vốn lưu động và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần vicem thương mại xi măng - Pdf 23

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
***
LuËn v¨n tèt nghiÖp
ĐỀ TÀI :
VỐN LƯU ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VICEM
THƯƠNG MẠI XI MĂNG
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Bạch Thị Thanh Hà
Sinh viên thực tập : Nguyễn Thị Minh Trang
Lớp : CQ47/11.08
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Minh Trang
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
MỤC LỤC
Trang bìa i




 !"#$%&'()"#*

FII&0S-.i,-k64-385-R6:T
FIT>;[-38m-36n>-6k0Q=->6@>9o8-3p-C60RqUS-^0f8R-6;:<-6r
FIr6E12-3>6M-3-3N<9E9:r
F`
stu%&'()"#vwx+yuP
z`
F&0@897-667-6864-6>6@889D-41BC1DA6:H812-3CE<8Ym+6\-y6/]-3H
PAJ-3`
F&0@897-6864-6.{>4>6@889D-8Ym+6\-y6/]-3HPAJ-3`
F|86=0kCl-38Y`
FF34-6-36kAB864-3R-6;:<-6}
FFmC6KC6:H812-341BC1DAR-6;:<-6CE<Cl-38Ym>6\-y6/]-3HP
AJ-3Fb
FFmC6KCQ2A@YO0S-.iCE<C8Ym+6\-y6/]-3HPJ-3Fb
FFFmC6KCQ2A@YO0S-.i84C6h-6~Rg8:@-CE<Cl-38Ym+6\-y6/]-3
HPAJ-3FF
FFBC1DA6:H812-3R-6;:<-6CE<8Ym+6\-y6/]-3HPAJ-3F
FFI?g8O0SR-6;:<-6CE<Cl-38Y89:-3A28U,-JA3\-1GYFT
F7-667-684C6h-6C6EYg0CE<l-38Ym+6\-y6/]-3HPAJ-3Fr
FF7-667-68mC6KCO0S-.i46=0O0SUZ;[-3,-./012-38H8Ym+6\-y6/]-3
HPAJ-3F}
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
FF,-./012-34-305-67-6864-6,-./012-3CE<8Ym+6\-y6/]-3H
PAJ-3F}
FF]Cf0,-./012-389:-38m-3,-CE<Cl-38Ym+6\-y6/]-3HP
AJ-3F}
FFFmC6KC1SAQ@:,-./012-389:-3-JAFbF

FIP@C1_-6-60C\0,-./012-36n>.irb
? r
$%?'rI
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CKPT : Các khoản phải thu
DN : Doanh nghiệp
HTK : Hàng Tồn Kho
NNH : Nợ ngắn hạn
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
TSLĐ : Tài sản lưu động
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VLĐ : Vốn lưu động
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang chuyển từ cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Cơ chế mới đã mở ra nhiều cơ
hội và những thách thức mới đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và với
từng doanh nghiệp nói riêng.
Khi tham gia vào nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự đối
mặt với sự biến động của thị trường, sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Muốn có được hiệu quả cao trong sản xuất kinh

lưu động của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Công ty Cổ
Phần VICEM Thương Mại Xi măng.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại Công ty Cổ Phần VICEM Thương Mại Xi măng.
Do thời gian thực tập có hạn, trình độ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên những vấn đề trình bày trong luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp ý phê bình của các
thầy cô giáo và các cô chú cán bộ phòng Tài chính của Công ty Cổ Phần
VICEM Thương Mại Xi măng để bài viết của em hoàn chỉnh hơn.
Em xin cảm ơn cô giáo – Th.S Bạch Thị Thanh Hà đã nhiệt tình hướng
dẫn, giúp đỡ tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt luận văn này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Trang
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08
F
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lưu động và nguồn hình thành vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp
 Khái niệm
Tài sản lưu động của các doanh nghiệp gồm 2 bộ phận:
- Tài sản lưu động sản xuất: Gồm một bộ phận là những vật tư dự trữ
để đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu… và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá
trình sản xuất như: Sản phẩm dở dang, bán thành phẩm v.v…

phẩm dở dang, bán thành phẩm, chi phí trả trước.
- VLĐ trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý), các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu
tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn…), các khoản thế chấp kí cược
kí quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các
khoản tạm ứng…)
1.1.2.2. Theo hình thái biểu hiện và khả năng hoán tệ của vốn
+ Vốn bằng tiền: tiền mặt tồn quỹ, tiền mặt tại quỹ, tiền gửi, tiền đang
chuyển.
+ Các khoản phải thu và tạm ứng: trong đó các khoản phải thu chủ
yếu là phải thu từ khách hàng.
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08
I
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
+ Các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các khoản đầu tư
ngắn hạn khác.
+ Vốn vể hàng tồn kho:
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.3.1. Phân loại theo quan hệ sở hữu
- Vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của DN, DN
có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà VCSH có nội
dung cụ thể riêng như: vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; vốn do chủ doanh
nghiệp tư nhân tự bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty CP; vốn góp từ các
thành viên trong DN liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận DN
- Các khoản nợ: là các khoản VLĐ được hình thành từ vốn vay các
ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua
phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. DN chỉ có
quyền sử dụng trong một thời hạn nhất định.

