hoạt động nhập khẩu máy móc, thiết bị tại chi nhánh công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị an bình - Pdf 23

Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Nguyễn Thu Trang, sinh viên lớp Kinh tế quốc tế 40B, khoa
Thương mại và kinh tế quốc tế, hệ vừa làm vừa học. Tôi xin cam đoan chuyên
đề thực tập cuối khóa được thực hiện với sự tìm tòi nghiên cứu nghiêm túc của
bản thân tôi, dưới sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, TS. Ngô Thị Tuyết Mai
và sự giúp đỡ của các anh chị trong Chi nhánh Công ty Cổ phần Thương mại
Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình. Tôi xin cam đoan các số liệu trong
chuyên đề là trung thực. Tôi không sao chép các công trình nghiên cứu trước
đây. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình trước nhà
trường và khoa Thương mại và Kinh tế quốc tế.
Sinh viên
(ký tên)
Nguyễn Thu Trang
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Viết đầy đủ
1 ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Association of Southeast Asian Nations
2 NK Nhập khẩu
3 USD Đô la Mỹ
4 WTO

tích lũy cho đất nước thì hoạt động nhập khẩu lại tác động tích cực đến sự
phát triển cân đối và khai thác tiềm năng,thế mạ nh của nền kinh tế quốc dân
về sức lao động, vốn, tài nguyên và khoa học k thuật . Xuất khẩu nhằm bảo
đảm nguồn vốn cho nhập khẩu và nhập khẩu phục vụ cho công cuộc công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng cơ cấu kinh tế hướng mạnh vào
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
1
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
xuấ
khẩu…
Định hướng cho mục tiêu CNH- HĐH đất nước, Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ VII đã chỉ rõ sự cần thiết: “Đẩy mạnh xuất khẩu, huy động các nguồn
ngoại tệ để nhập khẩu các vật tư hiết bị , hàng hóa thiết yếu cho sản xuất và
đời sống, tích cực cân đối cán cân thanh toán quốc tế, góp phần duy trì các
cân đối lớn của nềinh tế … ”. Thực hiện tốt công tác xuất nhập khẩu sẽ góp
phần tích cực đáp ứng yêu cầu cấp bách hiện nay của nền kinh tế. Vì vậy,
nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp để tìm
ra biện pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh nhập khẩu hiện nay là một vấn
đề rất
an trọng.
Xuất phát từ quan điểm trên, em đã chnđề tài : “ Hoạt động nhập khẩu
máy móc, hiết bị tạ i hi nhánh C ông ty Cổ phần thương mại xuất nhập
khẩu vật tư thiết bị An Bình ” để hoàn thành chuyên đề hực tập c a mình. T
hông qua việc xem xét và phân tích tình hình hoạt động nập khẩu củ a Công
ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiếtbị An Bình , đề tài sẽ đưa ra
được một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động nhập khẩu máy óc hiết bị
ủ ông ty.
1. 2 . Mục đích và nhiệ
vụ nghiên cứu
* Mục

1. 4. Ph
ng pháp nghiên cứu
Đề tài vận dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với những
phương pháp: hươg pháp thống kê ; p hương php s sánh đối chứng ; p hương
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
3
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
pháp phn tích số liệu và p hương pháp tổng hợp, những giải pháp hoàn thin
hoạt ộng nhậ
kh u cho C ông ty.
1. 5. Kết c
chuyên đề thực tậNgoàipầnở đầuvà kế t luậ n , k ết cấ u chuyên đề thực
tập b
gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Giới thệu chung về chi nhánh C ông ty Cổ phần thương
mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình và các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động nhp
hẩu máyóc thiết bị .
Chương 2 : Thực trạng hoạt động nhập kẩu máy móc, tiết bị tạ i chi
nhánh C ông ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu v
tư thiế bị An Bình .
Chương 3 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động nhậ
khẩu máy móc thiết bị tạ i chi nhánh C ông ty Cổ phần thương mại xuất
nhập khẩ
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
4
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
tư thiế
bị An Bình .
CHƯƠNG 1

