Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nón Bảo hiểm tại Công ty Cổ phần Truyền thông Quảng cáo và Đầu tư Thắng Thắng - Pdf 24

Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG
CÁO VÀ ĐẦU TƯ THẮNG THẮNG
Tên viết bằng tiếng nước ngoài: THANG THANG INVESTMENT AND
ADVERTISING COMMUNICATION JOINT STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt : THANG THANG JSC
Ngày thành lập : 29/2/2008
Giấy chứng nhận ĐKKD số 4103009502 do Sở kế hoạch và đầu tư TPHCM cấp.
Vốn điều lệ : 1.800.000.000 VND
Mã số thuế : 0305539420
Địa chỉ trụ sở chính: 40/34 Lữ Gia, Cư xá Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TPHCM.
Phân xưởng 1 : 6/7B Tô Ký, Xã Thới Tam Thôn, H.Hóc Môn.
Phân xưởng 2 : 19/2T Tô Ký, Xã Trung Chánh, H. Hóc Môn.
Phòng sơn : 6/11F Tô Ký, Xã Thới Tam Thôn, H.Hóc Môn.
Điện thoại : (08) 3866 9893 - 6296 5232
Fax : (08) 6296 5233
Email :
Website : www.winwingift.org
I. GIỚI THIỆU QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:
- Năm 1993: Khởi đầu từ hai xưởng sản xuất đồ nhựa, quy mô nhỏ lẻ tại Hóc môn,
cung cấp cho khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Năm 1995: Phát triển quy mô hơn, cung cấp đồ nhựa công-nông nghiệp. Phân
phối mạnh hai tỉnh miền Nam và miến Trung. Bên cạnh đó phát triển ra thị trường
miền Bắc.
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 1 -
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
- Quy mô sản xuất ngày càng phát triển.
- Ngày 20/03/2006, thành lập Công Ty TNHH Dịch vụ - Đào tạo Phát Trí do bà
Võ Thị Lai làm giám đốc.

P. HÀNH
CHÁNH
NHÂN SỰ
P. KẾ TỐN
TÀI CHÍNH
P. SALES VÀ
MARKETING
TRỢ LÝ TỔNG
GIÁM ĐỐC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM
SỐT
P. CHĂM
SĨC
KHÁCH
HÀNG
PHỊNG
THIẾT KẾ
P. SALES &
MARKETING
QUẢN ĐỐC
PHÂN
XƯỞNG
TRƯỞNG
PHÂN
XƯỞNG 2
BỘ PHẬN KỸ
THUẬT

- Công việc hạch toán tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách
chính xác, kịp thời, có hệ thống.
- Lập kế hoạch tài chính, kế hoạch sử dụng vốn có hiệu quả, tổ chức việc quản lý,
cân đối và đề nghị bổ sung vốn kịp thời để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh được liên tục.
● Phòng hành chánh nhân sự :
- Quản lý và điều động cán bộ, công nhân viên theo sự phân công của cấp trên.
- Thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, tiền lương cho cán bộ công nhân viên.
- Quản lý cơ sở vật chất.
- Soạn thảo các văn bản, quyết định quàn lý và theo dõi việc tổ chức,việc thực
hiện các quyết định đã ban hành.
- Biên tập văn bản, quản lý văn bản, lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ.
● Quản đốc phân xưởng : quản lý việc sản xuất của 2 phân xưởng và 1 phòng sơn.
● Bộ phận kỹ thuật : bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp, sửa chữa,hướng dẫn sử dụng
nhằm đạt được công suất tối đa.
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 4 -
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
III. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG
QUẢNG CÁO & ĐẦU TƯ THẮNG THẮNG:
1. Tổ chức bộ máy kế toán:
1.1 Hình thức tổ chức:
- Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ công việc ghi
chép và tổng hợp được thực hiện ở phòng kế toán của công ty, còn ở các bộ phận
khác chỉ thực hiện công việc báo sổ.
- Mô hình tổ chức kế toán tập trung tại công ty đã phát huy được ưu điểm là công
việc tổ chức bộ máy gọn nhẹ, tiết kiệm, việc xử lý và cung cấp thông tin nhanh
nhạy, giúp cho ban giám đốc dễ dàng kiểm soát và cập nhật thông tin phục vụ cho
quá trình quản lý.
1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán:
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TÓAN