mức độ an toàn cao hơn; Giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn.
Nhược điểm: Chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng
vốn.
* MH2: Toàn bộ TSCĐ, TSLĐ thường xuyên và một phần của
TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần
TSLĐ tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.
Ưu điểm: Khả năng thanh toán và độ an toàn của DN ở mức cao.
Nhược điểm: DN phải sử dụng nhiều khoản vay dài hạn và trung
hạn nên DN phải trả chi phí nhiều hơn cho việc sử dụng vốn.
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08
r
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
* MH3: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được bảo
đảm bằng nguồn vốn thường xuyên, còn một phần TSLĐ thường xuyên và
toàn bộ TSLĐ tạm thời được bảo đảm bằng nguồn vốn tạm thời.
Ưu điểm: Chi phí sử dụng vốn sẽ được hạ thấp hơn các mô hình
khác do sử dụng nhiều hơn nguồn vốn tín dụng ngắn hạn. Bên cạnh đó,
việc sử dụng vốn sẽ được linh hoạt hơn.
Nhược điểm: Rủi ro tài chính cao do đó đòi hỏi các doanh nghiệp
cần sự năng động trong việc tổ chức nguồn vốn.
1.1.4. Nhu cầu VLĐ và các phương pháp xác định nhu cầu VLĐ của
doanh nghiệp
1.1.4.1. Nhu cầu VLĐ
 Khái niệm:
Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp là số vốn tối thiểu cần thiết để đảm
bảo cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh được thường xuyên
liên tục.
 Phân loại: theo thời gian sử dụng
- Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết: Đảm bảo cho quá trình tái sản

+ Khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường.
- Những yếu tố về chính sách của doanh nghiệp
1.1.4.2. Các phương pháp xác định nhu cầu VLĐ
 Phương pháp trực tiếp:
Nội dung của phương pháp này là doanh nghiệp căn cứ vào các yếu tố
ảnh hưởng trực tiếp tới việc dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để
xác định nhu cầu từng khoản mục trong từng khâu rồi tổng hợp lại thành toàn
bộ nhu cầu VLĐ của DN.
- Công thức xác định :
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08
a
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Nhu cầu VLĐ = V
dt
+V
sx
+ V
lt
Trong đó:
V
dt
: Là nhu cầu Vốn lưu động cho khâu dự trữ
V
sx
: Là nhu cầu Vốn lưu động cho khâu sản xuất
V
lt
: Là nhu cầu Vốn lưu động cho khâu lưu thông
Ta có: V

Theo phương pháp này, doanh nghiệp căn cứ vào thống kê kinh nghiệm
để xác định nhu cầu VLĐ.
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08
}
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
- TH1: Là dựa vào kinh nghiệm thực tế của các doanh nghiệp cùng
nghành để xác định nhu cầu vốn cho doanh nghiệp mình.
- TH2: Dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ ở kỳ vừa qua của DN
để xác định nhu cầu chuẩn về VLĐ cho các thời kỳ tiếp theo.
Công thức như sau:
V
nc
= VLĐ
bqbc
*
0
1
M
M
* ( 1
%t
±
)
Trong đó:
M
0
, M
1
: Tổng mức luân chuyển kỳ báo cáo, kế hoạch

SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08
b
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
càng tiết kiệm được bao nhiêu VLĐ cho một đồng luân chuyển thì càng tốt.
Nhưng nếu hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được thì hiệu quả sử dụng
đồng vốn cũng không cao.
Hiệu quả sử dụng VLĐ là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm VLĐ một
cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô SXKD để tăng doanh số tiêu thụ với yêu
cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng VLĐ.
Tóm lại, cho dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau, song khi nói đến
hiệu quả sử dụng VLĐ chúng ta phải có một quan niệm toàn diện hơn và
không thể tách rời nó với một chu kỳ SXKD hợp lý,một định mức sử dụng
đầu vào hợp lý, công tác tổ chức quản lý sản xuất, tiêu thụ và thu hồi công nợ
chặt chẽ.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.2.2.1. Hiệu suất sử dụng VLĐ
a. Tốc độ luân chuyển VLĐ
- Số lần luân chuyển VLĐ: phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện
trong một thời kỳ nhất định, thường tính trong một năm.
Công thức xác định:
§L
V
M
L
=
Trong đó: L: Số lần luân chuyển (số vòng quay) của VLĐ trong năm.
M: Tổng mức luân chuyển vốn trong năm.
§L
V

360
M
L
M
L
M
V −×=−=
Trong đó:
V
TK
: VLĐ tiết kiệm
M
1
: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
L
0
, L
1
: Số lần luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch
K
0
, K
1
: Kỳ luân chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch
1.2.2.2. Các chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán
+ Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Hệ số khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn
=
TSLĐ và ĐTNH

