian nhất ñịnh với cam kết của người vay là sẽ hoàn trả cả gốc và lãi
khi ñến hạn.
Hiện nay, cho vay tiêu dùng là một trong những sản phẩm cho vay của ngân hàng
thương mại, có ñầy ñủ những ñặc trưng cơ bản của cho vay. Ngân hàng áp dụng rất
nhiều hình thức cho vay ñối với khách hàng cá nhân, hộ gia ñình, tùy từng loại khách
hàng mà ngân hàng có những hình thức cho vay khác nhau ñể phù hợp với khả năng
thanh toán các khoản nợ của khách hàng. Mục ñích của cho vay tiêu dùng nhằm tài trợ
cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và hộ gia ñình, hỗ trợ
nguồn tài chính cho các nhu cầu mua sắm vật dụng, gia dụng trong gia ñình, sửa chữa
nhà ở, sửa chữa xe, làm kinh tế hộ gia ñình, thanh toán học phí, ñi du lịch, chữa bệnh,
ma chay, cưới hỏi, tiệc tùng và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống hàng ngày
Từ các khái niệm chung trong cho vay và mục ñích sử dụng vốn vay của khách
hàng, có thể hiểu rằng: “cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay của
ngân hàng thương mại, trong ñó ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng cá
nhân hay hộ gia ñình ñược sử dụng một khoản tiền nhất ñịnh trong một khoảng thời
Thang Long University Library
2
gian ñã xác ñịnh trước ñể sử dụng vào các mục ñích tiêu dùng với nguyên tắc hoàn trả

Thời gian cho vay ña dạng
Thời gian cho vay tiêu dùng rất ña dạng gồm: ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
CVTD trong ngắn hạn là khoản cho vay trong thời hạn ít hơn hoặc bằng 12
tháng, với trung hạn thì khoản vay này từ 1 năm ñến 5 năm và dài hạn thì từ 5 năm trở
lên. 3
Đối tượng của cho vay tiêu dùng là các cá nhân và hộ gia ñình
Khi vay vốn tại ngân hàng, khách hàng chỉ sử dụng vốn vào các nhu cầu chi tiêu
ñể nâng cao chất lượng cuộc sống. Vì vậy, cho vay tiêu dùng chỉ phục vụ cho những
khách hàng là cá nhân và hộ gia ñình.
Lãi suất của cho vay tiêu dùng cao
Do quy mô nhỏ, mất nhiều chi phí quản lý, hơn nữa rủi ro lớn hơn các khoản cho
vay sản xuất, kinh doanh, vì thế mà ngân hàng thường ñịnh giá lãi suất cho vay tiêu
dùng cao.
Khách hàng vay vốn tiêu dùng thường phải có tài sản ñảm bảo
Vì rủi ro cho vay tiêu dùng lớn nên ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải
có tài sản ñảm bảo ñể ñạt ñược hai mục tiêu của ngân hàng thương mại: thứ nhất, nếu
khách hàng không có khả năng hoàn trả thì ngân hàng thương mại có quyền thu giữ và
bán tài sản ñể thu hồi lại khoản tiền ñã cho vay; thứ hai, việc thế chấp tài sản ñảm bảo
sẽ tạo ra lợi thế về tâm lý cho ngân hàng thương mại. Bởi vì các tài sản cụ thể ñã ñược
dùng ñể thế chấp cho khoản vay nên khách hàng sẽ cảm thấy cần phải làm việc tích
cực hơn ñể thanh toán nợ của mình và tránh khả năng ñể mất những tài sản có giá trị.
1.1.2.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng
Đối với ngân hàng thương mại:
Giúp ngân hàng thương mại mở rộng quan hệ với khách hàng
Cho vay tiêu dùng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người sẽ biết tới
ngân hàng hơn thông qua việc cho vay tiêu dùng, ngân hàng thu hút khách hàng sử
dụng thêm các hình thức dịch vụ khác như chuyển tiền hoặc trả lương qua tài khoản tại

