Quản lý giáo dục pháp luật cho sinh viên trường Cao đẳng Hàng hải I, Thành phố Hải Phòng - Pdf 24

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN THỊ LAN HƢƠNG
QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO
SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I,
THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUN - 2013

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

Tơi xin cam đoan luận văn: “Quản lý Giáo dục pháp luật cho sinh viên
Trường Cao đẳng Hàng hải I, thành phố Hải Phòng” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Tài liệu tham khảo và
nội dung trích dẫn đảm bảo sự đúng đắn, chính xác, trung thực và tn thủ các
quy định về quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Ngun, tháng 08 năm 2013
Tác giả luận văn
Trần Thị Lan Hương

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/ii


iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/iv
MỤC LỤC

Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iv
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu iv
Danh mục các bảng v
Danh mục các hình vi
MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 5
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 5
4. Giả thuyết khoa học 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5
6. Phạm vi nghiên cứu 5
7. Phương pháp nghiên cứu 6
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG 7
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu 7
1.2. Những khái niệm cơ bản 8
1.2.1. Quản lý Giáo dục và quản lý trường học 8
1.2.1.1. Khái niệm quản lý 8

Tiểu kết chương 1 29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO
SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I 31
2.1. Tổng quan về Trường Cao đẳng Hàng hải I - Hải Phòng 31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Nhà trường 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ 31
2.1.2.1. Chức năng của Trường 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/vi
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Trường 32
2.1.3. Tình hình Giáo dục và quản lý Giáo dục ở Trường Cao đẳng Hàng hải I -
Hải Phòng 33
2.1.3.1. Quy mơ Giáo dục-Đào tạo 33
2.1.3.2. Đội ngũ cán bộ, giảng viên Nhà trường 36
2.2. Hoạt động GDPL trong Trường Cao đẳng Hàng hải I - Hải Phòng 38
2.2.1. Mục tiêu và nội dung hoạt động GDPL 38
2.2.1.1. Mục tiêu hoạt động GDPL 38
2.2.1.2. Nội dung hoạt động GDPL 38
2.2.2. Phương pháp và hình thức GDPL 41
2.2.2.1. Phương pháp dạy học 41
2.2.2.2. Hình thức Giáo dục 41
2.3. Khảo sát thực trạng 42
2.3.1. Mục đích, quy mơ, địa bàn và nội dung khảo sát 42
2.3.1.1. Mục đích 42
2.3.1.2. Quy mơ và địa bàn, đối tượng khảo sát 42
2.3.2. Kết quả khảo sát 42
2.3.2.1. Quản lý dạy học của GVPL 42

3.2.3. Biện pháp 3-Tổ chức và giám sát thực hiện các HĐ GDPL đa dạng về
hình thức, về nội dung phù hợp với đối tượng HSSV 68
3.2.3.1. Mục đích biện pháp 68
3.2.3.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp 69
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 71
3.2.4. Biện pháp 4-Phối hợp các lực lượng GD, tăng cường vai trò của Đồn
trong tổ chức các hoạt động GDPL cho HSSV 71
3.2.4.1. Mục đích biện pháp 71
3.2.4.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp 71
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp 74
3.2.5. Biện pháp 5-Kiểm tra, đánh giá kết quả của các hoạt động GDPL cho
HSSV Trường Cao đẳng Hàng hải I 75
3.2.5.1. Mục đích biện pháp 75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/viii
3.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện biện pháp 75
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện 78
3.3. Khảo nghiệm các biện pháp 79
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm 79
3.3.2. Hình thức và cách tổ chức khảo nghiệm 79
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm 80
3.3.3.1. Mức độ cần thiết, khả thi của các biện pháp 80
3.3.3.2. Đánh giá 82
Tiểu kết chương 3 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 84
1. Kết luận 84
2. Khuyến nghị 85

Cán bộ quản lý

Cao đẳng
CĐCQ
Cao đẳng chính quy
CĐHH I
Cao đẳng Hàng hải I
CM
Chun mơn
CN
Chun nghiệp
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hóa-Hiện đại hóa
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
CSVC
Cơ sở vật chất
ĐH
Đại học
ĐVTN
Đồn viên thanh niên
GD
Giáo dục
GDPL
Giáo dục pháp luật
GD & ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GTVT
Giao thơng Vận tải
GV