thoại: (84) 04 5 62
16Fax: (84) 04 8 532511
* Chi nhánh t
thành phố Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 158/1 Xô Viết Nghệ Tĩnh- quận Bình Thạn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Đi
thoại (84) 08 8 995
5
Fx: (84) 08 899527
1.1. 2 Chức năng ,nhim vụ v
quyền hạn củ a C ông ty
- Nghiên cứu, triển khai và ứng dụng những tiến bộ hoahọc kỹ thuật
Namcủa Việ n k hoa học Việt , các đơn vị trong nước và nước ngoài vào
sản xuất, chế biến sản phẩmhàng hoá có chất lượng cao , phục vụ cho nhu c
trong nước và xuất khẩu.
- Đưa các thiết bị công nghệ thích hợp cho việc sản xuất, chế biến
hàng tiêu dùng và xuất khẩu để khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
sẵn có củat
g địa phương trong nước .
- Thựciện liên doanh liên kết, c ác đại lý, hợp tác đầu tư uỷ thác và
nhận uỷ thác x uất nhập khẩu tạo nguồn vốn hỗ trợ việc nghiên cứu, ứng
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
6
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
dụng các
iến bộ khoa học kỹ thuật.
1.1.3 Cơcấu tổ
hức quản lý củ a C ông ty
Cơ cấu bộ máy hoạt động của Công ty gồm: Ban giám đốc, Khối Kinh

chuyên gia nước ngoài
Phòng Kinh Doanh
Phòng Dự Án
Phòng Hợp Đồng
XNK
Khối hỗ trợ
Kinh Doanh
Phòng Thang máy
Khối Kinh
Doanh
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
(Nguồn: Phò
hành hành chính tổng hợp)
Khối kinh doanh: Chia ra các phòng theo thị tường
à theo đặ trưng thiế t bị
Phòng K nh doanh: 6 người
Đặc điểm : Phụ trách nhập khẩu các thiết bị về môi trường, thiết bị y tế cho
một số khách hàng đặc trưng hư: Các Viện, Bệnh Viện, Sở … về lĩnh vực
Môi
ường, Thủ
hải sản v.v
Nhiệm vụ:
- Xây dựng phương án và triểnkha công tác kinh doanh củ a Cô
ty trước mắt và lâu dài .
- Tổ chức điều hành phòng kin doanh, tậ
trung trọngđiểm tiêu thụ
sản phẩm củ a C ôn ty và thực hiện tốt kế hoạ ch doanh th hàng h
g, hàng năm cho C ông ty .
- Tìm hiểu, khai thác, thu thập và xử lý các thông tin thị trường, giá cả
tại từng thời điểm để cú quyết định đúng đắn hợp lý trong c

Khối hỗ trợ kinh doanh
* Phòng Hợp
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
10
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
ng Xuất nh
khẩu: 5 người
Nhiệm vụ :
- Thương thảo ký
ác hợp đồng bán trong nước
- Nghiêncứu các chính sách thuế, hải quan; Các thủ tục về thuế , miễn
thuế,
iấy phép nhập khẩu v.v
- Thực hiệ côg tác x
t nhập khẩ củ a C ông ty.
- Ghi chép , lưu chứng từ các hợ
đồng đã và đang thực hiệ.
* Phò
Kỹ thuật: 4 ng
i. Gồm:
Bên kỹ thuật
Nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác kiểm tra về tình hình kỹ thuật, tình trạng
iện thời của các thiết bị.
- Kiểm tra về xuất xứ, so sánh thiết bị vừa nhận với bản kê khai kỹ
thuật c
các thiết bị được đặ
a
+ Bên D
h Vụ kỹ thuậ t

Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
12
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
-
ông tác quản trị hành chính.
- Công tác thô
tin, báo chí, tuyên truyền.
* Các cng tá
viên và chuyên gia nướ c ngoài
Là bộ phận khôg tuộc trong cơ cấu nhân sự củ a C ông ty mà là các
nhà khoa học, các kỹ thuật viên, chuyên gia trong nước và nước ngoài có
trình độ chuyên môn giỏi, được mời tham gia vào những dự án, hợpđồng
mà lĩnh vực đó cán bộ trong C ông ty không thông thạo. Đội ngũ cộng tác
viên và các chuyên gia không chỉ trực tiếp tham gia vào cac gói thầu, dự án
mà còn tổ chức tư vấn, hưng dẫn, đào tạo các cán bộ trong
ông ty trong các lĩnh vực cụ thể.
1.1.4 Đặc điểm hoạt động nhập khẩu và kinh doanh hàng h
nhpkhu của chi nhánh công ty
1.1 . 4. 1 Lĩnh vực inhdoanh v
mặt hàng nhập khẩu củ a C ông ty
Chi nhánh Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết bị
An Bình nhập khẩu các loại mặt hàng chủ yếu là : máy móc, thiết bị khoa
học, kỹ thuật, trang thiết bị y tế, hoht các lại, vật tư nông nghiệp … T rong
đó , nguồn hàng nhập khẩu chủ yếu làcác thiết bị cho nghiên cứu cơ bản ,
các thiết bị sử dụng trong phòng thí nghiệm,cc thiết bị phục vụ cho nghiên
cứ u
ứndụng, các loại hoá chất v.v…
Ngoài ra , Công ty còn liên doanh liên kết, hợp tác đầu tư với các tổ
chức khoa học, sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước. Tổ chức các dịch
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B

14
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
1.1.4.4 Lc lượng lao động củ a C ông ty
Về nhân lự c, Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu vật tư thiết
bị An Bình có tổng số 56 nhân viên. Trong đó, 89% có trình độ đại học và
trên đại học, số cán bộ trình độ trên đại học khá nhiều bao gồm nhiều
ngành nghề khác nhau như: kỹ sư cơ khí, khối kinh tế, quản trị kinh doanh,
điện tử viễn thông, kế toán, ngoại ngữ, điều khiển tự động hoá, công nghệ
làm sạch v.v… Ngoài ra, Công ty còn cộng tác với một đội ngũ công tác
viên và chuyên gia tư vấn cả trong nước và nước ngoài để tăng cường khả
năng am hiểu và hoạt động tốt trong h
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
15
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
năg kinhdoanh xuất nhập khẩu ca mình .
Bả ng 1.1 : Tổng hợp trình độ củ a nhân viên Công ty Cổ phần
thương mại xuất
STT Trình độ cán bộ chuyên môn và kỹ thuật
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
1
Chi nhánh công ty cổ phần thương mại xuất
nhập khẩu vật tư thiết bị An Bình
56 73
- Đại học và trên đại học 50 65
- Trung cấp 6 8
2 Đội ngũ cộng tác viên và chuyên gia tư vấn 20 27
Tổng cộng 76 100

pháp xác định trị giá hải quan theo WVA đối với hàng hóNama đến từ 51
quốc gia. Cũng trong năm này, Việt triển khai thực hiện toàn diện các cam
kết quốc tế có liên Kyotoquan đến hội nhập kinh tế thế giới như công ước sửa
đổi, hiệp định GATT, công ước HS, hiệp định liên quan đ
bảo vệ sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa TRIPS.
Ngoài ra, những quy định luật pháp quốc ế, các điều khoản thương mại
quốc tế Incoterms, UCP… và cc tậ quán quốc
 cũng được các doan
nghiệp XNK hế t sứ c quan tâm.
Môi trường kinh tế
Có rất nhiều yếu tố môi trường kinh tế ảnh hưởng đến các doanh nghiệp
XNK như: Tốc độ ă
trưởng của nền kinh tế, lạm phát, tỷ giá hối đoái .
Trước hết là tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Trong những năm qua,
nước ta luôn là nước có tốc độ tăng trưởng cao trên thế giới. Năm 2005 là
8.4%; Năm 2007 là 8.2%; Năm 2008 là 8.5%; Năm 2009 là 6.2%; Năm 2010
là 4.9%. Năm 2009 và năm 2010 tốc độ tăng trưởng kinh tế tuy có giảm đi rõ
rệt so với những năm trước đó, nguyên nhân chủ yếu là do cuộckhủng hoảng
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
17
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
kinh tế toàn cầu kéo dài từ cuối năm 2008 . Tuy nhiên, Việt Nam vẫn được
các nhà kinh tế đánh giá là nước vượt qua khủng hoảng một cách nhanh nhất.
Điều này càng khẳng định trong những năm tới Việt Nam sẽ là một nền kinh
tế nhiều tiềm năng, thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài, tạo ra nhu cầ
đổi máy, lắp đặt máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất.
Thứ hai là yếu tố lạm phát. Yếutố ạm phát ảnh hưởng trực tiếp đến giá
vốn hàng bán củ a C ông ty và làm tăng giá vốn hàng bán. Nếu như năm 2005
mức lạm phát là 8.4% ; Năm 2007 là 6.6% ;Năm 2008 là 12.6% ; Năm 2009
là 19.9% ; Năm 2010 là 21 .8%. Lạm phát tăng cao khiến các doanh nghiệp