vẫn có thể ñược sử dụng những sản phẩm dịch vụ tốt nhất ở hiện tại và trả dần nợ về
sau, từ ñó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của khách hàng.
Đối với nhà sản xuất:
Tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm
Cho vay tiêu dùng giúp cho người dân có tiền ñể mua hàng còn các doanh nghiệp
thì có thể bán hàng mình ñã sản xuất ra thị trường, thu ñược lãi nhanh nhất, từ ñó làm
gia tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Rút ngắn vòng quay vốn
Khi doanh nghiệp bán ñược hàng hóa nhiều hơn, thu lợi nhuận, sẽ tạo ñiều kiện
thúc ñẩy quá trình sản xuất rút ngắn vòng quay vốn và gia tăng lợi nhuận.
Đối với nền kinh tế:
Có vai trò quan trọng trong việc kích cầu
Hoạt ñộng cho vay tiêu dùng giúp khách hàng cá nhân và hộ gia ñình có thể mua
ñược sản phẩm mà mình mong muốn, còn khách hàng doanh nghiệp bán ñược sản
phẩm mình sản xuất ra. Vì vậy tạo nên yếu tố kích thích sản xuất phát triển, góp phần
thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế xã hội.
Góp phần ñảm bảo an sinh xã hội
Cho vay tiêu dùng hiệu quả sẽ làm giảm tỉ lệ thất nghiệp, giúp xóa ñói giảm
nghèo, cải thiện ñời sống dân cư góp phần ñảm bảo an sinh xã hội.
Giảm tiền mặt lưu thông trong xã hội
Thêm vào ñó, cho vay tiêu dùng còn góp phần giảm tiền mặt lưu thông trong xã
hội, tiết kiệm chi phí, thời gian tiền bạc cho xã hội, ñẩy nhanh quá trình lưu chuyển
tiền tệ trên thị trường, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư ñể phát triển kinh tế, cải
thiện ñời sống của người dân.
5
1.1.3.
Nguyên tắc và ñiều kiện cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Nguyên tắc trong cho vay tiêu dùng
Để ñảm bảo an toàn vốn của mình, trong quá trình cho vay tiêu dùng, các ngân
hàng thương mại luôn phải tuân thủ theo các nguyên tắc sau ñây:

theo dõi, ñôn ñốc khách hàng trong việc trả nợ.
Thang Long University Library
6
1.1.3.2. Điều kiện trong cho vay tiêu dùng
Thứ nhất, khách hàng phải có ñủ tư cách pháp lý
Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ ñược pháp luật bảo
vệ. Vì vậy, nó phải ñược lập trên cơ sở quy ñịnh của luật pháp. Do ñó, các chủ thể
tham gia quan hệ phải có ñủ tư cách pháp lý. Hơn thế trong quan hệ tín dụng sẽ phát
sinh sự chuyển giao và giao dịch về tài sản do ñó cần có sự xác nhận của các bên tham
gia theo ñúng quy ñịnh của luật pháp. Như vậy, khách hàng phải có ñủ tư cách pháp lý
ñể thực hiện các giao dịch.
Thứ hai, vốn vay phải ñược sử dụng hợp pháp
Vốn vay phải ñược sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật, nếu
khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì các tài sản ñó sẽ bị phong toả hoặc bị tịch
thu, từ ñó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng. Ngoài ra, khi vốn
vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất ñi do ñó
ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với khách hàng.
Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh ñủ ñể ñảm bảo
hoàn trả tiền vay ñúng hạn ñã cam kết.
Lý do khách hàng cá nhân và hộ gia ñình phải có tình hình tài chính lành mạnh,
ổn ñịnh thì mới có thể ñảm bảo hoàn trả tiền vay ñúng như ñã cam kết ñược hiểu như
sau: nếu thu nhập ổn ñịnh, vững chắc, chứng tỏ khách hàng ñó có khả năng quản lý tốt
tài chính của mình thì việc trả nợ ñúng hạn của khách hàng ñó sẽ ñược ñảm bảo hơn.
Thứ tư, khách hàng phải có kế hoạch tiêu dùng hợp lí
Bởi khi ngân hàng thương mại xét duyệt, thẩm ñịnh, xem xét khả năng trả nợ và
kế hoạch tiêu dùng nếu thấy hợp lí, hợp pháp ñồng thời ñảm bảo trả nợ thì ngân hàng
thương mại mới ký hợp ñồng cho vay. Có kế hoạch tiêu dùng cụ thể, hợp lý giúp
khách hàng cá nhân và hộ gia ñình sử dụng hiệu quả sản phẩm dịch vụ, thúc ñẩy khách
hàng làm việc hiệu quả ñể tạo ra thu nhập trả nợ cho ngân hàng.
Thứ năm, khách hàng phải thực hiện ñảm bảo tiền vay theo quy ñịnh