QLGD
Quản lý Giáo dục
QLGDPL
Quản lý Giáo dục pháp luật
SGK
Sách giáo khoa
SL
Số lượng
TCCN
Trung cấp chun nghiệp
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thơng
TKB
Thời khóa biểu
TNCS
Thanh niên cộng sản
TT
Truyền thơng
TW
Trung ương
VH
Văn hóa
VN
Văn nghệ
XH
Xã hội
XHCN
Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Các chức năng của QL 14
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Trường Cao đẳng Hàng hải I 32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Q trình đổi mới đất nước, xây dựng “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa” và một “xã hội cơng dân” đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống pháp luật
hồn chỉnh, đồng bộ, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, xây
dựng một xã hội, trong đó mọi người đều có ý thức tơn trọng pháp luật, tự
nguyện tn thủ và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần bảo vệ pháp
luật, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
Để thực hiện mục tiêu này, song song với việc xây dựng và khơng ngừng
hồn thiện hệ thống pháp luật, một trong những vấn đề có tầm quan trọng đặc
biệt là phải đẩy mạnh phổ biến, GDPL cho mọi nhóm đối tượng, trong đó
HSSV - những cơng dân trẻ ln chiếm gần một phần tư dân số cả nước. Đây là
u cầu, đòi hỏi cấp thiết, mang tính khách quan và hồn tồn phù hợp với mục
tiêu Giáo dục tồn diện của chúng ta là “Đào tạo con người Việt Nam phát triển
tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành
với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân
cách, phẩm chất và năng lực của cơng dân, đáp ứng u cầu của sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc”. GDPL là một nội dung khơng thể thiếu trong chương
trình Giáo dục ở các cấp học và trình độ Đào tạo của hệ thống Giáo dục quốc
dân, kể cả trường cao đẳng và đại học.
Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban chấp hành Trung

- Thơng tư liên tịch số 02/2006/TTLT-BTP-BCA-BQP-BGD&ĐT-
BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 07/6/2006, giữa Bộ Tư pháp và Bộ Giáo dục -
Đào tạo và một số bộ, ngành hướng dẫn việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ
sách pháp luật ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/3
- Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình phổ biến, GDPL từ năm 2008 đến
năm 2012.
- Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2009 Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng cơng tác phổ biến, GDPL
trong Nhà trường.
- Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật trong đó chỉ
đạo việc xây dựng tủ sách pháp luật trong trường học.
- Thơng tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BGD&ĐT-BTP ngày 16 tháng 11
năm 2010 của Bộ Giáo dục - Đào tạo, Bộ Tư pháp hướng dẫn phối hợp cơng
tác PBGDPL trong trường học.
- Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường cơng tác Phổ biến, GDPL nhằm
nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2011÷2015.
Về phía Bộ Tư pháp, với chức năng là cơ quan giúp Chính phủ quản lý
Nhà nước về cơng tác phổ biến, GDPL, khi xây dựng chương trình, kế hoạch
cơng tác PBGDPL từng giai đoạn đều xác định phổ biến, GDPL trong trường
học là một phần quan trọng, khơng thể thiếu.
Về phía Bộ Giáo dục - Đào tạo, sau khi có Chỉ thị số 32-CT/TƯ, Bộ
Giáo dục - Đào tạo đã ra Chỉ thị số 45/2007/CT-BGDĐT ngày 17/8/2007 về

Từ những phân tích nêu trên, cùng với u cầu thực tế trong việc vận dụng
lý thuyết quản lý vào lĩnh vực GDPL nên tơi chọn đề tài: “Quản lý GDPL cho
sinh viên Trường Cao đẳng Hàng hải I, thành phố Hải Phòng” để nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/5
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả GDPL cho thanh thiếu niên nói chung và cho
sinh viên ở Trường Cao đẳng Hàng hải I- Hải Phòng nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng một số biện pháp quản lý GDPL ở Trường Cao đẳng Hàng hải
I nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho sinh viên ở Trường Cao đẳng
Hàng hải I, thành phố Hải Phòng.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý GDPL cho sinh viên ở Trường Cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý GDPL ở Trường Cao đẳng Hàng hải I.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng hợp lý các biện pháp quản lý giáo dục pháp luật cho sinh
viên ở trường cao đẳng do tác giả đề xuất thì có thể tác động tích cực đến kết
quả giáo dục pháp luật và hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục pháp luật
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý GDPL ở trường Cao đẳng.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý GDPL cho sinh viên
Trường Cao đẳng Hàng hải I, thành phố Hải Phòng.
- Đề xuất các biện pháp quản lý GDPL cho sinh viên Trường Cao đẳng
Hàng hải I, thành phố Hải Phòng.