Vòng quay các khoản
phải thu
=
Doanh thu bán hàng (có thuế)
Số dư bình quân các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ thu hồi các khoản phải
thu của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế (sau thuế) VLĐ
=
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế (sau thuế) VLĐ phản ánh 1 đồng VLĐ sử
dụng bình quân trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế).
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN
1.2.3.1. Nhân tố khách quan
− Yếu tố sản xuất và tiêu thụ
− Nhu cầu tiêu dùng và giá cả hàng hoá
− Các yếu tố rủi ro
1.2.3.2. Nhân tố chủ quan
− Xác định nhu cầu VLĐ
− Lựa chọn phương án đầu tư
− Trình độ tổ chức và trình độ sử dụng VLĐ
− Cơ sở vật chất kỹ thuật
1.2.4 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của DN

phần vốn hoạt động của mình, từ đó nâng cao hiệu quả đồng vốn và nắm bắt
được thời cơ kinh doanh. Thanh toán các khoản nợ đúng kỳ hạn sẽ đảm bảo
được uy tín của DN đối với khách hàng, giảm thiểu được các khoản chi phí về
nợ quá hạn.
Tương tự như vậy DN cần tổ chức thu hồi các khoản nợ bởi vì nếu tình
trạng nợ đọng kéo dài khó thu hồi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến vốn kinh doanh
của DN. Vì vậy để tránh tình trạng trên DN cần phải có các biện pháp tích cực
thu hồi các khoản nợ nhằm thu hồi vốn một cách toàn diện.
1.2.4.4. Quản lý vốn về hàng tồn kho
Khi đảm bảo đự trữ tồn kho hợp lý và đúng mức thì doanh nghiệp sẽ
không bị gián đoạn trong kinh doanh, không bị lâm vào tình trạng thiếu sản
phẩm hàng hoá để bán đồng thời tiết kiệm một cách hợp lý VLĐ của đoanh
nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08
T
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
1.2.4.5. Áp dụng tổng hợp nhiều biện pháp rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh
doanh
Để đạt được điều này các doanh nghiệp phải cải tiến máy móc, thiết bị
phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình nhằm khai thác khả năng tiềm
tàng, giảm bớt thời gian chờ đợi giữa các chu kỳ sản xuất kinh doanh và thời
gian ngừng việc do các nguyên nhân khác nhau, từ đó tìm biện pháp rút ngắn
chu kỳ sản xuất kinh doanh… Đồng thời tăng cường kỷ luật kinh doanh, tổ
chức tốt quản lý lao động, tạo điều kiện cho dây chuyền sản xuất kinh doanh
được nhịp nhàng, đều đặn…
1.2.4.6. Chủ động phòng ngừa rủi ro
Thực hiện biện pháp này bằng cách DN trích lập các quỹ dự phòng
như: Dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dự
phòng giảm giá hàng tồn kho,… Thông qua phương pháp này tạo cho DN chủ

 Hình thức pháp lý: công ty cổ phần
Vốn điều lệ: 60 tỷ đồng, trong đó nhà nước (Tổng Công ty Công
nghiệp Xi măng Việt Nam) nắm giữ 35 tỷ 784 triệu đồng = 59,64%.
Loại chứng khoán: Cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
SV: Nguyễn Thị Minh Trang
CQ47/11.08
`
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa Tài Chính Doanh Nghiệp
Mã chứng khoán: TMX
Số lượng chứng khoán niêm yết: 6.000.000 CP (Sáu triệu cổ phiếu)
 Quá trình hình thành và phát triển.
Tiền thân của Công ty Cổ phần Thương mại Xi măng là Công ty Vật tư
Kỹ thuật Xi măng - doanh nghiệp nhà nước, đơn vị thành viên của Tổng Công
ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam.
- Ngày 12/2/1993, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ra quyết định số
023A/BXD-TCLĐ về việc thành lập Xí nghiệp Vật tư Kỹ thuật Xi măng trực
thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp Xi măng (sau đổi tên là Tổng Công ty Xi măng
Việt Nam và nay là Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam)
- Theo quyết định của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Xi
măng Việt Nam từ 01/8/1995, Công ty Vật tư Kỹ thuật Xi măng tiếp nhận 2
Chi nhánh Công ty Xi măng Bỉm Sơn tại Hà Nội và Chi nhánh Công ty Xi
măng Hoàng Thạch tại Hà Nội.
- Ngày 11/5/2006, Bộ trưởng Bộ Xây dựng có quyết định số 775/QĐ-
BXD thực hiện cổ phần hoá các doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Xi măng
Việt Nam năm 2006, trong đó có Công ty Vật tư Kỹ thuật Xi măng. Ngày
28/5/2007, Bộ trưởng Bộ Xây dựng có QĐ số 803/QĐ-BXD điều chỉnh
phương án cổ phần hoá và chuyển đổi Công ty Vật tư Kỹ thuật Xi măng thành
Công ty Cổ phần Thương mại Xi măng. Với giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 0103018236 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hà nội cấp ngày


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status