Cho vay tiêu dùng có bảo ñảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của ngân hàng
thương mại mà theo ñó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay ñược cam kết bảo ñảm
thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng
vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
1.1.5.2. Cho vay tiêu dùng không có ñảm bảo bằng tài sản
Trên nguyên tắc không phải bất cứ một nghiệp vụ tín dụng nào cũng phải có ñảm
bảo. Đối với khách hàng quen thuộc và có tín nhiệm cao, ít khi ngân hàng ñòi hỏi phải
có ñảm bảo.
Cho vay tiêu dùng không có ñảm bảo bằng tài sản là việc ngân hàng thương mại
cho khách hàng cá nhân và hộ gia ñình vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc
không có bảo lãnh của người thứ ba bằng tài sản. Ngân hàng thương mại khi cho vay
vốn chỉ dựa vào uy tín của khách hàng ñể xem xét cho vay.
Khách hàng có uy tín là khách hàng có năng lực tài chính lành mạnh, có tín
nhiệm với ngân hàng thương mại trong cho vay và trong sử dụng vốn vay, hoàn trả cả
gốc và lãi khi ñến hạn trả nợ cho ngân hàng.

Thang Long University Library
8
1.1.6.
Quy trình cho vay tiêu dùng
Sơ ñồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng

Bước 2:
Thu
thập
thông
tin
Bước 3:
Thẩm
ñịnh
tín
dụng
Bước 4:
Ra quyết
ñịnh
cấp
tín dụng
Bước 5:
Ký hợp
ñồng cho
vay
Bước 6:

Giải
ngân

Bước 7:
Kiểm tra
giám sát

Bước 8:
Thanh lý

của ngân hàng. Cán bộ tín dụng sẽ lập hồ sơ theo dõi khoản vay và ghi chép các phát
sinh trong quá trình thực hiện quản lý khoản vay.
Cán bộ tín dụng cũng có thể tiến hành kiểm tra mục ñích sử dụng vốn vay ñịnh
kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc ñột xuất. Nếu phát hiện rủi ro, ngân hàng sẽ ñưa ra biện
pháp giải quyết bằng cách thanh lý hợp ñồng tín dụng bắt buộc.
Bước 8: Thanh lý hợp ñồng tín dụng
Trong trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ khi ñến hạn trả nợ thì
ngân hàng sẽ tìm ra nguyên nhân khách hàng không trả nợ ñúng hạn, nếu thấy nguyên
nhân trả chậm là do khuyết ñiểm chủ quan của khách hàng thì ngân hàng sẽ chuyển nợ
ñó sang nợ quá hạn. Ngân hàng cho vay có quyền khởi kiện trước pháp luật khi ñã áp
Thang Long University Library
10
dụng các hình thức kỷ luật thích hợp những khách hàng không trả ñược nợ. Nếu nợ
vẫn không trả hết mà ngân hàng ñánh giá khả năng tài chính của khách hàng khó khăn
không thể khắc phục ñược thì lập hồ sơ ñề nghị tòa án tuyên bố phá sản khách hàng
ñó. Trong trường hợp khách hàng bị phá sản thì tài sản bảo ñảm ñược xử lý theo quy
ñịnh của pháp luật về phá sản theo Nghị ñịnh số 163/2006/NĐ-CP ñể thực hiện nghĩa
vụ. Trường hợp pháp luật về phá sản có quy ñịnh khác với Nghị ñịnh này về việc xử lý
tài sản bảo ñảm thì áp dụng các quy ñịnh của pháp luật về phá sản.
Trong trường hợp khách hàng ñã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả tiền
gốc lẫn lãi thì ngân hàng và khách hàng sẽ làm thủ tục thanh lý hợp ñồng tín dụng, lập
biên bản bàn giao tài sản ñảm bảo nợ vay và lưu trữ thông tin, hồ sơ vay vốn của
khách hàng.
1.1.7.
Phân loại cho vay tiêu dùng
1.1.7.1. Căn cứ theo loại tiền
Cho vay tiêu dùng bằng nội tệ
Là các khoản ngân hàng thương mại cho các cá nhân và hộ gia ñình vay vốn tiêu
dùng bằng tiền VNĐ.
Cho vay tiêu dùng bằng ngoại tệ

cấp cho khách hàng thuộc ñối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy ñịnh
của pháp luật.
Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh
nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới
hạn theo quy ñịnh của pháp luật.
Nợ có giá trị vượt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp ñược phép
vượt giới hạn, theo quy ñịnh của pháp luật.
Nợ vi phạm các quy ñịnh của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và
các tỷ lệ bảo ñảm an toàn ñối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Nợ vi phạm các quy ñịnh nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách
dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nợ ñang thu hồi theo kết luận thanh tra
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Nợ quá hạn từ 181 ngày ñến 360 ngày;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
ñược cơ cấu lại lần ñầu;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Khoản nợ quy ñịnh tại nhóm 3 (ñiều 4) khoản 1, ñiều này quá hạn từ 30 ngày ñến
60 ngày kể từ ngày có quyết ñịnh thu hồi.
Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng ñã quá thời hạn thu hồi ñến 60
ngày mà vẫn chưa thu hồi ñược.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Nợ quá hạn trên 360 ngày;
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ñầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả
nợ ñược cơ cấu lại lần ñầu.
Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ ñược cơ cấu
lại lần thứ hai.
Thang Long University Library
12