thời phục vụ cho công tác phân tích tài chính hoạt động kinh doanh.
- Tham mưu cho ban giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh và phân
tích hiệu quả kinh tế trong từng thời điểm.
- Thực hiện công tác hậu kiểm tra lương và giải quyết các phiếu chỉnh của
CBCNV trong công ty.
- Lập báo cáo tài chính kịp thời theo tháng, quý, năm và xác định kết quả kinh
doanh của công ty.
- Kế toán trưởng phải chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc và trước pháp luật về
công việc trực thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của Kế Toán Trưởng. Kế
toán trưởng phải thực hiện các chính sách, chế độ tài chính của nhà nước.
● Kế toán tổng hợp:
- Thực hiện hạch toán tổng hợp, lập chứng từ kế toán của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh lien quan, Giám soát kiểm tra các khỏan chi phí, tạm tính các chi phí
lương, thưởng doanh số tháng, quý, năm cho khách hàng.
- Nhận xét đánh giá, phân tích các báo cáo tổng hợp, chi tiết về tình hình hoạt
động kinh doanh tài chính của công ty.
- Thay mặt Kế toán Trưởng giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực tài chính kế toán
khi Kế toán Trưởng vắng mặt. Thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng
hoặc BGĐ phân công.
● Kế toán hàng hóa:
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý toàn bộ những chứng từ phát sinh lien quan đến
nghiệp vụ nhập xuất về hàng hóa.
- Căn cứ tính chất nghiệp vụ phát sinh lien quan đến xuất nhập hàng hóa để hoạch
toán, định khoản các nghiệp vụ kế toán.
- Cuối tháng lập bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra, báo cáo tình hình sử dụng hóa
đơn chậm nhất ngày 08 tây hàng tháng phải nộp, ngoài ra lập báo cáo trên theo
định kỳ quý, năm.
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 6 -
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
- Lưu trữ chứng từ sổ sách liên quan đến hàng hóa một cách khoa học dễ truy xuất

các chương trình khuyến mãi, chi phí lien quan hàng hóa.
- Cuối tháng kế toán công nợ dựa vào sổ chi tiết của từng người mua, người bán
lập bảng tổng hợp tình hình thanh toán với người mua, người bán. Sau đó, gửi
bản kiểm kê chi tiết hóa đơn kèm các chứng từ thanh toán. Bảng tổng hợp tình
hình thanh toán với người mua, người bán cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp
sẽ lập phiếu kế toán cho các hoạt động đã xảy ra trong tháng, tập hợp phiếu kế
toán vào sổ đăng kí phiếu kế toán, vào sổ cái tài khỏan 131,331.
- Thực hiện công việc khác do kế toán trưởng phân công.
● Thủ Quỹ:
- Thực hiện thu chi tiền mặt theo chứng từ thu chi tiền mặt của kế toán thanh toán
lập, thực hiện thu chi tiền mặt theo đúng đối tượng ghi trên phiếu thu chi và kiểm
đếm tiền chính xác.
- Cuối ngày đối chiếu số phát sinh hằng ngày với kế toán thanh toán, xác định tồn
quỹ và kiểm quỹ thực hiên.
- Định kỳ đối chiếu với kế toán hàng hóa khối lượng nhập xuất.
► Công ty có một đội ngũ cán bộ chuyên ngành về lĩnh vực kế toán. Hầu hết
nhân viên phòng kế toán đều là nhân viên lâu năm nên rất quen thuộc với công
việc, có kinh nghiệm xử lý thông tin, phong cách làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt,
luôn có sự phối hợp nhịp nhàng và ăn ý.
2. Tổ chức vận dụng các chính sách, chế độ kế toán:
2.1 Các chính sách kế toán:
●Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
- Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền
đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn
không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác
định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 8 -
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán:
Trong năm, các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ liên quan đến các tài khoản

của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
● Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
- Khi bán hàng hóa, thành phẩm doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và
lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và
không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán
tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
- Khi cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố
không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm
theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định
doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại
ngày cuối kỳ.
- Tiền lãi, cổ tức được ghi nhận khi Công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế
từ giao dịch và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Tiền lãi được ghi
nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. Cổ tức được ghi nhận khi cổ đông
được quyền nhận cổ tức.
2.2 Chế độ kế toán:
- Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam (QĐ
15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC).
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
3. Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách báo cáo kế toán:
► Công tác kế toán ở đơn vị bao gồm các giai đoạn sau:
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 10 -
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
- Lập chứng từ.
- Ghi sổ.
- Lập các báo cáo kế toán.
3.1 Tổ chức hệ thống chứng từ:

căn cứ vào các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản tổng
hợp để đối chiếu với sổ kế toán phân loại chung.
● Trình tự ghi chép kế toán theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung:
GHI CHÚ:
+ Ghi hàng ngày
+ Ghi cuối tháng hoặc định kì
+ Quan hệ đối chiếu kiểm tra
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung
theo trình tự thời gian sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi sổ cái. Kế toán có sử
dụng sổ nhật ký đặc biệt là sổ nhật ký thu, sổ nhật ký chi, sổ nhật ký mua và sổ nhật ký
bán; hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào các sổ nhật ký
đặc biệt có liên quan, cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ nhật ký đặc biệt và lấy
số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái.
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 12 -
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ thẻ kế tóan
chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ nhật ký
đặc biệt
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ kế toán
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
- Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân
đối phát sinh các tài khoản tổng hợp.
- Đối với các sổ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký phải căn cứ vào các
chứng từ gốc ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ kế toán

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
1. Chi phí sản xuất:
1.1 Khái niệm:
- Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí bỏ ra để sản xuất ra sản phẩm.
1.2 Phân loại chi phí sản xuất:
+ Theo yếu tố: Chi phí sản xuất phát sinh có cùng nội dung kinh tế được xếp chung vào
1 yếu tố bất kể nó phát sinh ở bộ phận nào, dùng để sản xuất sản phẩm gì.
Theo qui định hiện nay chi phí sản xuất phân thành 5 yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu.
- Chi phí nhân công.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
+ Theo khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
+ Ngoài 2 cách phân loại trên, chi phí sản xuất còn được phân loại theo một số tiêu thức
khác:
- Chi phí ban đầu và chi phí chuyển đổi.
- Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 14 -
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
- Chi phí bất biến và chi phí khả biến.
- Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước.

- Giá thành thực tế: là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản
phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt
được.
+ Theo nội dung cấu thành giá thành:
► Giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại:
- Giá thành sản xuất: là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng công việc,
sản phẩm hoàn thành.
☺ Đối với doanh nghiệp sản xuất thì giá thành sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí:
- 10Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ: là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến một khối lượng sản phẩm
hoàn thành từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm .
☺Giá thành toàn bộ còn gọi là giá thành đầy đủ và được tính như sau:
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM:
1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng giá thành:
Cơ sở để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là:
+ Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
+ Yêu cầu và trình độ của cán bộ hạch toán.
Từ những cơ sở trên, đối tượng tập hợp chi phí có thể xác định là từng phân
xưởng, từng giai đoạn công nghệ, từng sản phẩm, nhóm sản phẩm hoặc theo từng đơn
đặt hàng .
Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm, công việc hoặc lao vụ cần thiết
phải tính giá thành . Xác định đúng đối tượng tính giá thành là cơ sở tổ chức hạch toán
chi phí sản xuất .Đăng ký, phân loại, ghi chép trên các chứng từ ban đầu các chi phí sản
xuất theo các đối tượng tính giá thành.
2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh(CP SXKD):
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 16 -

● Trình tự hạch toán: Việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tiến hành
theo sơ đồ sau :
151, 152 621 152
(1) (3)
111, 112, 331 154
(2) (4)
Ghi chú:
(1) Xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp .
(2) Mua nguyên vật liệu chuyển giao trực tiếp cho sản xuất .
(3) Nguyên vật liệu dùng không hết trả lại kho .
(4) Cuối kỳ, kết chuyển ( phân bổ ) chi phí NVL cho các đối tượng tính giá thành có
liên quan .
Nợ 154 a
Có 621 a
● Phương pháp phân bổ CP NVL sản xuất :
- Nguyên liệu, vật liệu chính sử dụng để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không
thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm ( hoặc đối tượng chịu
chi phí ) thì kế toán phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp .
- Các tiêu thức có thể sử dụng : định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm, hệ số phân
bổ được qui định, tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm được sản xuất….
- Mức phân bổ chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm được
xác định theo công thức tổng quát sau :
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 18 -
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
Mức phân bổ CP Tổng trị giá NVL chính
nguyên vật liệu thực tế xuất sử dụng Khối lượng của từng
chính cho từng = *đối tượng được xác định
đối tượng (đt) Tổng khối lượng của các đt được theo 1 tiêu thức nhất định
xác định theo 1 tiêu thức nhất định
5.2 Chi phí nhân công trực tiếp: (TK 622)