thành cơng chiến lược phát triển kinh tế vận tải biển của Việt Nam, và vận tải
biển thực tế phải trở thành một trong những lĩnh vực kinh tế mũi nhọn của cả
nước mà đã được Đảng và Nhà nước ta xác định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO SINH VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu
Chúng ta đã biết, pháp luật góp phần bảo vệ các giá trị chân chính, liên
quan đến hành vi, đến lợi ích của con người và xã hội. Pháp luật tham gia điều
chỉnh quan hệ xã hội bằng những quy phạm, điều khoản, quy định các quyền và
nghĩa vụ của chủ thể. Các quy phạm pháp luật quy định chi tiết các hành vi
được phép và hành vi bị cấm đốn. Đồng thời, chúng còn xác định cụ thể cách
cư xử lẫn những hình phạt sẽ áp dụng nếu chủ thể vi phạm. Ngồi ra, pháp luật
còn thực hiện điều chỉnh mối quan hệ giữa con người và xã hội bằng sự bắt

1.2.1. Quản lý Giáo dục và quản lý trường học
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về quản lý, trải qua nhiều thế hệ
nghiên cứu và phát triển quản lý trên thế giới (F.W.Taylor, A.Fayol, A.I. Berg,
Paul Hersey, Kenneth Blanchard, C.Argyris, C.Barnard, R.Likert, A.Marshall,
P.Drucker, A.Church v.v…) nhưng chưa cách giải thích nào được chấp nhận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/9
hồn tồn. Đa số khái niệm xuất phát từ quan điểm cục bộ, ví dụ từ quản lý
kinh doanh, quản lý tổ chức v.v…. ví dụ:
- Quản lý là hoạt động nhằm đảm bảo sự hồn thành cơng việc thơng qua
sự nỗ lực của người khác.
- Quản lý là q trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra cơng
việc của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn
lực phù hợp để đạt được các mục đích đã định.
- Quản lý là một hoạt động thiết yếu nhằm đảm bảo phối hợp những nỗ
lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của cả nhóm.
- Quản lý chính là các hoạt động do một hay nhiều người điều phối hành
động của những người khác nhằm thu được kết quả theo mong muốn.
- Quản lý là một nghệ thuật, biết rõ chính xác cái gì cần làm và làm cái
đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất.
- Quản lý là đưa xí nghiệp tốt lên, cố gắng sử dụng các nguồn lực (nhân
tài, vật lực) của nó
Một số nhà nghiên cứu trong nước cũng cố gắng tìm cách định nghĩa
khái niệm này từ góc độ hành chính, kinh tế, Giáo dục, điều khiển học, và thậm
chí cả chính trị. Ví dụ:
- Quản lý là q trình lập kế hoạch, tổ chức của chủ thể quản lý đến tập

- Lập kế hoạch: Kế hoạch là văn bản trong đó xác định những mục tiêu,
các quy định, cách thức và bước đi cụ thể trong một thời gian nhất định, trách
nhiệm của các đơn vị và cá nhân trong tổ chức và các điều kiện để triển khai
các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Lập kế hoạch hay chính là
chức năng hoạch định nhằm vạch ra mục tiêu cho bộ máy; xác định các bước
đi; các nguồn lực và các biện pháp để đạt tới mục tiêu.
- Tổ chức là q trình sắp xếp và phân bổ cơng việc, quyền hành và các
nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để có thể hoạt động và đạt được mục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://lrc.tnu.edu.vn/11
tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả. Đối với những mục tiêu khác đòi hỏi cấu
trúc tổ chức của đơn vị cũng khác nhau. Người QL cần có quyền được lựa chọn
cấu trúc tổ chức cho phù hợp với những mục tiêu và quyền lực hiện có. Q
trình đó được gọi là q trình thiết kế tổ chức [8; tr 19].
Chức năng này bao gồm hai nội dung:
+ Tổ chức bộ máy: sắp xếp bộ máy đáp ứng được u cầu của mục tiêu
và các nhiệm vụ phải đảm nhận. Nói khác đi phải tổ chức bộ máy phù hợp về
cấu trúc, cơ chế hoạt động để đủ khả năng đạt được mục tiêu - phân chia thành
các bộ phận sau đó ràng buộc các bộ phận bằng các mối quan hệ.
+ Tổ chức cơng việc: sắp xếp cơng việc hợp lý, phân cơng phân nhiệm rõ
ràng để mọi người hướng vào mục tiêu chung.
- Chỉ đạo là hướng dẫn, điều hành, điều khiển, tác động, huy động và
giúp đỡ những CB dưới quyền thực hiện những nhiệm vụ được phân cơng
nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Tác động đến con người bằng các mệnh
lệnh, làm cho người dưới quyền phục tùng và làm đúng kế hoạch, đúng với
nhiệm vụ được phân cơng. Tạo động lực để con người tích cực hoạt động bằng
các biện pháp động viên, khen thưởng, kể cả trách phạt.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status