quan trọng để các doanh nghiệp nhập khẩu có thể nhập hàng hóa với giá rẻ,
tăng sức tiêu thụ hàng hóa và sức cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp nước
ngoài đầu tư vào trong nước. Việt Nam hiện nay là thành viên thứ 150 của tổ
chức Thương mại thế giới WTO. Đồng thời, chúng ta cũng tham gia một số
diễn đàn kinhtế hợp tác trong khu vực ASEAN, diễn đàn hợp tác Á-
Âu( ASEM). Điều này dự báo, trong thời gian tới Việt Nam sẽ có những ư
đãi nhất định khi xuất nhập khẩu hàng hóa ra các khu vực này.
Bên cạnh yếu tố chính trị, yếu tố xã hội đặc biệt là sở thích, tâm lý, quan
điểm của người tiêu dùng vềsn phẩm nhập khẩu của doanh nghiệp cũng có tác
động rất to lớ n . Tuy nhiên, người Việt Nam có sở thích là tiêu dùng hàng
hóa của những thương hiệu nổi tiếng vì cho rằng chỉ những hàng hóa này mới
đảm bảo chất lượng tốt. Điều này không đúng hoàn toàn vì có thể có những
loại hàng hóa giá cả rẻ hơn vì không bao gồm cả giá của thưng hiệu mà chất
lượng vẫn đảm bảo. Là một doanh nghiệp nhập khẩ u Côngty Cổ phần thươg
mại xuất nhậpkhẩu vật tư tiết bị n Bình vớ i phương châm : ‘‘ Hàng tốt nhấ t-
giá rẻ nhấ t ’’, C ông ty luôn tìm kiếm
á mặt hàng phù hợp với thị hiếu của
ười tiêu dùng Việt Nam.
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
19
Chuyên đề thực tập GVHD: TS. Ngụ Thị Tuyết Mai
1 .2.1.2 Các yếu tố bên trong Công ty
Ngược lại với các yếu tố khách quan, các yếu tố thuộc về tiềm năng
doanh nghiệp là những yếu tố chủ quan mà doanh nghiệp có thể thay đổi, điều
chỉnh mức độ và chiều hướng tác động của chúng đốivới hoạt độngkinh
doanh của mình. Một số yếu t trong nội bộ C
ng ty ảnh hư ởng đến khả năng oạtđộng của Cơ ng ty như sau:
Quy mô kinh doanh của Công ty : h
hiện ở tiềm lực tài chính và doanh thu hàng năm của Công ty .
Với mặt hàng nhập khẩu chính là máy móc, thiết bị là các mặt hàng có

oanh, cầu đối với sản phẩm của C ông ty sẽ
ó mức biến động khác nau khi có sự thay đổi trên thị trường.
Khách hàng chính của C ông ty là các cơ quan nhà nước: Các bệnh
viện, đại học, viện nghiên cứu, bộ công an… Công ty thường tìm kiếm các
khách hàng thông qua các gói thầu. Sau khi đã thầu được gói thầu ấy, Công ty
sẽ tiến hành thực hiện gói thầu, ký kếtc
hợp đồng kinh tế, nhập hàng hóa cần thiết theo các gói thầu .

2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu qu
nhập khẩu máy móc thiết bị
Lợi nhuận kinh doanh nhập khẩu :
Lợi nhuận là chỉ tiêu hiệu quả kinh tế có tính tổng hợp, phản ánh kết quả
cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó là tiền đề duy trì và tái sản
xuất mở rộng của doanh nghiệp. Về mặt lượng, lợi nhuận là phần còn lại của
doanh thu sau khi đã trừ đi
t cả các hi phí cần thiết cho h
t động kinh doanh nhập khẩu.
Nguyễn Thu Trang KTQT - 40B
21


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status