CP sxc cố định tính vào giá vốn hàng bán
Phân bổ và kết chuyển CP sxc vào TK tính Z sp
► Trong hệ thống tài khoản hiện hành, chi phí sxc được quy định gồm những khoản
sau :
+ Chi phí nhân viên phân xưởng : gồm chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản
trích theo lương,… phải trả hoặc phải tính cho nhân viên phân xưởng .
+ Chi phí vật liệu : những chi phí vật liệu dùng chung ở phân xưởng : vật liệu dùng sửa
chữa bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng .
+ Chi phí dụng cụ sản xuất : khuôn mẫu đúc, dụng cụ cầm tay…
+ Chi phí khấu hao TSCĐ : bao gồm các chi phí khấu hao máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải, nhà xưởng, vườn cây lâu năm…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài : như chi phí về điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ, và
các chi phí mua ngoài khác .
+ Chi phí bằng tiền khác : phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên
như chi phí hội nghị, tiếp khách…
● Trình tự hạch toán :
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên :
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 20 -
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
- Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng như để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ
dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng, căn cứ phiếu xuất kho ghi:
- Nợ TK 627 / Có TK 152
- Khi xuất công cụ, dụng cụ cho sản xuất có giá trị nhỏ cho hoạt động phân xưởng, bộ
phận sản xuất, căn cứ phiếu xuất ghi :
- Nợ TK 627 / Có TK 153
- Khi xuất công cụ dụng cụ cho sản xuất một lần có giá trị lớn, phải phân bổ dần ghi :
- Nợ TK 142 / Có TK 153
- Khi phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào CP sản xuất chung ghi :
- Nợ TK 627 / Nợ TK 142
- Trích khấu hao máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…

CP dụng cụ sản xuất
214
CP khấu hao TSCĐ 632
331 CP sxc cố định
CP dịch vụ mua ngoài
111
CP khác trả bằng tiền mặt
● Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung:
Chi phí sxc thực tế phát sinh Số đơn vị của từng
Mức phân bổ CP trong tháng đối tượng tính theo
sxc cho từng = * tiêu thức được lựa chọn
đối tượng Tổng số đơn vị của các đối
tượng được phân bổ tính
theo tiêu thức được lựa chọn
6. Tổng hợp CP sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang :
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 22 -
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
6.1 Kế toán tổng hợp CP sản xuất :
Tất cả các chi phí sản xuất có liên quan đến các đối tượng tính giá thành sản
phẩm của ngành sản xuất chính đều được ghi vào tài khoản 154 “ chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang” ( kiểm kê định kỳ thì dùng TK 631 ).
Tài khoản 154 được dùng để tổng hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành
sản phẩm, lao vụ ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
trong hạch toán hàng tồn kho .

SDĐK bên nợ : chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ .
▪ Bên Nợ : Tập hợp các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung .
▪ Bên Có :
+ Giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành nhập kho .

7.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ :
- Phương pháp này được áp dụng để tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy
trình chế tạo sản phẩm phức tạp, với cùng 1 loại nguyên vật liệu và điều kiện sản xuất
như nhau, kết quả cho ra nhiều loại sản phẩm khác nhau . Đối tượng tập hợp chi phí sẽ
là nhóm sản phẩm . Để tính được giá thành cho từng loại sản phẩm, người ta căn cứ vào
giá thành kế hoạch.
Quá trình tính giá thành như sau :
Giá thành thực tế nhóm sp = CP SXKDDD + CPSXKD – CPSXKD DD – Khoản làm
Đầu kỳ phát sinh cuối kỳ giảm giá
Giá thành kế hoạch = ∑(sản lượng từng loại sp * Giá thành đơn vị KH từng loại sp )
Tỷ lệ tính giá thành =∑ Giá thành thực tế nhóm sp / ∑ Giá thành kế hoạch nhóm sp
Giá thành thực tế của sp i = Giá thành KH sp i x tỷ lệ tính giá thành
Giá thành đơn vị sp i = Tổng giá thành sp i / số lượng sp i
7.2 Tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức :
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
152 621 154 155
Tập hợp CP NVLtt Kết chuyển
CP thực tế CP định mức Zsp hoàn thành
334, 338 622 Địnhmức
Tập hợp CPNCtt Kết chuyển
CP thực tế CP định mức
214, 334, 338 627
Tập hợp CP SXC Kết chuyển
CP thực tế CP định mức
SVTT: Lê Huỳnh Phương Trinh - 24 -
Trường Đại Học Chu Văn An GVHD: Hoàng Ngọc Mai
1/ Xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( NVLtt) định mức :
+ Định mức lượng : phản ánh là lượng NVL tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm, kể cả
những hao hụt bình thường mà không thể tránh khỏi .
+ Định mức giá : bao gồm giá mua của 1 đơn vị NVL và toàn bộ các khoản chi phí liên


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status