người ñi vay một số tiền mặt nhất ñịnh nhằm mục ñích tiêu dùng. Định kỳ người ñi
vay phải trả một số tiền theo qui ñịnh của ngân hàng.
Cho vay trả theo ñịnh kỳ là phương thức trong ñó khách hàng vay vốn và trả trực
tiếp cho ngân hàng với mức trả và thời gian trả mỗi lần ñược quy ñịnh khi cho vay.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Được thực hiện bằng cách các nhà sản xuất hay
nhà cung ứng bán hàng hoá cho khách hàng và ngân hàng sẽ thanh toán thay người
13
mua hàng. Đây là hình thức phối hợp giữa ngân hàng và các tổ chức bán lẻ hàng hoá.
Sau ñó ñịnh kỳ ngân hàng sẽ thực hiện thu nợ từng người vay.
Tài trợ truy ñòi toàn bộ: là hình thức khi bán cho ngân hàng các khoản nợ mà
người tiêu dùng ñã mua chịu, công ty bán lẻ sẽ cam kết thanh toán cho ngân hàng toàn
bộ nếu ñến khi hết hạn người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng.
Tài trợ truy ñòi hạn chế: là phương thức trong ñó công ty bán lẻ sau khi bán các
khoản nợ do người tiêu dùng ñã mua chịu cho ngân hàng sẽ cam kết thanh toán cho
ngân hàng một phần khoản nợ nếu khi ñến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho
ngân hàng.
Tài trợ miễn truy ñòi: là hình thức tài trợ mà sau khi bán các khoản nợ cho ngân
hàng, công ty bán lẻ không chịu trách nhiệm cho việc chúng có ñược hoàn trả hay
không. Phương thức này chứa ñựng rủi ro rất cao nên khoản nợ ñược lựa chọn rất kỹ
và chỉ có các công ty bán lẻ ñáng tin cậy mới áp dụng phương pháp này.
Tài trợ có mua lại: Khi thực hiện theo phương pháp này, nếu xảy ra rủi ro người
tiêu dùng không trả nợ thì ngân hàng sẽ bán trở lại cho công ty bán lẻ phần nợ mình
chưa ñược thanh toán kèm với tài sản ñã ñược tiêu thụ trong một thời gian nhất ñịnh.
1.1.7.6. Căn cứ theo phương thức hoàn trả
Cho vay trả góp (Installment Consumer Loan): là khoản vay mà người ñi vay
vốn phải trả cả gốc lẫn lãi cho ngân hàng thương mại làm nhiều kỳ liên tiếp như thỏa
thuận, thường là tháng hoặc quý.
Phương thức này thường áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu
nhập ñịnh kỳ của người vay không ñủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Đây
là hình thức cho vay chủ yếu của các ngân hàng thương mại, loại hình cho vay này

Hoạt ñộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng cần có chất lượng tốt thì mới ñem lại
lợi ích cao cho cả ngân hàng và khách hàng vay, ngân hàng thương mại có ñược lợi
nhuận thu về từ khách hàng và khách hàng thì ñạt ñược mục tiêu mua sắm có hiệu quả.
Vì vậy có thể hiểu chất lượng cho vay tiêu dùng thông qua những khái niệm trên
như sau: “khoản cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại có chất lượng khi nó
thỏa mãn nhu cầu vay vốn tiêu dùng của khách hàng cá nhân và hộ gia ñình, ñược
khách hàng sử dụng vốn vay ñúng mục ñích ñảm bảo trả ñầy ñủ nợ gốc và lãi ñúng
thời gian ñã thỏa thuận cho ngân hàng, tạo cơ sở cho ngân hàng tồn tại và phát triển
bền vững”.
1.2.2.
Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng
(1) Đối với nền kinh tế ñất nước:
Góp phần không nhỏ trong chính sách kích cầu của Nhà nước
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng làm tăng số lượng nhu cầu có khả năng
thanh toán ñể kích cầu, từ ñó tác ñộng tích cực ñến các lĩnh vực kinh tế xã hội.
Giúp Nhà nước ñạt ñược những mục tiêu kinh tế - xã hội
Việc nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng giúp cho khách hàng cá nhân và hộ
gia ñình tiếp cận ñược vốn vay, có tiền sử dụng vào việc mua sắm, thúc ñẩy nền kinh
tế phát triển trong thời kỳ khó khăn, giúp nhà nước ñạt ñược những mục tiêu kinh tế -
xã hội quan trọng như: tăng trưởng GDP, giảm tỷ lệ thất nghiệp và lạm phát…
Giúp tăng mức sống
Người dân có tiền mua ñược nhiều sản phẩm dịch vụ, góp một phần thuế không
nhỏ cho Nhà nước. Khi kinh tế phát triển thì Nhà nước cũng hỗ trợ và nâng cao ñiều
kiện sống của những người lao ñộng nghèo, tạo công ăn việc làm ổn ñịnh cho họ, góp
phần ñảm bảo an sinh xã hội.

Trích đoạn Tăng cường hoạt động Marketing Đa dạng hố các sản phẩm cho vay tiêu dùng Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Kiến nghị với Chính phủ Kiến nghị với Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status